Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc33 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 135+136 Bài 59: ân ât I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Ở nhà Hà - GV viết lên bảng tên bài: ân, ât - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ân - GV viết bảng: ân – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ân gồm có âm â đứng trước, âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): â - nờ - ân / ân. - GV chiếu hình ảnh:cái cân – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: cân - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng cân( các nhân, lớp): cờ - ân - cân / cân - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â – nờ - ân / cờ - ân - cân / cân. 2. Dạy vần ât (tương tự cách dạy vần ân) - Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - nặng - vật / vật. 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - So sánh: vần ân với vần ât ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ân, cân, ât, vật C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ ở mỗi quả bóng – HS đọc: ân, ât / đất, sân, lật đật,... - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc. - HS cá nhân thi đua sút bóng – GV nhận xét, chốt kq đúng - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ân, ât). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ân, cân; ât, vật (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ân, cân - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ân: cao 2 li; viết â trước, n sau. + cân : viết c, rồi đến ân. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ât, vật ( tương tự b) + Vần ât: viết â nối sang t, chữ t cao 3 li. + vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân + Đọc mẫu xong GV hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu ND ghép và nêu yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. - HS đọc ( cá nhân) – HS thảo luận N2 – thi đua ghép. - GV nhận xét, chốt kq đúng - HS cả lớp đọc lại kq: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ân, ât ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ân, ât - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 34 Phép trừ trong phạm vi 6 (t.t) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách thực hiện phép trừ có kết quả đến 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - GV tổ chức HS chơi trò chơi “ truyền điện” cũng cố các phép tính trong PV6 đã học - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ * Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. * Cách tiến hành: 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 ( chơi trò chơi: thi tìm nhanh kq),chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 - 2=1; 4 - 1=3; 5 -3 = 2. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm 2). - GV tổng kế: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6. - Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm 4 – 3 = 4 - 1 = 5 – 4 = 5 - 1 = 6 - 1 = 6 – 3 = 5 – 5 = 6 – 5 = 3 – 3 = D. Hoạt động vận dụng: 3’ 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV6. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 11 Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 57, 58, 59. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 59. - Tìm được các tiếng có chứa vần: ăn, ăt, ân, ât. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần ăn, ăt, ân, ât. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa vần: ăn, ăt, ân, ât. - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 57, 58, 59. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 59. - Tìm được các tiếng có chứa vần: ăn, ăt, ân, ât. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần ăn, ăt, ân, ât. * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài 57, 58.59 ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 59) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Sút bóng vào 2 khung thành cho đúng. + BT3: Ghép đúng - GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài. 2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): ăn, ăt, ân, ât. - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV nhận xét, đánh giá 1 số bài. 3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: ăn, ăt, ân, ât, đắp chăn, mắt, cân, vật, lật đật. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 131 Kể chuyện:Sói và Sóc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện: Vịt con và Sơn ca - Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Sóc và Sói * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Vịt con và Sơn ca ( 2HS kể nối tiếp) - GV cùng lớp nhận xét. - GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ - HS xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? (Sói bắt sóc. / Sóc thoát khỏi sói). - GV: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe. B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’ * Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui. * Cách tiến hành: 1. Nghe kể chuyện: - GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: + Đoạn 1: giọng kể chậm rãi, hồi hộp khi sóc rơi trúng đầu sói. + Đoạn 2 (sói định chén thịt sóc): kể nhanh, giọng căng thẳng. + Đoạn 3 (sói ra điều kiện để thả sóc): lời sói trịch thượng nhưng buồn chán. Lời sóc khẩn khoản nhưng khôn ngoan. + Đoạn 4 (sóc thoát nạn, trả lời thông minh): giọng vui; lời sóc rành rẽ, đầy tự tin. 2. Trả lời câu hỏi theo tranh a. GV chiếu ND từng bức tranh lên – HS theo dõi TLCH - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? (Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây, ngái ngủ). - GV chỉ tranh 2: Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào? (Sói định ăn thịt sóc. Sóc van nài xin thả nó ra). - GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? (Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các người lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói). 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào? (Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả). * Với mỗi câu hỏi mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời ( hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu). b. Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c. 1 HS trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh. 3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm). + Khuyến khích HS kể phân vai theo nhóm. c) Một HS chỉ 4 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. (Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể). * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh (tinh thần xung phong). 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về sóc? (Sóc rất thông minh, gặp tình huống nguy hiểm vẫn biết cách thoát thân. / Sóc tốt bụng, đáng yêu. / Sóc tốt bụng nên luôn vui vẻ). - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc). - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. C. Hoạt động vận dụng: 2’ - Kể cho bạn nghe những việc mà mình đã giúp đỡ bạn. - GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Cô Hương soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 138+139 Bài 60: en et I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Chủ nhật - GV viết lên bảng tên bài: en, et - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần en - GV viết bảng: en – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần en gồm có âm e đứng trước, âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): e - nờ - en / en. - GV chiếu hình ảnh: xe ben – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: xe ben + GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng ben( các nhân, lớp): bờ - en - ben/ben. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 2. Dạy vần et (tương tự cách dạy vần en) - Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt. - So sánh: vần en với vần et ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: en, ben; et, vẹt C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ ở mỗi quả trứng, rổ – HS đọc: en, et, đèn, khen,... - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 1 quả trứng từ vào rổ vần tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et. - HS cá nhân thi đua xếp – GV nhận xét, chốt kq đúng - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( en, et). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: en, ben; et, vẹt (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: en, ben - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần en: cao 2 li; viết e trước, n sau. + ben : viết b, rồi đến en. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: et, vẹt ( tương tự b) + Vần et: viết e nối sang t, chữ t cao 3 li. + vẹt: viết v, rồi đến et, dấu nặng đặt dưới e. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn... b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân + Đọc mẫu xong hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. + GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (7 câu). 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý đúng sai – HS đọc ( cá nhân). - GV đọc các ý – HS viết các đáp án đúng, sai vào bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng, sai – HS cả lớp đọc lại kq: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần en, et ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần en, et - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 36 Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép trừ trong PV 6 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trừ trong PV6 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải * Cách tiến hành: Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - HS làm bảng con lần lượt các bài. - GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính - HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng - GV chốt lại cách làm bài Bài 3: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - HS cá nhân làm bài vào VBT – đổi vở nhau KT - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét, chữa bài, chốt lại cách làm bài. Bài 4: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Vi dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim. - GV nhận xét, chốt lại ND bài Bài 5: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi viết phép tính tương ứng vào VBT. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài – cùng HS chữa bài. Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao? - Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong pv 6 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 137 Tập viết (sau bài 58, 59) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: bàn ghế, nhà hát, quả mướp. - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng : ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ăn: cao 2 li; viết ă trước, n sau. + chăn: viết ch trước, ăn sau + Vần ăt: viết ă nối sang t, chữ t cao 3 li. + mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS tô, viết các vần và từ ăn, chăn, ăt, mắt trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: ân, cân, ât, vật ( quy trình tương tự b) - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: ă, ăt, ân, ât vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 140+141 Bài 61: ên êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn? - GV viết lên bảng tên bài: ên, êt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ên 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV viết bảng: ên – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ên gồm có âm ê đứng trước, âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ê - nờ - ên / ên. - GV chiếu hình ảnh: tên lửa – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: tên lửa - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng tên( các nhân, lớp): tờ - ên - tên / tên - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa 2. Dạy vần êt (tương tự cách dạy vần ên) - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. - So sánh: vần ên với vần êt ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ên, tên, êt, tết. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: nến, bến xe, tết nơ, bồ kết, .. - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ên, êt. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ên ( gạch 1 gạch), có vần êt ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ên, êt). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ên, tên, êt, tết (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ên, tên - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ên: cao 2 li; viết ê trước, n sau. + tên : viết t, rồi đến ên. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: êt, tết ( tương tự b) + Vần êt: viết ê nối sang t, chữ t cao 3 li. + tết: viết t, rồi đến êt, dấu sắc trên ê. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân + Đọc mẫu xong nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? ( 8 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”. + Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(mỗi đoạn 4 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng ND câu chưa hoàn chỉnh , nêu yêu cầu – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2, thi đua nói tiếp câu. - GV nhận xét, chốt kq đúng – HS cả lớp đọc lại kq: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. + Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ên, êt ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ên, êt - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 142 Tập viết (sau bài 60, 61) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: đắp chăn, cân, vật. - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng : en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: en, xe ben, et, vẹt - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần en: cao 2 li; viết e trước, n sau. + ben : viết b, rồi đến en. + Vần et: viết e nối sang t, chữ t cao 3 li. + vẹt: viết v, rồi đến et, dấu nặng đặt dưới e. - HS tô, viết các vần và từ en, xe ben, et, vẹt trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: ên, tên lửa, êt, tết ( quy trình tương tự b) - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần:en, et, ên, êt vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 143 Kể chuyện:Sư tử và chuột nhắt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên coi thường người khác. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên coi thường người khác. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện: Sóc và Sói - Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Sư tử và chuột nhắt * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Sóc và Sói ( 2HS kể nối tiếp) - GV cùng lớp nhận xét. - GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ - HS xem tranh, đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa sư tử và chuột nhắt. (HS: Sư tử bắt được chuột nhắt. Sư tử bị sa lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối: Sư tử cúi đầu trước chuột). - GV: Đây là một câu chuyện thú vị, giúp các em hiểu một điều rất quan trọng trong cuộc sống. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’ * Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên coi thường người khác. 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: 1. Nghe kể chuyện: - GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: + Đoạn 1: giọng kể hồi hộp khi sự tử tóm được chuột nhắt. + Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan. + Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trả ơn): lời hứa hẹn chân thành. + Đoạn 4 (sư tử phì cười khi nghe chuột hứa sẽ đền ơn): giọng kể vui. + Đoạn 5: thất vọng khi sư tử bất lực, không thoát khỏi cái bẫy; vui khi chuột nhắt giải cứu sư tử. + Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn. 2. Trả lời câu hỏi theo tranh a. GV chiếu ND từng bức tranh lên – HS theo dõi TLCH - GV chỉ tranh 1, hỏi: Sư tử đi kiếm mồi, tóm được con vật gì? (Sư tử đi kiếm mồi, tóm được chuột nhắt). - GV chỉ tranh 2: Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nói gì? (Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nhắt nói: “Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng”. - GV chỉ tranh 3: Khi được sự tử tha, chuột nhắt hứa hẹn thế nào? (Chuột nhắt nói: “Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn”). - GV chỉ tranh 4: Nghe chuột nhắt hứa hẹn, sư tử phì cười và nói gì? (Sư tử nói: “Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?”). - GV chỉ tranh 5: Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt làm gì để cứu sư tử? (Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt trông thấy bèn chạy về gọi cả nhà ra, cắn đứt hết các mắt lưới cứu sư tử thoát nạn). - GV chỉ tranh 6: Chuột nhắt nói gì khi sư tử cảm ơn nó? (Khi sư tử cảm ơn, chuột bảo: “Ông thấy chưa? Bé nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy”). * Với mỗi câu hỏi mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời ( hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu). b. Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c. 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh. 3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm). + Khuyến khích HS kể phân vai theo nhóm. c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. (Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể). 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh (tinh thần xung phong). 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Chuột nhắt có thể cứu được sự tử. Chuột nhắt rất bé nhỏ vẫn có thể giúp được con vật mạnh như sư tử. Sư tử rất sai khi coi thường chuột nhắt. Chuột nhắt bé nhỏ nhưng rất tự tin). - GV: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng. Không nên coi thường người khác. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. C. Hoạt động vận dụng: 2’ - Kể cho bạn nghe những việc mà mình đã giúp đỡ bạn. - GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 23 TH: Quan sát cuộc sống xung quanh trường ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toàn nhà, đường phố, xung quanh trường học. - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ, viết, đóng vai ). 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát. - Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học * Lồng ghép GDDP mục 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, Sách GDDP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - HS nghe bài hát: Điều đó tùy thuộc hành động của bạn ? Bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? - GV giới thiệu bài. B. Luyện tập và vận dụng: 30’ 1. Hoạt động 1: Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường. 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc
Giáo án liên quan