Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

docx9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 TUẦN 22 Thứ Năm, ngày 24 tháng 02 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát và vận động bài hát: Em - HS hát và vận động. yêu hòa bình. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút gian. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức. - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài 1 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 chậm trên bảng, chia sẻ cách làm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là lại khác nhau? khác nhau) - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút Bài 3: HĐ cặp đôi = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách lời đúng: làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết giải khác nhau. quả. - GV nhận xét chữa bài Hẹn : 10 giờ 40 phút Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: ? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Bài 4 (dòng 1, 2): HĐ nhóm Đáp án B: 35 phút - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - HS đọc của từng chuyến tàu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ - HS thảo luận nhóm - GV chốt lại kết quả đúng - Đại diện HS chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3. Hoạt động vận dụng:(5 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS nghe Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời thời gian? gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 2 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS vận dụng các phép tính với số đo gian trong thực tế. thời gian trong thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -------------------*****--------------------- Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. b) Phẩm chất:Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. kết quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải 3 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả 1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. - Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, .. 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới - Trong biếc nói cười thiết tha. 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người. 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước. hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ khuất 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng từng khổ thơ. đọc. - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp 1- 2 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ. - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ. 4 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -------------------*****--------------------- Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ,chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Tiếp sức" - HS chơi trò chơi nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm; 3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - ChoHS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe luận theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 5 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được được bao nhiêu km? 42,5km - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu. tính vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t tính vận tốc. Bài toán 2: -Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây V = ? - Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ thực hành:(15 phút) *Mục tiêu:- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) 6 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 Đáp số: 720 km/giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - ChoHS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -------------------*****--------------------- Địa lí CHÂU PHI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động GV Hoạt độ HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS 7 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 nêu 1 đặc điểm) - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi: + Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong trong các châu lục? các châu lục. + Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen. người da màu gì? + Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 4. Hoạt động kinh tế. - Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi: luận bài. + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát so với các châu lục đã học? triển. + Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS. + Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri. - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi. + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn, 8 Kế hoạch bài dạy lớp 5A – Năm học 2021-2022 thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ. + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại. nào? 3.Hoạt động ứng dụng:( 4 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện với các bạn trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -------------------*****--------------------- 9

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.docx
  • docxKHBD_-_TUaN_22_M_5e79a00f74.docx