Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 13
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tập làm chú bộ đội
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực
- Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
3. Phẩm chất
- Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc III.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
Giáo viên tổ chức giới thiệu với HS
- Chú bộ đội chia sẻ về - HS lắng nghe.
+ Nhiệm vụ của bộ đội
+ Công việc hằng ngày của bộ đội
+ Nơi làm việc của bộ đội
+ Trang phục của bộ đội
+ Phương tiện, vũ khí bộ đội sử
dụng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - HS lắng nghe, đánh giá.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
TIẾNG VIỆT
Bài 64: in, it
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it.
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, van it.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2).
- Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A. KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Cua, cỏ
và đàn cá (1) (bài 63).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần in, vần it.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần in -HS đọc
- HS đọc từng chữ i - nờ - in. -HS phân tích
- Phân tích vần in. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / in. -HS nói
- HS: đèn pin /pin. -HS đánh vần
- Phân tích tiếng pin. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc: pờ - in - pin / pin.
- Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / pờ - in -HS thực hiện
- pin / đèn pin. -HS nói
2.2. Dạy vần it (như vần in)
Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit -
sắc - mít / quả mít.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2
tiếng mới học: pin, mít
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên
cây,...)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, -HS đọc
nhìn, vịt,...
- HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) -HS làm BT
từng quả táo với rổ vần tương ứng. -HS nói kết quả
- 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi
tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín)
vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. -HS lắng nghe
- GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin
có vần in... Tiếng vịt có vần it,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu HS viết vào bảng con
- Vần in: viết i trước, n sau. / vần it:
viết i trước, t sau (t cao 3 li). HS tham gia nhận xét
- pin: viết p (cao 4 li) rồi đến vần in.
- mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i.
b) HS viết: vần in, it (2 - 3 lần). Sau đó
viết: (đèn) pin, (quả) mít.
- GV cùng HS nhận xét
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3) Giới thiệu bài: Các
em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò
và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp -HS lắng nghe
tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không?
Câu chuyện kết thúc thế nào? Các em hãy
nghe câu chuyện.
a) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả,
kết hợp giải nghĩa từ: Sau khi ăn hết đàn
cá, cò tìm cua. Thái độ của cua nửa tin nửa
ngờ (nửa tin cò, nửa nghi ngờ cò nói dối). -HS luyện đọc từ ngữ
Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ
và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã sẵn
tinh thần cảnh giác. Nó giơ càng lên, kẹp -HS luyện đọc câu
cổ cò. Cò van xin cua tha cho.
b) Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa -HS thi đọc bài
ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ
gươm, kẹp, van xin.
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng -HS thực hiện làm bài trong vở
câu cho . BT
d) Đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2
đoạn: 4 câu / 6 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn
biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được
đánh số. Cần đánh số TT tranh 3,4.
- HS làm bài vào VBT. / 1 HS lên -Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác
bảng xếp lại TT tranh 3 và 4. / GV chốt lại nên đã tự cứu mình. / Cò gian
đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp chặt cổ cò). xảo đã phải thua cua. / Phải khôn
Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ). ngoan, cảnh giác mới không mắc
-1-2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại lừa, tránh được nguy hiểm). GV:
nội dung câu chuyện: Câu chuyện khen ngợi cua có
Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó. tinh thần cảnh giác nên đã cứu
Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. được mình, làm thất bại mưu gian
Tranh 3: Cò định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ của cò. Các em cũng phải biết
cò. cảnh giác, chống lại kẻ xấu
Tranh 4: Cò phải trả cua về hồ cũ. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? .
4.Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Luyện tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép
trừ trong thực tế gắn với gia đình
em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền
điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các
phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS thực hiện
Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép
trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi
phép tính).
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo
cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ
phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược
lại.
Bài 2
- HS thực hiện
- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép
trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc
dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).
HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi
để kiểm tra kết quả các phép tính
vừa thực hiện
Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu
kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường
hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS
củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi
đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa - HS thực hiện
chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng
phép tính tương ứng sao cho các phép tính
trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi
trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các
trường hợp còn lại trong bài.
GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn
phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên
mái nhà nữa không.
Bài 4. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và - HS thực hiện
tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ
trước lớp.
Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con
bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con
chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con
chim.
Bài 5
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể - HS thực hiện Chia sẻ trước lớp.
cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong
tranh rồi đọc phép tính tương ứng.
Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại HS làm tương tự với các trường hợp
mấy con vịt dưới ao? còn lại.
Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em.
C. Hoạt động vận dụng
- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong
thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi
6.
D.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm
sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
.........
___________________________________________ Chiều: TIẾNG VIỆT
Bài 65 : iên, iêt ( tiết 1)
-
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt.
- Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.
- Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. KHỞI ĐỘNG:
-HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài -HS đọc bài, trả lời câu hỏi
64).
-HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu
điều gì?
B.DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần iên -HS đọc
- HS đọc: iê - nờ - iên. -HS phân tích
- Phân tích vần iên gồm âm iê và n. -HS đánh vần
- Đánh vần, đọc: iê - nờ - iên / iên. -HS nói
- HS nói: cô tiên / tiên. -HS đánh vần
- Phân tích tiếng tiên. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ -HS thực hiện
- iên - tiên / cô tiên. -HS nói
2.2. Dạy vần iêt (như vần iên)
Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ - iêt / Vờ - iêt -
Viêt - nặng - Việt / Việt Nam.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt,
2 tiếng mới học: tiên, Việt.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ
ứng với mỗi hình)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: -HS đọc
viết, đèn điện,... - HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói -HS tìm từ ngữ
kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự...
- GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) -HS lắng nghe
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần iên: viết iê trước, n sau. / vần
iêt: viết iê trước, t sau. - HS viết vào bảng con
- tiên: viết t rồi đến vần iên. / viết:
viết V rồi đến vần iêt, dấu sắc đặt trên ê. - HS tham gia nhận xét
- HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó
viết: (cô) tiên, viết.
- GV cùng Hs nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện phép trừ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Biết thực hiện phép trừ qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng
các dấu (-, =).
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động.
- Cho học sinh thi tìm một số phép trừ - HS tìm và đọc
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động luyện tập.
1.Yêu cầu mỗi HS tìm 1 phép trừ Tìm và cài ở bảng cài
Nhận xét
2. Đọc cho học sinh viết một số phép tính
trừ ở bảng con: 6, 7,8 - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện
Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính và kết phép tính
quả của mình.
-GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động tiếp nối
Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Chơi trò chơi đố bạn: 1 bạn nêu phép tính,
Nhận xét 1 bạn nêu kết quả.
Nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 41: iên, iêt ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt.
-Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
-Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.
-Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: -HS lắng nghe
kể về 2 HS trong tiết tập viết.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn -HS luyện đọc từ ngữ
thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt, thì
thầm.
d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (10 câu).
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn)
cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu -HS thi đọc bài
ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu:
Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển ”
của Hà xiên đi.
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên
(Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). -HS đọc
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2
đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn),
g) Tìm hiểu bài đọc -HS thực hiện làm bài trong vở
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. / HS giơ BT
thẻ xác định ý đúng / sai. / GV chốt đáp án: - Hà viết chừ rất cẩn thận. / Hà
Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận). Sai. tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn).
Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng.
- Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào
VBT.
-
- GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà?
4.Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập viết (sau bài 64, 65)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn
Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của
bài học.
2. Luyện tập
a) HS nhìn bảng, đọc: in, đèn pin, it, quả -HS đọc
mít, iên, cô tiên, iêt, viết.
b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít. -HS đọc nói cách viết
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần
in, it; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng,
vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao của các con
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (mít). -HS viết vào vở
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết
1, tập một.
c) Tập viết: iên, cô tiên, iêt, viết (như
mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập
thêm.
-GV cùng HS nhận xét
4/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-NHắc những HS chưa hòn thành , về nhà tiếp tục luyện viết
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Hoạt động khởi động
HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo
cặp hoặc nhóm bàn): -Nói với bạn về những điều quan sát
HD HS quan sát bức tranh trong SGK. được từ bức tranh liên quan đến phép
- HDHS Làm tương tự với các tinh huống còn trừ, chẳng hạn:
lại. + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn.
- GV nhận xét Còn lại bao nhiêu bạn?
+ Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang
ngồi quanh bàn.
B.Hoạt động hình thành kiến thức -HS sử dụng các chấm tròn để tìm
- HDHS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả kết quả
phép trừ: 7-1=6.
Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-
2; 8-l; 9-6.
GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ.
Hoạt động cả lóp: GV dùng các chấm tròn để
diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực
hiện ở trên.
Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. - HS đặt phép trừ tương ứng.
- GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo -HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố
cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài.phép nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm
trừ: 7-1=6. bàn).
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 66: yên, yêt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A/KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Tiết tập viết
(bài 65).
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã
học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng
học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện
bằng chữ y dài: yên, yêt.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần yên -HS đọc
- GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: -HS phân tích
yên. HS đọc: yên. -HS đánh vần
- Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên.
- Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. -HS lắng nghe
2.2. Dạy vần yêt (như vần yên)
- GV giải thích: Nam Yết là một đảo
thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu
dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét.
Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng -HS thực hiện
kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự -HS nói
lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội,
đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây
nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng
trên đảo.
- HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt
- sắc - yết / Nam Yết.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết.
