Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý

docx45 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 17/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Buổi sáng: Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 Chào cờ đầu tuần .. Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc các bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về nội dung bài thơ và những hình ảnh đẹp trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Cô giáo rất yêu thương học sinh, dạy dỗ HS nhiều điều hay. Bạn học sinh rất yêu thương và biết ơn cô giáo. - Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động (của cô giáo, của học sinh) - Xác định đúng bộ phận câu in đậm trả lời cho CH Ai? Làm gì? 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát: Cô giáo em - GV hỏi: - HS hát và kết hợp động tác + Bài hát nói về điều gì? Dẫn dắt gt bài mới. 1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2, đọc . dạy em là một quả táo ngọt. Em hãy đặt cả M (ví dụ). tên cho những quả táo chưa có tên và nói về những quả táo ấy. M: Viết -Thầy cô dạy em viết lời hay, ý - GV gọi các nhóm chia sẻ kết quả làm đẹp. việc của nhóm mình trước lớp. - Làm việc nhóm 4. GV nhận xét và giới thiệu vào bài tập - Các nhóm chia sẻ trước lớp đọc. VD: Đọc Thầy cô dạy chúng em đọc những - Giới thiệu bài mới bài thơ hay... 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - HS đọc thầm theo. - HS nối tiếp đọc từng câu - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc từ khó: - HS cách ngắt câu dài - HS tìm hiểu nghĩa của từ ghé, ngắm. - Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS luyện đọc các nhân - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS đọc nhóm 3(Mỗi em đọc nối tiếp 1 đọc tiến bộ. khổ thơ) - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài trước lớp. (Đọc 2 – 3 lượt) Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài thơ Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi tự trả lời Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. Câu 1: Câu 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý... a) Cô giáo tươi cười đón học sinh: 1) Khổ thơ 1. b) Chúng em yêu quý cô giáo: 3) Khổ thơ 3. c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2. Câu 2: Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng khổ thơ 1 và khổ thơ 2. hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp /Xem chúng em học bài. Câu 3: Trong khổ thơ 3: Câu 3: a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng Trong khổ thơ 3 của cô giáo thế nào? a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải nói lên tình cảm của học sinh đối với cô cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và giáo như thế nào? tạo cảm giác thoải mái, tin cậy. b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô - GV nhận xét tuyên dương giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu kiểu Ai làm gì? b, Cách tiến hành: Bài 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm ngữ sau vào nhóm phù hợp: Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn - GV trình chiếu bài tập 1 thành vào VBT) - GV giao nhiệm vụ Bước 2: Hoạt động nhóm - GV nhận xét , tuyên dương bổ sung Bước 3: Chia sẻ trước lớp Bài 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây - HS chia sẻ kết quả trả lời cho câu hỏi nào? - Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, a) Các bạn học sinh chào cô giáo. mỉm cười, giảng. b) Cô mỉm cười thật tươi. b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: c) Cô dạy em tập viết. chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm. d) Học sinh học bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?. - GV nhận xét, chốt đáp án c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?. d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?. - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học. b, Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu HSNK: Hôm nay các em được học bài đọc dương những HS học tốt. nào? - Nhắc HS chuấn bị cho tiết sau - HS chia sẻ Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh, 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 - GV NX, tuyên dương. = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8. 2. Hoạt động thực hành luyên tập: (15 - 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 20. b, Cách tiến hành Bài 1: Trang 40 - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu YC của bài. - Bài 1 yêu cầu “Tính” - Bài 1 yêu cầu gì? - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - GV NX, chữa bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi Bài 2: Tính nhẩm chia sẻ trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét tuyên dương - Hs nêu yêu cầu - Hs nối tiếp nhau nêu KQ Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp - Đại diện HS nhận xét (theo mẫu) - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính - Gv theo dõi nhận xét, bổ sung thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài 4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) b, Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong điều gì? thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ nhắn bạn điều gì? với các bạn Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) .. Buổi chiều: GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ .. Buổi sáng: Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh, 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Đếm sao. - GV cho HS nối tiếp đọc bảng trừ đã - HS nối tiếp đọc bảng trừ đã học. học ở tiết trước. - HS ghi tên bài vào vở. *GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành luyên tập: (15 - 20 phút) a, Yêu cầu cần đạ : Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 20. b, Cách tiến hành Bài 4: - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc YC bài. - HS TL. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận xét về các phép tính - HS thực hiện yêu cầu ? Muốn tính được kết quả ta làm thế - HS lên bảng làm bài nào? - HS đưa ý kiến cho bài làm của bạn - GV cho HS làm bài vào vở theo 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. nhóm đôi, chia sẻ cho nhau cách nhẩm - HS TL. tính + Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ - 3 HS lên bảng làm. thể. - Nhận xét, tuyên dương. + Cả hai vế đều là phép tính. - GV chốt: Bt4 củng cố, rèn kĩ năng + Ta cần thực hiện các phép tính ở hai vế rồi thực hiện tính có hai dấu phép tính so sánh kết quả và lựa chọn dấu thích hợp cộng, trừ cần điền. Bài 5. >’<,=? - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cho HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó toán. khăn. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. - Nhận xét, đánh giá bài HS. +Hiền làm được 12 chiếc chong chóng, Hiền - GV chốt: BT5 củng cố các phép cho các em 9 chiếc cộng, trừ đã học và so sánh số + Hiền con lại bao nhiêu chiêc chong chóng? Bài 6: + Phép trừ - GV HDHS quan sát tranh minh họa, + Số bị trừ, số trừ, hiệu đọc bài toán. Lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình + Bài toán cho biết gì? Phép tính: 12 – 9 = 3 + Bài toán hỏi gì? Trả lời: Hiền còn 3 chiếc chong chóng + Hiền cho các em thì ta sẽ phải thực - HS lắng nghe. hiện phép tính gì? + Trong phép tính của bài 6 các con cần điền những thành phần nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét. - Gv chốt: BT6 vận dụng phép tính trừ vào giải toán có lời văn. 4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) b, Cách tiến hành: - GV nêu bài toán - HS suy nghĩ vào nói cách tính theo cách - Trong lớp có 7 bạn học sinh có thêm của mình. 5 bạn nữa bước vào lớp. Hỏi trong lớp - HS nhắc lại tên bài. lúc này có bao nhiêu bạn? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu cảm nhận của mình. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) .. Tiếng Việt NGHE- VIẾT: CÔ GIÁO LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết lại chính xác khổ thơ 2 và 3 của bài thơ Cô giáo lớp em(40 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa và lùi vào 3 ô li. - Làm đúng bài tậplựa chọn: điền chữ ch hoặc tr; điền vần iên hoặc iêng. 1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ 2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện Viết 2 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài Chữ đẹp mà nết càng nết càng ngoan. ngoan. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết ((18 - 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nghe viết lại chính xác khổ 1 và 2 bài thơ Cô giáo lớp em. b, Cách thực hiện: *Hướng dẫn tập chép - GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu 1 lần bài: Cô giáo lớp em - 1HS đọc bài. GV hướng dẫn HS cách trình bày: - có 8 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. + Bài thơ có mấy khổ thơ, mấy dòng thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Những chữ đầu dòng ta viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. - HS viết bảng con : Thoảng, thơm tho, - HD HS viết chính tả: ghé... - GV yêu cầu HS nghe viết vào vở - HS nghe viết vào vở Luyện viết. Luyện viết. - HS viết bài vào vở - Gv hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - GV theo dõi, uốn nắn HS viết - Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần đọc và soát lại bài. *Đánh giá - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Làm đúng bài tập điền ch hay tr vần iên / iêng. vào chỗ trống. b, Cách tiến hành: Bài 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì? Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1 - GV giao nhiệm vụ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói cho nhau nghe nội dung - GV đánh giá và kết luận Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe Bước 4: Một số cặp thực hành báo cáo KQ trước lớp - Chữ ch hay tr? Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Phan Thị Vàng Anh b) Vần iên hay iêng? Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc Dậy nghe nào, mầm cây. Nguyễn Minh Nguyên- 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có Tiếng Việt CHỮ HOA: E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ hoa E, Ê cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng “ Em yêu thầy cô của em” cỡ nhỏ. chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Em yêu thầy cô của em 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu 2. Đối với học sinh: SGK.,Vở Luyện Viết 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV mở nhạc cho HS hát bài - HS hát kết hợp vận động - GV giới thiệu bài: Chữ hoa E,Ê - HS nhắc lại tên bài học 2. Viết chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng: (23 - 25 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa E, Ê cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng “Em yêu thầy cô của em” b, Cách tiến hành: *Hướng dẫn viết chữ hoa E Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa E và nêu - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhận xét xét chữ mẫu E + Cấu tạo: Độ cao: 5 li. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, + Độ rộng: 3,5 li. hỏi + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong - Chữ E hoa cao mấy li? viết trên mấy dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. bởi mấy nét? - Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. - GV viết chữ E, Ê lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV nhận xét, sửa sai cho HS * Quan sát cụm từ ứng dụng - Hs đọc cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét: “Em yêu thầy cô của em - GV HD HS quan sát và nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. + Độ cao của các chữ cái + Chữ có độ cao 1,5 li: t. - GV viết mẫu chữ Em + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, - GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS â, c, ô , u, a, e. * Viết vào vở Luyện viết 2, tập một *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2 - GV yêu cầu HS viết chữ E, Ê cỡ vừa *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn và cỡ nhỏ vào vở. nhau - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em - GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ chưa đẹp- GV đánh giá bài và nêu nhận xét trước lớp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết đúng và đẹp chữ hoa E, Ê vào các bài viết hàng ngày. b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: HS giới thiệu bài viết của mình cho người thân xem HSNK: Qua bài viết em biết Vận dụng viết - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài đúng và đẹp chữ hoa E, Ê vào các bài viết cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau hàng ngày Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có Buổi chiều: Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc . - Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách - Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Năng lực tự chủ, hợp tác + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chọn sách: 39 quyển sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học. b. Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư - Ổn định chỗ ngồi viện và nhắc các em về các nội quy thư - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện. viện - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết: Đọc cá nhân - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động trước khi đọc(4-5p) a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn sách. b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp 1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình HSTL: độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. 2. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách. 3. Cho HS lên chọn sách: + Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút 3. Hoạt động trong khi đọc (8-10 phút) a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh tích cực đọc sách b. Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh 1. Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem - nhắc HS khoảng cách giữa sách và các em có đang đọc sách hay không. Nhắc mắt khi đọc. HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Học sinh đọc sách 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng 3. Hoạt động sau khi đọc (8-10 phút) a) Mục tiêu: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện b) Cách tiến hành: 1. Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em - Mang sách về vị trí ban đầu nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà - HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu đọc. một cách trật tự 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban - 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đầu một cách trật tự đã đọc 3. Mời HS chia sẻ về quyển sách mà em đã - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc đọc không ? Tại sao ? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? - Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? 4.Hoạt động mở rộng(4-5 phút) a. Yêu cầu cần đạt: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện? b. Cách tiến hành: * Trước hoạt động - Ổn định nhóm - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về 1. Chia nhóm học sinh. nhân vật em thích. 2. Giải thích hoạt động: 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học - HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào thích. hoạt động trong nhóm. - Nêu ý kiến 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. -1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại * Trong hoạt động nhóm lớn một cách trật tự 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: hoạt động trong nhóm. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. hoạt động một cách có tổ chức. * Sau hoạt động: - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm màu, giấy vẽ cho nhóm. lớn một cách trật tự - GVHDHS chia sẻ với nhau về phần 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm thich1 nhất trong câu chuyện? chia sẻ kết quả trước lớp: - Hoạt động theo nhóm - GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 nhất trong câu chuyện? 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học. - GV tổng kết bài học - Nhận xét, kết thúc giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) .. Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. - Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - HS hiểu cách tóm tắt bài toán . Biết cách vận dụng phép cộng giải bài toán. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh, 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Khởi động thông qua hoạt động Lời - HS thực hiện TC mời chơi”. VD: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo - GV nhận xét, GTB 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (12 - 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt Hình thành cho HS cách tóm tắt và cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng b, Cách tiến hành : - YC HS đọc bài toán và phân tích bài - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho toán biết gì, bài toán hỏi gì? - GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả tắt: lời cho bài toán đặt ra. - An có: 5 bông hoa Yêu cầu HS đọc lại tóm dựa vào tóm tắt đọc - Bình có: 4 bông hoa lại đề bài. - Có tất cả: ? bông hoa - Ta làm phép cộng: Lấy 5 bông hoa của An - Muốn biết hai bạn có tất cả bao + 4 bông hoa của Bình = 9 công hoa. Như nhiêu bông hoa ta làm thế nào? vậy hai bạn có 9 bông hoa. - HD trình bày bài giải: + Viết: “Bài giải” + Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. - 1-2 HS đọc lại lời giải + Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong - Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải ngoặc đơn) bài toán có lời văn + Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm Mẫu: Bài giải được, lưu ý lúc này đơn vị không cần Hai bạn có tất cả số bông hoa là: dấu ngoặc đơn. 5 + 4 = 9 (bông) -Yêu cầu HS đọc lại lời giải Đáp số: 9 bông hoa 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10- 12 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS thực hành tóm tắt được bài toán - HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng b, Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề - GV HDHS quan sát tranh minh họa, toán. đọc bài toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: +Long có: 10 chiếc bút màu Bảo có: 9 chiếc + Bài toán cho biết gì? bút màu + Bài toán hỏi gì? + Có tất cả: ? chiếc bút màu + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chiếc -Ta làm phép cộng. bút màu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - Lớp làm bài vào vở bài tập. tập. - HS dựa vào phần bài giải có sẵn viết tiếp - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm các phần còn thiếu của mình. 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn của bạn - GV nhận xét. - Lắng nghe. Bài 2: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề đọc bài toán. toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? +Có: 9 bộ máy tính, thêm vào 3 bộ máy tính + Bài toán hỏi gì? + Có tất cả : ? bộ máy tính ? Khi “thêm vào” chúng ta thực hiện - ta thực hiện phép cộng phép tính gì? -2-3 HS nêu lời giải? - Yêu cầu HS nêu lời giải - Lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình tập. - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. của mình. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. 4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế b, Cách tiến hành: - Cho HS vận dụng kiến thức trả lời - HS đọc yêu cầu bài. câu hỏi: - Yêu cầu HS nêu lời giải của bài toán - HS nhắc lại tên bài. - Nêu phép tính - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cảm nhận của mình - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) .. Luyện Toán ÔN LUYỆN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trừ . 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - Nêu cách trình bày một bài giải có lời văn - HS trả lời - GV nhận xét chốt kết quả đúng + Viết câu lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (18-20p) a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài b. Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tá có 8 bút chì, Hải có 7 bút chì. Hỏi - 1 HS đọc bài toán cả lớp đọc hai bạn có tất cả bao nhiêu bút chì? thầm. - Bài toán cho biết gì? - Hà có 8 bút, Mai có 7 bút chì - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Hai bạn có bao nhiêu bút chì - Muốn tìm hai bạn có bao nhiêu bút chì ta - Phép tính cộng làm phép tính nào? - Câu lời giải của bài toán là gì? - Hai bạn có số bút chì là - GV nhận xét chốt kết quả. - HS trình bày bài giải vào vở Bài giải - 1 HS trình bày bài làm của mình- - Hai bạn có số bút chì là HS khác nhận xét 8+ 7= 15(bút chì) Đáp số: 15 bút chì - 1 HS đọc bài toán. Bài 2: Hà có 10 cái kẹo, mẹ cho thêm 5 cái - Học sinh hoạt động cặp đôi. Nói kẹo nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu cái kẹo? cho bạn nghe bài toán cho biết gì, - Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. yêu cầu tìm gì? - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. - HS lựa chọn phép tính, câu lời giả và trình bày vào vở. - HS báo cáo kết quả- Các HS khác nhận xét. Bài giải Hồng có tất cả số kẹo là 10+ 5= 15(cái kẹo) Đáp số: 15 cái kẹo Bài 3: Nam có 15 bông hoa. Hà có 6 bông - 1 HS đọc bài toán hoa. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa ? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài vào vở) - GV theo dõi- giúp đỡ học sinh *Bước 2: Hoạt động nhóm - GV nhận xét chốt kết quả đúng *Bước 3: Chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ kết quả Bài giải Hai bạn số bông hoa là: 15+ 6= 21(bông hoa) Bài 4: Mẹ có 1 chục quả trứng gà, gà đẻ thêm Đáp số: 21 bông hoa 4 quả nữa. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu quả - 1 HS đọc bài toán- cả lớp đọc trứng gà? thầm. - Trong bài có từ 1 chục quả trứng có nghĩa - 1 chục là 10 quả trứng như thế nào? - Học sinh hoạt động nhóm 4 Vậy: khi làm bài các em phải nhớ đổi 1chục Nhóm tưởng điều hành tìm hiểu bài = 10 quả trứng toán. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 - HS làm bài cá nhân vào vở - Trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm - Báo cáo kết quả trước lớp. Bài giải Đổi 1 chục quả trứng= 10 quả trứng - Gv nhận xét chốt đáp án đúng Mẹ có tất cả số quả trứng gà là: 10+ 4= 14 quả) Đáp số: 14 quả 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. b. Cách tiến hành - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “Đố - Hs tham gia trò chơi, 1 bạn nêu bạn” bài toán, bạn khác nêu bài giải - GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp. - Khen đội thắng cuộc - Hs trả lời - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) .. Buổi sáng: Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài; phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ đúng hơi. - Trả lời được các câu hỏi về bài đọc, hiểu điều bài học muốn nói: Để tả đúng, tả hay một loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung, cần quan sát và học cách quan sát tỉ mỉ. - Nhận biết được các kiểu câu( câu kể, câu nêu yêu cầu, đề nghị; câu thể hiện cảm xúc) qua nội dung lời nói, qua dấu câu được đặt cuối mỗi câu. Tìm được các từ thể hiện yêu cầu, đề nghị,... trong câu đề nghị , yêu cầu. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ cảm nhận về câu chuyện, thấm thía bài học từ câu chuyện. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyêt nhiệm vụ học tập- - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Nghe và hát bài - Nêu nội dung bài hát? +HS hát và kết hợp động tác -> Bài đọc hôm nay Một tiết học vui sẽ - HS lắng nghe giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28 – 30 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bàiMột tiết học vui - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu giọng đọc mạch lac, rõ - HS nối tiếp đọc từng câu ràng) - HS luyện đọc từ khó: - xách, ngạc nhiên, quýt, chuyền - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - HS luyện đọc các nhân - HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn) - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc đọc tiến bộ. tốt nhất. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12– 18 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự trả lời các câu hỏi Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết tìm hiểu bài Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Câu 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây Câu 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp đến lớp để làm gì? để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. Câu 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ Câu 2: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, trái cây đó? ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. Câu 3: Câu 3: Theo bạn, vì sao các bạn thấy Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được tiết học rất vui? quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - GV nhận xét tuyên dương - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (7 – 12phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các kiểu câu (câu kể, câu nêu yêu cầu, đề nghị; câu thể hiện cảm xúc) qua nội dung lời nói, qua dấu câu được đặt cuối mỗi câu. Tìm được các từ thể hiện yêu cầu, đề nghị,... trong câu đề nghị , yêu cầu. - Biết bày tỏ cảm nhận về câu chuyện, thấm thía bài học từ câu chuyện. b, Cách tiến hành: Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết thành vào VBT) *Bước 2: Hoạt động cặp - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại *Bước 3: Chia sẻ trước lớp kiến thức của BT + Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái Bài 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu + Cuối câu đó có dấu chấm. yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? - HS đọc yêu cầu - Gv theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết. - HS nói cho bạn nghe theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét chốt KT Thầy muốn các em quan sát những trái cây Bài 3 này để viết đoạn văn miêu tả một loại trái cây -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. mà mình yêu thích.( Cuối câu có dấu chấm, từ muốn thể hiện yêu cầu, đề nghị) - HS suy nghĩ trả lời. - Bây giờ, các em hãy nếm thử trái cây và - Gọi HS trả lời. cảm nhận hương vị thơm ngon của chúng! (Cuối câu có dấu chấm than . Từ hãy thể hiện - GV nhận xét , chốt : Câu thể hiện lời mời) cảm xúc , khen ngợi cuối câu có dấu - Các em cho thầy biết mình thích ăn loại trái chấm than. cây nào nhất và tại sao mình thích loại trái - GV hỏi lại để ghi nhớ: cây đó nhé! ( Cuối câu có dấu chấm than. Từ + Cuối câu kể có dấu gì? cho thể hiện yeu cầu, đề nghị)... + Cuối câu hỏi có dấu gì? Câu Tiết học vui quá thể hiện cảm xúc gì? + Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có Cuối câu đó có dấu gì? dấu gì? - Suy nghĩ. - Câu tiết học vui quá thể hiện cảm xúc vui mừng, khen ngợi. Cuối câu có dấu chấm than. - Lắng nghe. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế- . b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HSNK: Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu - HS chia sẻ trước lớp

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx