Kế hoạch bài dạy các môn phụ Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn phụ Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 B
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô
nhiễm.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và
không khí ở địa phương.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy
hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái:
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng,
nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị
thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách
tăng năng suất cây trồng, trong đó có
biện pháp bón phân hóa học, sử dụng
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những
việc làm đó khiến môi trường đất, nước
bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc
xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
đất.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
1 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và
không khí ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang
các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các
nhóm trình bày .
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí :
nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao
thông và các nhà máy gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước : nước thải từ các thành phố, nhà
máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ
sâu, bón phân hoá học chảy ra sông,
biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển,
thải ra khí độc, dầu nhớt,
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ
đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm
làm chết những động vật, thực vật sống
ở biển và chết cả những loài chim kiếm
ăn ở biển.
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí
139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công
ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những
nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi
trường đất, nước, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến ô nhiễm môi trường không khí và
nước, trong đó phải kể đến sự phát triển
của các ngành công nghiệp khai thác tài
nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
- Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao,
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực
nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao,
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con
khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm
lớn,
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
2 - Nêu những tác động của người dân - HS nêu
địa phương em làm ảnh hưởng đến môi
trường ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Kê được một số bài văn tả cảnh đã học .
- Viết một bài văn tả cảnh theo chủ đề tự chọn ( độ dài bài viết từ 20-25 dòng)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- - Cả lớp hát 1 bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm
nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh,
củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu
tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn
lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ
của người miêu tả đối với cảnh được tả.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học
- Viết được bài văn tả cảnh.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gv ghi yêu cầu lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu.
3 -Gọi HS đọc yêu cầu. + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm còn
lại làm vào vở
+ Trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: HĐ cá nhân.
GV ghi đề lên bảng: - HS làm bài cá nhân vào vở.
-Hãy tả lại một cảnh đẹp để lại trong em
nhiều ấn tượng.
- GV kiểm tra, chấm 1 số bài. - Một số HS có bài làm tốt đọc lên cho
cả lớp cùng nghe , rút kinh nghiệm.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả cảnh với bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Viết được một bài văn tả người có độ dài từ ( 20- 25 dòng)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
bài văn tả người.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả người có độ dài 20- 25 dòng.
* Cách tiến hành:
4 * HĐ cá nhân
- GV ghi đề lên bảng: -HS đọc đề.
Hãy tả một người mà em yêu quý. - HS làm bài.
-GV nhấn mạnhyêu cầu đề.
- GV theo dõi học sinh làm bài - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
*HĐ nhóm bài để kiểm tra lẫn nhau, rút kinh
- GV gọi một số HS đọc bài làm của nghiệm.
mình trước lớp. - Một sô em đọc bài làm của mình
trước lớp
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét, góp
ý, bổ sung, rúy kinh nghiệm.
-GV nhận xét tững bài làm bổ sung cho
HS nếu cần .
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả - HS nhắc lại
người.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh
bài văn tả người trong tiết TLV sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022
Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu
Nam Cực.
-Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
5 - HS; SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả - HS chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á .
+ Kể tên một số nước ở châu Á ?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế
của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam
Cực.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp.
Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
Tên Thuộc
Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
nước châu lục
Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính
phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông
Việt
Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp
Nam
rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng
sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ,
Công nghiệp phát triển : các sản phẩm
nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương
Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm,
Pháp Châu Âu
nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa
lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho,
Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi.
Châu con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng
Ai Cập
Phi bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch,
bồi đắp nên rất màu
6 mỡ.
Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi
Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy
3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi
Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu,
Châu
Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công
Đại
xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện
Dương
li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm
phát triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng
- GV xác nhận kết quả đúng lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các - Nhận xét, bổ sung bài làm
châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn
- HS chữa bài của mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện
Việt Nam với mọi người
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
7
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_phu_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.doc