3.Luyện tập
3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần
yên, tiếng có vần yêt)
- HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm
yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình
tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung
sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn HS đọc từ ngữ
máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi
người biết), chim yến (loài chim thường làm -Tìm tiếng, Báo cáo kết
tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên quả, đọc
với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà
vua).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần yên, -HS lắng nghe
vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh:
Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết
có vần yêt,...
3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này
giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được
viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt
được viết bằng y dài.
+ Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm
đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t + vần
iên). HS tìm thêm 3-4 tiếng có vần iên. VD:
biển, điện, miến, kiến, miền, tiền,...
Tương tự, vần iêt được viết là iêt (i ngắn) khi
có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu
thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: -HS viết ở bảng con
viết, (thân) thiết, (nước chảy) xiết, siết -
(chặt)...
+ Vần iên được viết là yên (y) khi không có
âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến).
Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có
rất ít tiếng có vần yên, yêt.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính
tả để viết đúng các vần iên, iêt.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú
ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n.
- Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý
nối nét y - ê -t.
- Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau.
- Từ yết kiến: viết yết trước, kiến
sau, dấu sắc đặt trên ê.
b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần).
Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến)
Tiết 2
3..3Tập đọc (BT 4)
a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam
Yết. Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, -HS lắng nghe
đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc
quần đảo Trường Sa.
b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. -HS luyện đọc từ ngữ
c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết,
giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển,
chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. GV giải nghĩa: bộ -HS luyện đọc câu
phận cơ thể - một phần của cơ thể, nói cách
khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt
Nam. -HS thi đọc bài
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân,
từng cặp).
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc -HS làm mẫu
trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu
dưới 5 tranh.
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS
đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về
đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.
- 1 HS làm mẫu với ảnh 1.
- Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình
biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó.
-
+ Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền
trên đảo Nam Yết.
+ Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển.
+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết
như ở nhà.
+ Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam
Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. - GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc
sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
4.Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS có thể dùng các chấm tròn hoặc
Bài 1 thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép
- HD HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu tính
trong bài
- GV có thể nêu ra một vài phép tính để HS củng - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để
cố kĩ năng. kiểm tra các phép tính đã thực hiện Bài 2
- Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài -HS có thể dùng thao tác đếm lùi để
- GV nhận xét tìm kết quả phép tính.
-Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để
kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
Bài 3
-HD HS quan sát tranh đọc phép tính tương ứng. -HS quan sát tranh đọc phép tính
Chia sẻ trước lớp., suy nghĩ và tập kể cho bạn tương ứng. Chia sẻ trước lớp., suy
nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình
Vi dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 huống xảy ra trong tranh rồi
mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép
tính tương ứng là: 9 - 7 = 2.
- GV nhận xét
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên - HS trình bày
quan đến phép trừ trong chạm vi 10.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều
gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong
sách nêu phép trừ tưong úng.
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan
đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ
với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
- Phiếu tự đánh giá cá nhân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2.
Quan sát cuộc sống xung quanh trường
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường
* Mục tiêu
- Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công .
- Hoàn thiện được phiếu * Cách tiến hành
- GV HD HS đi theo nhóm và thực hiện - HS đi tham quan theo sự hướng dẫn
nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân của GV
công của nhóm .
- Trong quá trình đi tham quan HS cần tập
trung theo sự HD của GV
-- GV bao quát hoạt động của các nhóm ,
hỗ trợ hướng dẫn thêm các em
-- Hết thời gian , GV tập hợp HS và dẫn các
em trở lại trường
. -- GV nhận xét quá trình tham quan
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 67:on, ot
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có van on, vần ot.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1).
- Biết nói lời xin phép.
- Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thẻ để HS viết phương án chọn (BT đọc hiểu).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A/KHỞI ĐỘNG:
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài _HS đọc bài, trả lời câu hỏi
66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về
đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần on, vần ot.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy van on -HS đọc
- HS đọc: o - nờ - on. -HS phân tích
- Phân tích vần on. -HS đánh vần
- Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on. -HS nói - HS nói: mẹ con / con. / Phân tích tiếng -HS đánh vần
con. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. –
- Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - -HS thực hiện
on - con / mẹ con. -HS nói
2.2. Dạy vần ot (như vần on)
Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot -
sắc - hót / chim hót.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2
tiếng mới học: con, hót
3/Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ
ứng với mỗi hình) -HS đọc từ ngữ
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ:
nón lá, quả nhót, rót trà,... -Tìm tiếng, Báo cáo kết quả,
- HS làm bài trong VBT; nói kết quả. đọc
GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ.
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) -HS lắng nghe
nón lá, 3) sọt cá,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV viết mẫu, giới thiệu
- Van on: viết o trước, n sau. Các con -HS viết ở bảng con
chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n.
- Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi
rê bút nối sang t.
- con: viết c trước, vần on sau.
- hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot,
dấu sắc đặt trên o.
b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết:
(mẹ) con, (chim) hót.
-GV cùng HS nhận xét
Tiết 2
3.1Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ
cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em -HS lắng nghe
hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô
(phần 1).
b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc từ ngữ
c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn
con, liền, tót ra ngỗ, lên bờ, cá cờ can. GV giải
nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can -HS luyện đọc câu
(khuyên ngăn đừng làm).
d) Luyện đọc câu -HS thi đọc bài
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng -HS thực hiện làm bài trong vở
cặp). BT
e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK).
Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. -HS đọc
g) Tìm hiểu bài đọc
- BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả
lớp đọc.
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết -HS phát biểu tự do. VD: Mẹ
ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ
+ GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên
đi - Rô con đã rủ cá cờ lên bờ. bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!...
+ GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - -Nếu rô mẹ biết con định lên
Cá cờ đã rủ rô con đi xa. bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ
- BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra ngăn cản con, giải thích cho
trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế con hiểu làm việc đó sẽ nguy
nào?). hiểm thế nào và đã không xảy
- ra sự việc rô con suýt mất
- + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ mạng
phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô
con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát -Rô con không nghe lời mẹ. /
biểu. Rô con không nghe lời bạn. /
- GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định Rô con bướng bỉnh, tự cho là
lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, mình hiểu biết.
giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm
thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt
mất mạng.
+ GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô
con?
* Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học
trong tuần (chân trang 122).
4.Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 6: Em tự giác làm việc của mình (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
- Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình.
- Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách giáo khoa Đạo đức 1.
- Một số đạo cụ để đóng vai.
- Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,...
- Mầu “Giỏ việc tốt”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3/Luyện tập
Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
Mục tiêu:
-HS có kĩ năng ứng xử phù hợp đề tự giác làm việc của mình trong một số tình
huống cụ thể.
HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các -HS quan sát tranh
tranh tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1 trang -Nêu nội dung của mỗi tình
31, 32 và nêu nội dung tình huống trong mỗi huống
tranh.
-GV mô tả tình huống:
+ Nội dung tình huống 1: Việt đến nhà Minh để
cùng học bài. Thấy Minh đang bọc vở, Việt bảo:
Tớ bọc vở hộ cậu, còn cậu làm bài cho tớ. Minh
sẽ ứng xử như thế nào?
+ Nội dung tình huống 2: Hai chị em Hạnh được
mẹ phân công: Hạnh quét nhà, chị rửa cốc. Vì mải -HS thảo luận, chuẩn bị đóng
xem phim nên Hạnh nhờ chị làm hộ. Chị của vai theo sự phân công.
Hạnh sẽ ứng xử như thế nào?
-GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận,
chuẩn bị đóng vai một tình huống theo câu hỏi: -HS đóng vai
Nếu em là bạn trong mồi tình huống, em sẽ làm
gì?
-GV mời các nhóm lên đóng vai thể hiện cách -HS trình bày ý kiến.
ứng xử.
-GV nêu câu hội thảo luận sau mỗi tình huống
đóng vai:
1) Theo em, cách ứng xử của bạn trong tình
huống phù họp hay chưa phù hợp?
2) Em có cách ứng xử nào khác không?
-GV định hướng cách giải quyết:
+ Tình huống 1: Em nên từ chối lời đề nghị của
Việt và khuyên Việt nên tự làm bài tập của mình,
không nên nhờ người khác làm hộ.
+ Tình huống 2: Em khuyên Hạnh nên tự quét
nhà trước, sau đó mới xem ti vi.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu -HS làm việc , chia sẻ trong
hỏi: nhóm đôi
1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những
việc em đã tự giác làm.
2) Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm
việc của mình? -HS chia sẻ trước lớp
-GV mời một số em lên chia sẻ trước Lớp.
-GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác
làm được nhiều việc ở nhà và ở trường.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để
lớp học sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp --HS thực hiện nhiệm vụ theo
bàn ghế, lau bảng, sắp xếp khu vực tủ sách của sự phân công
Lớp.
- GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các
thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm
bảo vệ sinh cá nhân. -HS tham gia bình chọn
-GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả
làm việc của các nhóm.
4/Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế -HS vận dụng thực hành
hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp.
-HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian
thực hiện, cách tiến hành,... chăm sóc bồn hoa,
cây cảnh của lớp.
Vận dụng sau giờ học:
-GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần -HS ghi nhớ và thực hiện
tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhiệm vụ
nhà, ở trường. + Cùng bạn chăm sóc bồn
.-GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả hoa, cây cảnh của lớp.
chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. + Hằng ngày, tụ giác làm việc
của mình ở nhà và ở trường:
học tập, trực nhật lớp; làm việc
nhà phù hợp với khả năng.
-GV yêu cầu 1 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. + Nhắc nhở bạn tự giác làm
việc của mình
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx