Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc33 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 147+148 Bài 65: iên iêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Hồ sen - GV viết lên bảng tên bài: iên, iêt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần iên - GV viết bảng: iên – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần iên gồm có âm iê đứng trước, âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): iê - nờ - iên / iên. - GV chiếu hình ảnh: cô tiên – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: cô tiên - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng tiên( các nhân, lớp): tờ - iên - tiên / cô tiên. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. 2. Dạy vần iêt (tương tự cách dạy vần iên) 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đánh vần, đọc trơn: : iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. - So sánh: vần iên với vần iêt ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: iên, tiên; iêt, việt C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ , từ – HS đọc: viết, đèn điện, biệt thự ,... - HS cá nhân thi nối từ ngữ phù hợp với mỗi tranh – GV nhận xét, chốt kq đúng - GV chỉ tranh – cả lớp đọc to các từ. 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: iên, tiên, iêt, viết (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: iên, tiên - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần iên: cao 2 li; viết iê trước, n sau. + tiên : viết t, rồi đến iên. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: iêt, viết ( tương tự b) + Vần iêt: viết iê nối sang t, chữ t cao 3 li. + viết: viết v, rồi đến iêt, dấu sắc trên ê. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - đọc liền 2 câu ngắn + Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý đúng sai – HS đọc ( cá nhân). - GV đọc các ý – HS viết các đáp án đúng, sai vào bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng, sai – HS cả lớp đọc lại kq: : Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần iên, iêt ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần iên, iêt - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 37 Phép trừ trong phạm vi 10 (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - GV tổ chức HS chơi trò chơi “ truyền điện” cũng cố các phép tính trừ trong PV6 đã học - GV chiếu bức tranh trong SGK – HS cặp đôi quan sát nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ * Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. * Cách tiến hành: 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7 – 1 = 6. + Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7 - 2; 8 - l; 9 - 6. + GV lần lượt ghi bảng các phép trừ. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. + Hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh cài. - HS N2 tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. - Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm 7 – 3 = 8 – 4 = 10 – 5 = 9 – 7 = D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV10. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết 13 Bài 6: Em tự giác làm việc của mình (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”. - Cách chơi: + HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Hoạt động luyện tập: 25’ 1. Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các tổ: + Tổ 1: sắp xếp bàn ghế, lau bảng + Tổ 2: sắp xếp khu vực tủ sách của lớp và lau chùi. + Tổ 3: Quét lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ theo tổ - GV theo dõi, nhắc nhở. - GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các tổ. - GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm việc. D. Hoạt động vận dụng: 5’ 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. - Dặn HS vận dụng tốt bài học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 25 Tết Nguyên đán ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng. - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết? - GV: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố xá đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau, và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung vui bên gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 25’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán * Mục tiêu 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nêu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán. * Cách tiến hành Bước 1: HS làm theo cặp - GV chiếu các hình trang 54, 55 (SGK) nêu yêu cầu - HS quan sát để trả lời câu hỏi: Những người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp tết? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết Nguyên đán * Mục tiêu - Nêu được 1 số hoạt động của em và gia đình vào dịp tết. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết theo các câu hỏi trong SGK: + Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì? + Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết. - GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán. D. Hoạt động cũng cố : 5’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Cô Hương soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 150+151 Bài 66: yên yêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Tiết tập viết - GV viết lên bảng tên bài: yên, yêt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần yên - GV viết bảng: yên – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần yên gồm có âm yê đứng trước, âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): yê - nờ - yên / yên. - GV chiếu hình ảnh: yên ngựa – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: yên ngựa - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng yên( các nhân, lớp): yê - nờ - yên / yên. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa 2. Dạy vần yêt (tương tự cách dạy vần yên) - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. - Đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết - So sánh: vần yên với vần yêt ( giống và khác nhau) 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: yên, yên; yêt, yết C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc yên xe, niêm yết,... + GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua). - HS thi đua nối từ với các hình– GV nhận xét, chốt kq đúng - GV chỉ hình cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( yên, yêt). 2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả) - GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài. *Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, tiên,... Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)... + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 3. Tập viết ( bảng con – BT 5): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: yên, yên ngựa; yêt, yết kiến (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: yên, yên ngựa - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. + Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ c) Hướng dẫn HS viết: yêt, yết kiến ( tương tự b) + Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. + Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 4): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận cơ thể. + GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. d) Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bài đọc, nêu yêu cầu; Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - 1 HS làm mẫu với ảnh 1. - Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD: + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần yên, yêt ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần yên, yêt - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 39 Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sừ dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép trừ trong PV 10 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trừ trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - HS làm bảng con lần lượt các bài. - GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính - HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng - GV chốt lại cách làm bài Bài 3: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - HS cá nhân làm bài vào VBT – đổi vở nhau KT - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét, chữa bài, chốt lại cách làm bài. 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 4: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5. - HS làm tương tự với hai trường hợp b, c. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong pv 10 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 30 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 149 Tập viết (sau bài 64, 65) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: xe ben, chợ tết, tên lửa. - HS viết vào bảng con, GV nhận xét 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng : in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: in, đèn pin, it, quả mít - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần in: cao 2 li; viết i trước, n sau. + đèn pin: viết đèn trước, pin sau + Vần it: viết i nối sang t, chữ t cao 3 li. + quả mít: viết quả trước, mít sau. - HS tô, viết các vần và từ in, đèn pin, it, quả mít trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: iên, cô tiên, iêt, viết ( quy trình tương tự b) - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: ă, ăt, ân, ât vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 152+153 Bài 67: on ot I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Nam Yết của em (bài 66) và nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - GV viết lên bảng tên bài: on, ot - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần on - GV viết bảng: on – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần on gồm có âm o đứng trước, âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): o - nờ - on / on. - GV chiếu hình ảnh: mẹ con – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: mẹ con - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng con( các nhân, lớp): cờ - on - con / con - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con 2. Dạy vần ot (tương tự cách dạy vần on) - Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. - So sánh: vần on với vần ot ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: on, con; ot, hót. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc nón lá, quả nhót, rót trà,... 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS thi đua nối từ với các hình– GV nhận xét, chốt kq đúng - GV chỉ hình cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( on, ot). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: on, mẹ con; ot, chim hót (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: on, mẹ con - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. - con: viết c trước, vần on sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ot, chim hót ( tương tự b) + Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. + hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. + GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? ( 9 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn (2 đoạn), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý , nêu yêu cầu – HS đọc ( cá nhân). - GV lần lượt nêu các ý – HS TL đúng, sai ở bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng – HS cả lớp đọc lại kq: + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - BT b: + GV nêu YC của BT : Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào? ( HS thi đua TL: VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!...) 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì?. - GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. + GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần on, ot ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần on, ot - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 01 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 156 Bài 69: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Biết nói lời xin lỗi. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, vở LTC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Mẹ con cá rô (1) (bài 67). - GV nhận xét, giới thiệu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Biết nói lời xin lỗi. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. * Cách tiến hành: 1. BT 1 (Ghép các âm thành vần). - GV chiếu mô hình ghép vần; nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. - GV chỉ từng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t. - GV chỉ mẫu, mời 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. 1 HS nói: tiên. - GV chỉ từng chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang). - HS thi đua nêu tiếng có chứa các vần ghép được – GV nhận xét, chốt. 2. BT 2(Tập đọc). a. GV chiếu minh hoạ , giới thiệu bài đọc: Mẹ con cá rô (2); giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì? b. GV đọc mẫu – HS theo dõi, nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân. + Vì sao rô con nằm thở hí hóp? (Rô con vọt lên bờ, bờ hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con thở hí hóp. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, phát ra âm thanh). c. Luyện đọc từ ngữ: vọt lên, khô cạn, thở hí hóp, than thở, thần mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét. d. Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (7câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng – Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn). e. Thi đọc đoạn, cả bài ở SGK - Bài chia làm 2 đoạn ( 2/5 câu) . - HS thi đọc đoạn, cả bài ( cá nhân, nhóm). g. Tìm hiểu bài đọc . - GV chiếu bảng các ý , nêu yêu cầu – HS đọc ( cá nhân). - GV lần lượt nêu các ý – HS TL đúng, sai ở bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng – HS cả lớp đọc lại kq: Khi cô con gặp nạn - chị gió, thần mưa giúp rô con. + GV nêu: Nói lời rô con xin lỗi mẹ - HS thi đua nói. VD: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi. 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ./ Mẹ ơi, hôm nay nằm trên bờ hồ khô cạn, con rất sợ. Con biết lỗi rồi ạ. /Từ nay con sẽ luôn nghe lời mẹ ạ. / Xin mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin lỗi của HS: lễ phép, thể hiện sự chân thành nhận lỗi... - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải biết nghe lời mẹ. / Rô con bướng . bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn). . 3. BT 3: tập chép - GV viết câu văn lên bảng - Cả lớp đọc câu văn, chú ý các từ dễ viết sai. - HS nhìn bảng viết câu văn vào vở LTC. - GV theo dõi giúp đỡ HS chưa HT. - HS đổi bài soát lỗi. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. C. Vận dụng : 3’ - Con đã biết nhận lỗi với bố mẹ chưa? - Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 157+158 Bài 70: ôn ôt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Mẹ con cá rô (2) (bài 69). - GV viết lên bảng tên bài: ôn, ôt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ôn - GV viết bảng: ôn – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ôn gồm có âm ô đứng trước, âm nđứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ô - nờ - ôn / ôn. - GV chiếu hình ảnh: thôn xóm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: thôn xóm - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng thôn( các nhân, lớp): thờ - ôn - thôn/ thôn xóm. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn/ thôn xóm. 2. Dạy vần ôt (tương tự cách dạy vần ôn) - Đánh vần, đọc trơn lại: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt – nặng – cột / cột cờ. - So sánh: vần ôn với vần ôt ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ôn, thôn; ôt, cột C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: cà rốt, đôn, lá lốt .. + Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ôn, ôt. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ôn ( gạch 1 gạch), có vần ôt ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ôn, ôt). 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ôn, thôn xóm; ôt, cột cờ (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ôn, thôn xóm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ôn: cao 2 li; viết ô trước, n sau. + thôn: viết th trước, ôn sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ôt, cột cờ ( tương tự b) + Vần ôt: viết ô nối sang t, chữ t cao 3 li. + cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng dưới ô. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc Nụ hôn của mẹ: hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc và tiếng chứa vần mới – GV gạch chân + Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn( 6 / 4 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 thi đua ghép đúng trước lớp. - GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ôn, ôt ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ôn, ôt - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc
Giáo án liên quan