Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Buổi sáng: Thứ 2, ngày 25 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng
thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi).
Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các
hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập
- Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK.- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ đề:
Bạn bè của em - nói về các bạn - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
thiếu nhi - những măng non, tương lai - HS lắng nghe.
của đất nước đang hớn hở tới trường
- GV giới thiệu chủ đề
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
Giới thiệu về chủ điểm - 1 HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT chia sẻ - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thảo luận
- GV giao nhiệm vụ: HS quan sát tranh - HS các nhóm trả lời câu hỏi
trang 5 và thảo luận theo nhóm đôi trả - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc thầm
lời các câu hỏi. (GV khuyến khích HS theo. tích cực trả lời): - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời câu
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện hỏi.
nhiệm vụ - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
- Gọi đại diện các trình bày kết quả - HS lắng nghe.
thảo luận, nhóm khác bổ sung ý kiến.
Chốt: Cuộc sống xung quanh các em
rất phong phú, nhiều mối quan hệ bạn
bè-
Cuộc sống quanh em
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ - HS đọc thầm theo.
nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối - HS nối tiếp đọc từng câu
tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: - HS luyện đọc từ khó
cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS tìm hiểu nghĩa của từ:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc các nhân
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - HS đọc nhóm 3 (Mỗi em đọc nối tiếp 1
khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đoạn)
đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp.
- Theo dõi giúp đỡ từng HS (Đọc 2 – 3 lượt)
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
đọc tiến bộ. tốt nhất.
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi
trong SGK. tự trả lời
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
trả lời từng CH. tìm hiểu bài
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH
thực hành hỏi – đáp trước lớp CH1 bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV mời các cặp HS khác thực hiện - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK.
tương tự với các CH 2, 3, 4. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi –
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng đáp trước lớp:
gì? + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc a) HS1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì?
thế nào? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán
hàng.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói b) HS1: Hàng để hai bạn mua bán là gì?
lên điều gì? HS2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết khoai lang đã luộc.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua?
- GV chốt lại nội dung bài đọc Bạn bè HS2: Hương là người bán. Thảo là người
quanh em là người tốt. mua.
- Các cặp HS khác thực hiện tương tự với
các CH 2, 3, 4.
- HS lắng nghe.
Trả lời: Thảo mua khoai bằng một chiếc lá
rơi.
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai
mời người bán Hương ăn chung.
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi,
khen tình bạn giữa Hương và Thảo.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS luyện tập sắp xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp. HS tìm thêm
từ ngữ ở ngoài bài đọc
b, Cách tiến hành:
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - HS lắng nghe.
dung 2 BT. - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT.
- GV hướng dẫn HS: - Một số HS trình bày kết quả trước lớp và
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ nghe GV chốt đáp án:
ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, + BT 1:
chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người
hợp. bán.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất,
ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. nhà.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông.
bài vào VBT. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở
4.2. HS báo cáo kết quả dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu:
- GV mời một số HS trình bày kết quả HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là...
trước lớp, sau đó chốt đáp án: HS 2: Bạn Hương là người bán hàng.
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
lên bảng hoàn thành BT. HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
báo cáo kết quả theo hình thức phỏng HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang
vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. HS lắng nghe.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. a) Người mua:
- Thực hành chơi bán hàng ở nhà hoặc b) Người bán
trong các giờ giải lao ở trường - Thực hiện các kỉ năng mua bán bằng đồ
- Hôm nay các em được học bài đọc vật chuẩn bị sẵn
nào? - HS lắng nghe. HSNK: Sau tiết học em biết thêm
được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học biểu dương HS
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100. Xác
định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp toán học.
- Phăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nghe hát bài: “Em - Lớp hát và kết hợp động tác
vui học toán”. - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các kiến
- GV tổ chức cho HS tham gia trò thức đã học; Tia số, Số liền trước, số liền
chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận sau. Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. Đê
được bóng sẽ nói một điều đã học mà xi met
mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS đọc tên bài
- Gv ghi tên bài lên bảng
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22- 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài tập
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Lựa chọn số thích hợp - HS xác định yêu cầu bài tập.
Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số - Hs thảo luận theo nhóm
nào trên tia số dưới đây - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm - Hs khác nhận xét
đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm - Hs trả lời: nối các dây diều, đọc số mà dây diều + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
đó được gắn. + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng
- Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng nhỏ hơn 80?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so - Hs khác bổ sung
sánh số.
Bài 2:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
Phần a, b học sinh làm miệng theo
dưới dạng trò chơi” gọi thuyền”
- Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng - HS nêu yêu cầu.
phần a, b - HS TLN2
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách đặt
Số liền trước và số liền sau của cùng 1 tính.
số có gì khác nhau? - 1 Hs làm ở bảng còn lại làm bài vào VBT
Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp - HS nêu yêu
số rồi điền dấu vào vở bài tập. + 3 cặp chữa bài
- Chốt lại cách so sánh số + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90
- Yêu cầu hs làm bài vào vở + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: Yêu cầu hs nêu đề toán
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài + Tính tổng(hiệu) là con làm phép tính gì?
tập - Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
- Gọi hs chữa bài - Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở
- Nhận xét bài làm của hs chữa bài. hs nêu cụ thể cách tính khi chữa
- GV nhận xét đánh giá. bài
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 –5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế
b, Cách tiến hành:
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - Hs nghe phổ biến luật chơi
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3
chơi, luật chơi. cách tính viết khác nhau (sai do đặt tính lệch
- Cách chơi: cột, tính sai và 1 PT đùng)
- GV cho HS thảo luận nhóm ba - Hs thảo luận nhóm
- GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hs giơ thẻ Đ, S
- Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? HSNK: Qua các bài tập, em được củng cố
- GV nhận xét, khen ngợi HS. kiến thức gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. ? Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những
gì?
- Hs lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...
Buổi chiều: GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ
Buổi sáng: Thứ 3, ngày 26 tháng 9 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “10 cộng với một số” trong
phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi
10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò - HS tham gia trò chơi: HS thảo luận theo
chơi: “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa cặp
chọn những chú ong có gắn phép tính - Nắm cách chơi, luật chơi
phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv - Chơi tích cực chủ động
lựa chọn các PT trong phạm vi 10, 20) - Đại diện lên tham gia chơi
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- Gv ghi tên bài lên bảng
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22- 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài tập
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Điền số thích hợp - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 2: Đổi vở - Hai nhóm hs nêu kết quả
cho nhau, đọc PT và KQ tương ứng - Hs khác nhận xét
với mỗi PT - Hs trả lời:
- Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: - Khi thực hiện phép cộng tacó thể ‘làm tròn
Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. làm thành 1 đôi . Gọi hs chữa miệng - Hs khác bổ sung
nối tiếp
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong - HS nêu yêu cầu.
phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn - HS TLN2
10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách đặt
Bài 2: Tính tính.
10 + 1 10 + 4 - 1 Hs làm ở bảng còn lại làm bài vào VBT
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Báo cáo KQ
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gọi hs chữa bài - HS nêu yêu
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung + 3 cặp chữa bài
Bài 3: Tính nhẩm + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở + Tính tổng(hiệu) là con làm phép tính gì?
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài - Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở
- Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta chữa
thực hiện như thế nào? - Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs nêu cụ thể cách tính khi chữa bài
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 –5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học” 10 cộng với 1 số” vào
thực tế
b, Cách tiến hành:
Bài 4: Điền số: Gv nêu yêu cầu bài - Hs nghe nắm vững yêu cầu
toán - HS đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3
- Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận cách tính viết khác nhau (sai do đặt tính lệch
dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 số cột, tính sai và 1 PT đùng)
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs thảo luận nhóm
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp - Hs giơ thẻ Đ, S
sức chữa bài HSNK: Qua các bài tập, em được củng cố
- Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội kiến thức gì?
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các ? Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những
PT dạng 10 cộng với một số gì?
- Hs lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...
Tiếng Việt
BÀI VIẾT 1: TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố
cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
- Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29
chữ.
2. Phát triển năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK., Vở Luyện viết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện Viết 2 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài Chữ đẹp mà nết càng
nết càng ngoan. ngoan.
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài.
2. Hoạt động 1: Tập chép (18 - 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn tập chép - HS đọc yêu cầu ập chép bài Ếch con và
- GV nêu nhiệm vụ: bạn
- GV đọc mẫu 1 lần bài: Ếch con và 2 - 3 em đọc lại
bạn + Những người bạn của Ếch con rât đáng
+ Bài thơ nói lên điều gì? yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Giữa trang vở, cách lề lùi vào 3ô.
+ Bài thơ có mấy dòng ? + Có 8 dòng thơ
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Có 5 tiếng
+ Mỗi dòng có mấy tiếng? + Viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết như - HS luyện viết từ khó: xuống nước, xòe
thế nào? tròn, reo lên, lẳng lặng,, giống nhau
- GV lưu ý cho học sinh những từ viết - HS nhìn bảng chép bài
dễ sai - HS soát lại bài
- HD HS viết chính tả:
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trên - HS lắng nghe
bảng phụ), chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết - Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần
đọc và soát lại bài.
*Đánh giá
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài
về các mặt nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS Nhớ quy tắc chính tả g / gh. Làm đúng BT điền chữ g hoặc
gh vào chỗ trống. Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc
lòng tên 9 chữ cái.
b, Cách tiến hành:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Chữ g có thể ghép được với những - Chọn chữ phù hợp với ô trống g hay gh?
âm nào? - a, o, ô, ơ, u ư
- Chữ gh có thể ghép được với những - e, ê, i
âm nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bức - HS lắng nghe nhắc lại quy tắc chính tả g
tranh vẽ gì ? và gh: gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư.
+ Vậy chữ còn thiếu để điền vào chỗ - Cả lớp làm bài vào vở.
trống này là chữ nào ? 1 HS lên bảng làm BT.
+ Vì sao em biết chữ cần điền là chữ g - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án cùng
?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 2. Bức
tranh vẽ gì ?
+ Vậy chữ còn thiếu để điền vào chỗ
trống này là chữ nào ?
+ Vì sao em biết chữ cần điền là chữ c
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để
điền vào 3 từ còn lại
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc
lại quy tắc chính tả g và gh.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của
bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy
– ghi nhớ – cái gối.
+ GV theo dõi HS thảo luận - HS đọc trong vở các tên chữ cái ở cột 3,
- Gọi đại diện các nhóm trình bày viết vào cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Gọi HS nhận xét - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS
3. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn lại làm bài vào vở
còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) - 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái:
Bài 3:( Cá nhân ) Gọi HS đọc yêu cầu p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc đồng thanh lại các chữ cái vừa
- GV giao nhiệm vụ viết.
- GV mời đại diện một số HS trình bày - HS và GV nhận xét.
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s,
t, u, ư, v, x, y.
- GV đánh giá và kết luận
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: bài chính tả và giới thiệu bài
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài viết của mình cho người thân xem
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
..
Tiếng Việt
CHỮ HOA B (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè
giúp đỡ nhau.” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Bạn bè giúp đỡ nhau”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh: SGK.,Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS hát bài Chữ - HS hát kết hợp vận động
đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa A
2. Viết chữ hoa Y và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa B cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng
“Bạn bè giúp đỡ nhau”
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa A *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa B và
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nêu nhận xét
xét chữ mẫu B - HS quan sát và nhận xét:
- Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ
đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ cao 2 li. bởi mấy nét? Những chữ còn lại cao 1 li.
- GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới
viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: + Cấu tạo: + Gồm 3 nét, cao 5 li
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược + Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái)
trái nhưng phía trên hơi lượn sang nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về
phải, đầu móc cong vào phía trong. bên phải.
+ Nét2: Kết hợp của 2 nét cơ bản + Nét 2 là nét móc phải.
(cong trên và cong phải) nối liền + Nét 3 là nét lượn ngang.
nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân - HS theo dõi
chữ. - HS viết chữ hoa B vào bảng con
- GV chỉ dẫn HS viết: - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát và nhận xét độ cao của các
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp chữ cái:
nhắc lại cách viết để HS theo dõi. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút
2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc
vở Luyện viết 2. cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
3. Viết câu ứng dụng + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong
bè giúp đỡ nhau. trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng
xét: bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý:
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong
trong vở Luyện viết. dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong
* Viết vào vở Luyện viết 2, tập một trên.
- GV yêu cầu HS viết chữ A cỡ vừa
và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết vào bảng con tiếng Bạn
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
dụng + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ
Bạn bè giúp đỡ nhau nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao
chưa đẹp mấy li?
- GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận + Cách đặt dấu thanh.
xét trước lớp *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
nhau
- HS báo cáo và đánh giá bài bạn
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa B vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: giới thiệu bài viết của mình
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc cho người thân xem
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng
sau và đẹp chữ hoa B vào các bài viết hàng ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “10 cộng với một số” trong
phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi
10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò - HS tham gia trò chơi: HS thảo luận theo
chơi: “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa cặp
chọn những chú ong có gắn phép tính - Nắm cách chơi, luật chơi
phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv - Chơi tích cực chủ động
lựa chọn các PT trong phạm vi 10, 20) - Đại diện lên tham gia chơi
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- Gv ghi tên bài lên bảng
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22- 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài tập
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Điền số thích hợp - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 2: Đổi vở - Hai nhóm hs nêu kết quả
cho nhau, đọc PT và KQ tương ứng - Hs khác nhận xét
với mỗi PT - Hs trả lời:
- Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: - Khi thực hiện phép cộng tacó thể ‘làm tròn
Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. làm thành 1 đôi . Gọi hs chữa miệng - Hs khác bổ sung
nối tiếp
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong - HS nêu yêu cầu.
phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn - HS TLN2
10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách đặt
Bài 2: Tính tính.
10 + 1 10 + 4 - 1 Hs làm ở bảng còn lại làm bài vào VBT
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Báo cáo KQ
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gọi hs chữa bài - HS nêu yêu
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung + 3 cặp chữa bài
Bài 3: Tính nhẩm + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở + Tính tổng(hiệu) là con làm phép tính gì?
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài - Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở
- Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta chữa
thực hiện như thế nào? - Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs nêu cụ thể cách tính khi chữa bài
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 –5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học” 10 cộng với 1 số” vào
thực tế
b, Cách tiến hành:
Bài 4: Điền số: Gv nêu yêu cầu bài - Hs nghe nắm vững yêu cầu
toán - HS đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3
- Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận cách tính viết khác nhau (sai do đặt tính lệch
dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 số cột, tính sai và 1 PT đùng)
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs thảo luận nhóm
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp - Hs giơ thẻ Đ, S
sức chữa bài HSNK: Qua các bài tập, em được củng cố
- Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội kiến thức gì?
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các ? Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những
PT dạng 10 cộng với một số gì?
- Hs lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...
Buổi chiều: Tiết đọc thư viện
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH MỘT TIẾT ĐỌC SÁCH Ở THƯ VIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Häc sinh biÕt ®îc néi dung, quy tr×nh mét tiÕt ®äc s¸ch ë th viÖn.
- Häc sinh thùc hiÖn ®îc c¸c bíc cña mét tiÕt ®äc s¸ch ë th viÖn
2. Phát triển các phẩm chất, năng lực chung - Năng lực tự chủ, hợp tác
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b. Cách tiến hành:
- Em hãy nêu nội quy thư viện? Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư
- Lớp chúng tìm sách theo mã màu nào là viện
phù hợp?
- Nêu quy trình mượn trả sách?
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài
mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (13-15p)
a. yêu cầu cần đạt: Häc sinh biÕt ®îc néi dung, quy tr×nh mét tiÕt ®äc s¸ch ë th
viÖn.
b Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu các hoạt động
của một tiết đọc thư viện.
- GV giới thiệu: Một tiết đọc thư viện gồm - HS nhắc lại: Hoạt động đọc chính và
2 hoạt động: Hoạt động đọc chính và hoạt hoạt động mở rộng.
động mở rộng.
Hoạt động 2: Giới thiệu các hình thức tổ
chức hoạt động đọc chính. - Học sinh nhắc lại các hình thức tổ
- Có 4 hình thức tổ chức tiết đọc thư viện: chức tiết đọc ở thư viện
- Cách thức tổ chức hoạt động đọc chính. + Đọc to nghe chung
+ Cùng đọc
+ Đọc cặp đôi
+ Đọc to, nghe chung: Giáo viên chọn một + Đọc cá nhân
cuốn sách phù hợp và đọc cho học sinh + Cùng đọc: Giáo viên chọn một cuốn
nghe với giọng đọc diễn cảm kết hợp ngôn sách phù hợp và đọc cho học sinh
ngữ cơ thể. Sau khi đọc xong, đặt 1 số câu nghe với giọng đọc diễn cảm kết hợp
hỏi để giúp học sinh nhớ lại nội dung câu ngôn ngữ cơ thể. Sau khi đọc xong
chuyện. cho học sinh cùng đọc với giáo viên
- Yêu cầu: Học sinh chọn cuốn sách phù sau đó đặt 1 số câu hỏi để giúp học
hợp, cả 2 em trong cặp phải cùng đọc. sinh nhớ lại nội dung câu chuyện.
+ Đọc cá nhân: Giáo viên tập trung học + Đọc cặp đôi: Giáo viên hướng dẫn
sinh, giới thiệu tiết đọc, hướng dẫn học học sinh chọn cặp, chọn sách và vị trí
sinh cách chọn sách và vị trí ngồi đọc, thích hợp để cùng ngồi đọc; mời một
mời lần lượt mỗi lần từ 8-10 em lên chọn số cặp chia sẻ nội dung cau chuyện
sách để đọc; giáo viên theo dõi, quan sát, vừa đọc trước lớp.
giúp đỡ học sinh trong quá trình đọc; mời + Viết vẽ
học sinh chia sẻ về câu chuyện vừa đọc + Sắm vai
trước lớp. + Thảo luận
- Yêu cầu: Học sinh chọn sách phù hợp, + Viết, vẽ: Học sinh viết hoặc kết hợp đọc nghiêm túc. Giáo viên theo dõi, giúp vẽ và viết về 1 nhân vật em yêu thích
đỡ kịp thời cho học sinh. hoặc đoạn kết câu chuyện, cảm nghĩ
Hoạt động 3: Giới thiệu các hình thức của các em,
hoạt động mở rộng. + Sắm vai: Học sinh sắm vai 1 đoạn
- Có 3 hình thức hoạt động mở rộng hoặc cả câu chuyện.
+ Thảo luận: Học sinh thảo luận theo
- Cách thức tổ chức hoạt động mở rộng. nhóm hoặc cặp đôi về một nhân vật
hoặc nội
dung hoặc đoạn kết của câu chuyện để
viết, trình bày lại trước lớp
- Học sinh tên các hình thức hoạt động
mở rộng
3. Hoạt động thực hành (8-10 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Häc sinh nêu ®îc c¸c bíc cña mét tiÕt ®äc s¸ch ë th viÖn
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu - Học sinh nêu các bước của một tiết
- GV theo dõi- Giúp đỡ các em đọc sách ở thư viện.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3-5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế?
b. Cách tiến hành:
- GV nêu: Bài học hôm nay các em học Các bước đọc sách ở thư viện
được điều gì? Thực hiện đúng nội quy thư viên-
- Em sẽ làm gì khi đến thư viện Mượn sách đúng quy trình- Bảo quản
- GV tổng kết bài học sách cẩn thận. Thực hiện đọc sách
- Nhận xét, kết thúc giờ học đúng các bước
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...
Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tìm kết quả các phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20, tính được phép
cộng có nhớ bằng cách “đếm thêm”(đếm tiếp).
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo lời:
Em học toán. - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài
- Gv ghi tên bài lên bảng
3. Hoạt động hình thành kiến thức: (10- 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm được cách tìm kết quả của phép cộng: 8+3 bằng cách “đếm
thêm”
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát tranh
toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. - Thảo luận nhóm đôi
Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến - Trả lời:
xin chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn + Các bạn đang chơi nhảy dây.
tham gia chơi nhảy dây? + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
GV nêu câu hỏi: + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? - Khi thực hiện phép cộng tacó thể ‘làm tròn
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy 10” bằng cách dựa vào bảng cộng.
dây? - Hs khác bổ sung
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia + HS nêu: 8 + 3
chơi cùng? + Vậy muốn biết tất cả có
bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây
ta làm phép tính gì? - HS thảo luận nhóm 2.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 nêu kết - HS lắng nghe.
quả phép tính 8 + 3 - HS ghi tên bài vào vở.
- Gv kết hợp giới thiệu bài
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả
phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm.
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo
thực hiện theo mình GV
Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 - Hs lấy 8 chấm tròn
chấm tròn lên bảng.
- GV tay lần lượt chỉ vào các chấm - Hs thao tác trên các chấm tròn của mình,
tròn, miệng đếm 9, 10, 11. tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
- Vậy 8 + 3 =? - Hs trả lời: 8 + 3 = 11
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời
thêm như thế nào?
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực
hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để - Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5
tính 8 + 5 - Hs thực hành tính
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - HS làm một số VD: đếm thêm trước lớp. 9 + 4 = 13
- Hs thực hiện một số phép tính khác 7 + 5 = 12
và ghi kết quả vào nháp: 9 + 4, 7+ 5
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10- 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm được cách tìm kết quả của phép cộng: 8+3 bằng cách “đếm
thêm”
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Tính 8+ 4 = 9 + 3 =? - HS xác định yêu cầu bài tập.
GV nêu BT1. - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách
- Yêu cầu hs làm bài đếm thêm
- Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm - Hs khác nhận xét
thêm 4 từ mấy? - Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
- Tương tự với 9 + 3 Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng - Hs lắng nghe và ghi nhớ
bằng cách “đếm thêm”.
Bài 2: Tính
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - Nêu cách làm
- Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong 9 + 2=?
đầu tìm kết quả 9 + 4=?
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có 7 + 4 =?
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm 8 + 5=?
tiếp
Bài 3: Tính
- Yêu cầu hs nêu đề toán - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu cách làm
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs làm bài vào vở
- Gọi hs chữa miệng - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Nhận xét bài làm của hs
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 –5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học” 10 cộng với 1 số” vào
thực tế
b, Cách tiến hành:
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận - Hs đọc đề
dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 số - Hs trả lời
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp - Hs khác nhận xét, bổ sung
sức chữa bài HSNK: Qua các bài tập, em được củng cố
- Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội kiến thức gì?
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các ? Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những
PT dạng 10 cộng với một số gì?
- Hs lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...
Luyện toán
ÔN LUYỆNCÁC NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Thực hiện được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, tính được
phép cộng có nhớ bằng cách “đếm thêm” (đếm tiếp).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng
bạn để tìm kết quả);
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : các dạng bài để ôn luyện
- HS: Vở ô ly, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học
mới.
b, Cách tiến hành:
+ Trong các số tự nhiên thì. - Học sinh trả lời
- Số tự nhiên bé nhất là số nào ?
- Số tự nhiên lớn nhất là số nào ?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (18-20p)
* a, Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số
đến 100
b, Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính - Quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: - Thực hiện đặt tính và tính kết quả vào
8+5 bảng con
8+6 - Chưa bài
8+8 - Thực hiện dựa trên cách : Đếm thêm
8+9
Bµi 2: TÝnh nhÈm - Hs nêu yêu cầu bài tập
- Giao viêc 9 + 4 = 9 + 7 = 9 + 8 =
- Häc sinh nèi tiÕp nhau nªu miÖng kÕt 6 + 9 = 4 + 9 = 7 + 9 =
qu¶ 8 + 9 = 9 + 6 =
- Gi¸o viªn ghi b¶ng - Trình bày KQ bằng trò chơi truyền điện
Bµi 3: §Æt tÝnh råi tÝnh: - 1 HS đọc yêu cầu bài - Giao việc - Thực hiện đặt tính và tính kết quả vào
- Yªu cÇu häc sinh lµm vµo b¶ng con bảng con
- Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ ch÷a bµi 47 + 2 34 + 45
- GV chÊm vµ ch÷a bµi nhËn xÐt 33 + 35 8 + 61
Bài 4: Cã 8 hòn bi xanh và 6 hòn bi - Chưa bài
đỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bit? - Hs hoạt động nhóm 4 thảo luận tìm KQ
- Giáo viên theo dói - Các nhóm trình bày kết quả
- Cho HS chữa bài Bµi gi¶i
- Chốt lời giải đúng Phép tính: 9 + 7 =16 ( b¹n)
* HSNK: Một cửa hàng buổi sáng bán Trả lời: Có tất cả 16 bạn
2 chục hộp bút, buổi chiều bán được
16 hộp bút. Hỏi cả hai buổi cửa hàng - Làm bài theo ĐT học sinh
bán được bao nhiêu hộp bút?
Bài 5: > < =
64......31 76....78 - 1 HS đọc yêu cầu bài
35......54 69....94 - Làm bài cá nhân ở vở
77......89 26...30 - GV nhận xét chốt kết quả đúng
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả - Nhận xét sau mỗi lần viết của học sinh
đúng.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên
quan
b, Cách tiến hành
- Hãy cùng đếm số bạn trong lớp - HS chia sẻ:
- Bài học ngày hôm nay các em đã ôn - Học sinh trả lời : Đếm thêm
tập được những gì? - HS trao đổi tìm ra đáp án.
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Buổi sáng: Thứ 4, ngày 27 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ BÀI ĐỌC:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1. 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp
lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
- Hiểu: từ ngữ chú giải cuối bài; Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông
cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn.
1. 2. Phát triển năng lực văn học
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh
của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yêu thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu
của nhận vật.
- Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập
- Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu:(3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe bài hát: Gà - HS lắng nghe
trống mèo con và cún con + Con gà trống, con mèo, con chó cún
+ Bài hát nói về những con vật nào ? + Gà trống: gáy ò ó o để báo thức cho mọi
+ Mỗi con vật đang làm những việc người thức dậy
gì ? + Mèo con: bắt chuột
- GV: dẫn dắt vào bài mới và gt bài + Cún con: trông nhà
- GV viết mục bài - HS đọc mục bài
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: (28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Mít làm thơ - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí - HS nối tiếp đọc từng câu
nhảnh, nhẹ nhàng). - HS luyện đọc từ khó: Hoa giấy, Biết Tuốt,
- GV đọc xong, mời 4 HS nối tiếp cá chuối
nhau đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ: - GV - HS đọc chú giải tìm hiểu: ngộ nghĩnh, thi
mời 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài sĩ, kỳ diệu, cá chuối.
đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc các nhân
1 HS đọc toàn bài - HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đoạn)
đọc tiến bộ. - HS đọc nối tiếp bài trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu:(12– 18 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết tìm hiểu bài
Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ? Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ như - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK:
thế nào? - HS trao đổi theo cặp, trả lời từng CH.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



