Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx25 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Phát động hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp - Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện An toàn trường học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm GV triển khai kế hoạch tổ chức hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – - HS lắng nghe. 11. Nội dung triển khai gồm; - Mục đích tổ chức hội diễn: Nhằm tri ân thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt nam 20 – 11. - Thời gian tổ chức hội diễn: Theo kế hoạch của nhà trường. - Các tiết mục tham gia hội diễn gồm: hát, múa, nhảy, đọc thơ. - Thành phần tham gia hội diễn: HS các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 - HS lắng nghe, đánh giá. - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường lựa chọn và tập luyện các tiết mục văn nghệ để tham gia hội diễn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì I (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . - 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. - Bảng quy tắc chính tả g /gh. - III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2/Luyện tập 1.1. BT 1 (Trò chơi Hỏi vần đáp tiếng) (chơi nhanh) - GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên - Hs thực hiện 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. -Cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, - GV chỉ từng thẻ vần, tiếng. đêm, tiếp / nấp, chóp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 - Hs thực hiện đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: -HS thực hiện + HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. + HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. / HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm... + HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. / HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần -HS làm việc theo tổ chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. - Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi. + 2 tổ trưởng “oằn tù tì” để chọn nhóm được hỏi trước. -HS thực hiện, đổi vai cho nhau + HS1 (tổ 1ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom. + HS3 (tổ 1)ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiếm... - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tố 2 hỏi - tổ 1 đáp: + HS 5 (tổ 2) ra tiếng kìm. / HS 6 (tô 1) nói vần im. + HS 7 (tổ 2) ra tiếng cặp. / HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... -HS tham gia nhận xét, bình chọn - GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 1.2. BT 2 (Tập đọc) a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp -HS lắng nghe học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre -HS luyện đọc từ ngữ ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, nắm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). Tiết 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu -HS đọc vỡ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá -HS đọc nối từng câu nhân, từng cặp). - GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. - Hs thi đọc e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). -Các bạn cũ sau một thời gian gặp g) Tìm hiểu bài đọc lại, có rất nhiều chuyện để kể cho GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g / gh. -HS đọc - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g / gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ -HS làm vào vở BT kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: -HS tham gia nhận xét a, o, ô, ơ, u, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. /1 HS lên bảng điền chữ vào chồ trống. / Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gắp, 3) ghi. / HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lồi (nếu sai). -HS chép câu văn 1.3. BT 4 (Tập chép) -Đổi bài soát lỗi - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép: Lớp cũ họp ở khóm tre - Hs thực hiện - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). 3/Củng cố, dặn dò Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II.CHUẨN BỊ Bộ học Toán thực hành III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép - HS thực hiện cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). Bài 2 - Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để trước lớp. tính). Bài 3 - Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi - HS thực hiện trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thế đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách Chia sẻ trong nhóm. giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. a)Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và - Chia sẻ trước lớp. tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Vỉ dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. D.Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Ôn luật chính tả âm /g/ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Đọc và viết đúng các tiếng có âm / gờ/ - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại cách viết các chữ có âm /gờ/ Nhắc lại - Tìm một số tiếng có luật chính tả : ghi, ghe, ghê Tìm và xung phong nêu tiếng vừa - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp tìm được - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: Bờ hồ có ghế đá. Em ghi nhớ bài tập viết + cho HS đọc bài viết Đọc bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung Nghe viết - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát Soát lỗi - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Thi tìm tiếng có âm /gờ Thi tìm Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Khối chữ nhật – Khối lập phương I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. -Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đà học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. - Phát triển các NL toán học:NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II.CHUẨN BỊ - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.HS thực hiện lần lượt các thao tác sau HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dưới sự hướng dẫn của GV: dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2.HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - Cho HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: phương. Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. Bài 2a) Cho HS tự đếm số khối hộp chữ - HS thực hiện nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b)Cho HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp - HS thực hiện chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D.Hoạt động vận dụng Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: - Chia sẻ trước lớp. Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Ôn tập luật chính tả âm /ng/ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Đọc và viết đúng các tiếng có âm /ngờ/ - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. -PC - Giáo dục HS tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Hát 1 bài hát Cho học sinh hát 1 bài 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại cách viết các chữ có âm /ngờ/ Nhắc theo thứ tự - Tìm một số tiếng có luật chính tả : nghỉ, Tìm và nêu nghé,nghệ, nghịt,nghiêng, nghìn,... - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc - Đặt một số câu có vần vừa ôn - Nhắc lại luật chính tả âm /ngờ/ Đặt câu 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: Nhắc lại Nghỉ hè, bố cho bé về quê. Bạn Nga viết chữ nghiêng. Viết theo hướng dẫn của gv + cho HS đọc bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết Soát lỗi - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Thi tìm tiếng có âm /ngờ/ Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Làm quen với phép trừ - Dấu trừ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II.CHUẨN BỊ - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động - Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau - HS thực hiện (theo cặp hoặc nhóm bàn): + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thực hiện - Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại - HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. bao nhiêu que tính? Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. - HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... 3.Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác - HS nghe GV giới thiệu phép trừ, HS vừa thực hiện. dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương - HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng đố nhau đưa ra phép trừ. hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: - HS thực hiện + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho ghi phép tính 3-1=2 vào vở. nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... Bài 2. - Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép - HS quan sát Chia sẻ trước lóp. tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép . Chia sẻ trước lớp. tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. E. Củng cố, dặn dò Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: lớp học và hoạt động diễn ra trong trường học. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. CHUẨN BỊ: - Các hình ở bài ôn tập trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Ti vi. - Phiếu tự đánh giá - Giấy , bút màu , bản cam kết . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Em đã được học gì về chủ đề trường học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - GV: + Hãy nói tên trường và địa chỉ trường của em , -HS trả lời + Em thích nhất điều gì ở trường ? - Giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (30 phút) Hoạt động 1 : Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học . - Mạnh dạn, tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc nhóm 4 -HS quan sát - Thảo luận về trường học của em theo gợi ý trang - Nhóm trưởng điều hành 40 ( SGK) . - Các nhóm làm việc Bước 2 : Làm việc cả lớp Mỗi nhóm cử 1 bạn làm hướng -GV yêu cầu HS trình bày kết quả dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. - GV cùng HS nhận xét , bổ sung câu trả lời Bạn khác bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng * GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời. - GV kết hợp với HS nhận xét Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Ôn luật chính tả e, ê, i I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có luật chính tả e,ê, i - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. -PC - Giáo dục HS tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Bảng con, phấn - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Khởi động: - HS hát bài Cho học sinh hát 1 bài 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại cách viết các chữ có âm - Nhắc lại i,e,ê- Tìm một số tiếng có luật chính tả : - Phân tích, đánh vần một số kê, ki, ke, nghe, nghê, nghi, ghi, ghe, ghê tiếng - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp -Đọc - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Luyện viết Đặt câu và đọc Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Nghỉ hè, cả nhà đi du lịch. -Viết theo hướng dẫn của GV Con ghẹ sống ở biển. + cho HS đọc bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết -Soát bài - GV nhận xét 1 số bài 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Lắng nge Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ ĐẠO ĐỨC Chăm sóc bản thân khi bị ốm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài nay, HS cân đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 1. - Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện). - Khăn bông, chậu, nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát tranh tranh ở trang 24, SGK Đạo đức 1 và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. -HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời một số nhóm kể chuyện. -Kể lại chuyện trong nhóm - GV kể lại nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liền nói với cô giáo. Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đâu, người mệt như thế nào. Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về. Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na. - Thảo luận lớp lần lượt theo các câu -HS thảo luận hỏi: -TRả lời câu hỏi 1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong -HS quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Mời mồi HS nêu một biểu hiện. -HS chia sẻ với cả lớp - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu - HS lắng nghe hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: -HS quan sát, chia sẻ theo Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1, nhóm trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. - GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần -HS trình bày làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, các em nên: + Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. + Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. + Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. + Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. + ... 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hồ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, đê được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần tránh khi bị ốm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát -HS quan sát tranh, xác định tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 và những việc các em cần làm xác định những việc các em cần tránh khi bị khi bị ốm. -HS nêu - GV mời HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần tránh làm khi bị ốm? 1) GV kết luận: Khi bị ốm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tắm sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng,... - Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: lớp học và hoạt động diễn ra trong trường học. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. CHUẨN BỊ: - Các hình ở bài ôn tập trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Ti vi. - Phiếu tự đánh giá - Giấy , bút màu , bản cam kết . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 Sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát 2. Các hoạt động chủ yếu. (30 phút) Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng một số đồ dùng ở trường * Mục tiêu Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS cách sử dụng cẩn thận và đúng -HS quan sát cách một số đồ dùng. Bước 2 : Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành 6 nhóm Các nhóm lần lượt thực hành sử dụng các các đồ dùng. Bước 3 : Làm việc cả lớp -Đại diện một số nhóm thực hành sử dụng các đồ dùng. - Nhận xét bạn -Nhận xét, hoàn thiện cách sử dụng * GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề Trường học Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Ôn tập vần có âm cuối m/p đã học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối m-p - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. -PC - Giáo dục HS tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để mở học 10 minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng ghép âm đầu + âm chính - 4 hình ảnh kèm 4 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 từ ở bài tập 3 để 1 HS làm bài trước lớp. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Tôi bảo Chơi trò chơi 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ - Nhắc, đọc lại: cá nhân, đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ nhóm, cả lớp sung thêm): am, ap, ăm, ăp, âm, âp, em, ep,.... - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . Trả lời - Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn Đặt một số câu và đọc 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: Viết theo yêu cầu của gv - Cá chép và gà nhí thi vẽ. - Ve chỉ ham múa ca. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát Soát bài - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ SINH HOẠT LỚP HĐTN: Lựa chọn tiết mục văn nghệ cho ngày hội diễn I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đánh giá tuần 8 và biết được kế hoạch của tuần 9 - Giúp HS nhận biết các mặc tốt và chưa tốt của bản thân, của tổ và của lớp trong tuần để khắc phục. - Rèn khả năng phát biểu ý kiến trước tập thể. - Hoạt động trải nghiệm: Sau hoạt động, HS có khả năng - Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp - Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt + Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. + Năng lực riêng: HS nhớ được các hoạt động học tập, vui chơi đã tham gia trong tuần và chia sẻ với bạn bè. Kể với bạn các nội quy đã thực hiện tốt trong tuần. + Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: a. Đối với GV - SGK b. Đối với HS: - SGK, kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức - Lớp phó văn nghệ tổ chức trò chơi - Cả lớp chơi HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Đánh giá Tuần 10: a) Lớp trưởng điều hành: - Tổ trưởng Tổ 1 nhận xét về các mặt: + Nề nếp đầu ca học + Đi học chuyên cần + Tác phong , đồng phục + Chuẩn bị bài,đồ dùng học tập + Công tác vệ sinh - Ý kiến các thành viên trong tổ - Thực hiện tương tự với tổ 2&3 + Tổ trưởng Tổ 2 nhận xét + Tổ trưởng Tổ 3 nhận xét - Các trưởng ban:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx
Giáo án liên quan