Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx34 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Mùa xuân trên quê hương em I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: Sau hoạt động Sinh hoạt dưới cờ, - Biết được nội dung nhà trường phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương. - Nhiệt tình tham gia theo yêu cầu của nhà trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất - Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Thực hiện chung ngoài sân trường chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm GV chủ nhiệm phổ biến cho HS nội dung, hình thức tìm hiểu về lễ hội quê hương. - HS lắng nghe. Nội dung, hình thức tập trung - Tìm hiểu (hoặc hỏi bố mẹ, người lớn) về các lễ hội của quê hương. - Sưu tầm tranh ảnh về các lễ hội của quê hương, - Hướng dẫn các tổ xây dựng kế hoạch tổ chức cho Hs tham gia các hoạt động tìm - HS lắng nghe,thực hiện. hiểu về lễ hội quê hương. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 88: ung, uc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . - 5 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động học tập của HS A. KHỞI ĐỘNG: - HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87). -HS đọc B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ung, vần uc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ung: - HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần -HS đọc, phân tích ung. / Đánh vần và đọc tron: u - ngờ - ung / ung. -HS đánh vần đọc - HS nói: sung. /Phân tích tiếng sung. / Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. - Đánh vần, đọc tron: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung. -HS đánh vần 2.2. Dạy vần uc (như vần ung): Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / -HS trả lời cúc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?) - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có --HS đọc vần ung, vần uc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,... Tiếng (cá) nục có vần uc,... -HS trả lời 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng (chữ g 5 li). / -HS theo dõi vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. / Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. -HS viết b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh hai -HS lắng nghe con ngựa: ngựa màu đen và ngựa màu tía đang trò chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: vườn, kiếm, rét run, ấp ủ, rúc, chiêm chiếp. Giải nghĩa:chiêm chiếp -HS luyện đọc từ ngữ (tiếng kêu của gà con). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -HS đọc vỡ - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT: Ghép hình (Đàn gà -HS đọc nối tiếp con / gà mẹ) với chữ. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: c).. - GV chỉ vào ý a. / HS: Ngựa ô chăm chỉ. - HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Đàn gà con rét run, b) Gà mẹ liền ôm các con, ấp ủ -HS làm BT vào vở chúng. -HS đồng thanh 3/Hoạt động tiếp nối Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập chung (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II.CHUẨN BỊ - Bộ học Toán thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép - HS thực hiện cộng hoặc trừ nêu trong bài. Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. Bài 2 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải - Chia sẻ trong nhóm. quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số đế khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8. Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1. Bài 3 - Cho HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? = 9 thì ? = 3 Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn HS dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng lại trong bài. cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống. - Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều: TIẾNG VIỆT Bài 89: ưng, ưc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con).2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . - 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung BT đọc hiểu. thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A/ KHỞI ĐỘNG: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà mẹ, gà con -HS đọc bài B/DẠY BÀI MỚI Giới thiệu bài: vần ưng, vần ưc. 1/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1.1. Dạy vần ưng - Yêu cầu HS đọc: ư - ngờ - ưng. / Phân tích vần -HS đọc, phân tích , đánh vần ưng. / Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng / ưng. - Yêu cầu HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / -HS đọc Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả lớp): lờ - ung - lưng / lưng. -HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng. 1.2. Dạy vần ưc (như vần ưng) -HS phân tích , đánh vần Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc - nặng - mực / cá mực. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng -HS trả lời mới học: lưng, mực. 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - Yêu cầu HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết -HS thực hiện quả. - GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. -1) chim ưng, 2) trứng, 3) /GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: gừng,... 2.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa -HS lắng nghe ư và ng. / Làm tương tự với vần ưc. - lưng: viết 1 (cao 5 li) rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. -HS viết b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN TOÁN Ôn tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Biết thực hiện phép trừ qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, - , =). - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ: Bộ Toán thực hành - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động. - Cho học sinh thi tìm một số phép - HS tìm và đọc cộng,phép trừ. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động luyện tập. 1.Yêu cầu mỗi HS tìm 1 và thực hiện phép Tìm và cài ở bảng cài tính có cả phép cộng, phép trừ: Ví dụ: 4 + 2 – 3 = Nhận xét 2. Đọc cho học sinh viết và thực hiện một số phép tính trừ ở bảng con: 3 + 2 – 1= - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện 5 – 1 + 2 = phép tính 8 – 4 – 2 = Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính và kết quả của mình. -GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động tiếp nối Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Chơi trò chơi đố bạn: 1 bạn nêu phép tính, 1 bạn nêu kết quả. Nhận xét Nhận xét Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 89: ưng, ưc (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . - 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung BT đọc hiểu. thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động của Học sinh 2.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh sáng sớm trên biển -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tít tắp, vầng hồng, nhấp nhô, ửng hồng. Giải nghĩa: nhấp nhô (dâng lên thụt xuống của sóng biển) d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). -HS đọc nối tiếp g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng từ ngữ của ý a và ý b. - 1 HS làm mẫu: a)Khi vầng hồng nhô lên, mặt -HS đọc thi biển ửng hồng. - HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS nói tiếp để thành câu. - Cả lớp nói lại kết quả. -HS thực hiện -HS báo cáo kết quả 3.Hoạt động tiếp nối Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 88, 89) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiêu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. -HS lắng nghe 2. Luyện tập a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, -HS đọc uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. b) Tập viết; ung, sung, uc, cúc. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ung, uc, -HS lắng nghe độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. -HS viết vào vở c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3/Hoạt động tiếp nối. GV nhận xét tiết học -Nhăc HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập chung (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II.CHUẨN BỊ - Bộ học Toán thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A.Khởi động Cho HS chơi trò chơi Chơi trò chơi : Đố bạn B. Luyện tập - HS thực hiện Bài 4 - Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho. - Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5 - Cho HS thực hành tính trong trường hợp - HS thực hành tính Đổi vở, chữa có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ. bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính. Bài 6 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách - Chia sẻ trong nhóm. giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su? Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6. C. Hoạt động vận dụng --HS chia sẻ trước lớp GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. D.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN VIẾT Luyện viết vần ung, uc, ưng, ưc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Chép lại chính xác các vần ung, uc, ưng, ưc; câu văn:Khi vừng hồng nhô lên, mặt biển ửng hồng. Qua bài viết, hiểu cách trình bày các chữ, câu văn. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết câu văn cần HS cần chép 2.2. Học sinh: SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Điều HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - HS lắng nghe. học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - GV đọc trên bảng vần ung, uc, - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. ưng, ưc. Khi vừng hồng nhô lên, mặt biển ửng hồng. - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, ; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời một số HS đọc lại trước lớp, - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. + Bài viết gồm các chữ ung, uc, - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận ưng, ưc; câu văn:Khi vừng hồng xét : nhô lên, mặt biển ửng hồng. + Cách viết, độ cao + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o + Bài có mấy chữ ? Mỗi chữ có mấy con - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp chữ ? Khoảng cách giữa các chữ viết lắng nghe, nhận xét. như thế nào? - HS lắng nghe. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe, lưu ý. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng - HS nhìn mẫu chữ trên bảng lần lượt -. GV theo dõi, uốn nắn. viết ở vở luyện tập chung - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi . chép. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết,... chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày12 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 90: uông, uôc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động của Học sinh A/ KHỞI ĐỘNG: Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng -HS đọc bài có vần ưng, ưc B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uông, vần uôc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uông - HS nhận biết uô - ngờ - uông. / Phân tích -HS phân tích, đánh vần. vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, đọc: uô - ngờ - uông / uông. - HS nói: chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / chuông. -HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông. 2.2. Dạy vần uôc (như vần uông) -HS đánh vần, đọc trơn Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc. -HS nói lại vần, tiếng mới * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, học 2 tiếng mới học: chuông, đuốc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: xếp hoa vào hai _ nhóm) - GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: -HS đọc: xuồng, thuốc xuồng. thuốc,... - HS xếp hoa trong VBT (dùng but nối từng -HS thực hiện bóng hoa với vần tương ứng). - HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tinh xếp hoa. -Cả lớp đánh vần - GV chỉ bông hoa, cả lớp. Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... -HS đọc 3.2. Tập viết (bảng con BT 4) a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc. b) Viết các vần uông, uôc -HS theo dõi - 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông.uôc. - GV viết mầu, hướng dần. Vân uống viết uô -HS viết rồi đến ng (chữ g cao 5 li); chú ý viết uô và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần uôc. - Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần). Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô (đuốc). - Cả lớp viết: chuông, đuốc. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống -HS lắng nghe hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). d) Luyện đọc câu -HS đọc vỡ - GV: Bài có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá -HS đọc thi nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/2 câu); thi đọc cả bài. -HS thực hiện g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. - HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b. -Vì công ngu ngốc không - Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là nhận ra con chim trong hồ bóng của con công trên bờ. chính là cái bóng của nó, chứ - GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao không phải là một con công chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? khác 4/Hoạt động tiếp nối GV nhận xét đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương, học sinh Theo dõi -Dặn về nhà làm BT -Tập viết trên bảng con Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Ôn lại những gì đã học ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học. II.CHUẨN BỊ - Ti vi - Tranh như trong bài học. - Một số tình huống thực tế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số Chơi theo hướng dẫn của giáo viên trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo - Cho HS thực hiện các phép tính. viên Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận - HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ trước biết phép tính thích họp với từng tranh lớp. vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. GV nêu yêu cầu HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật Quan sát, chia sẻ có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập Nhận xét phương. Chia sẻ với bạn. C. Hoạt động tiếp nối Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: Cây xanh quanh em ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả , cây hoa , ... ) . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh . II. CHUẨN BỊ: - Một số cây thường gặp ở địa phương ( cây đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất , có đủ thân , rễ , lá . Một số cây đang có hoa và quả tuỳ thực tế ) . - Các hình trong SGK . - Một số bài hát , bài thơ nói về tên các loài cây ; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau , hoa , quả , bóng mát , ... - Bộ thẻ từ gồm các bộ phận của cây : thân , rễ , lá , hoa , quả ( nếu có ) . Một số đồ vật làm từ thực vật phổ biến ở địa phương : rổ , rá , quạt nan , đĩa , giỏ bằng mây , tre . Một số hình ảnh : Hoa trang trí nhà , đám cưới , bữa tiệc , giường tủ , ... ; đồ ăn nước sinh tố , ... và các vật dụng khác được làm ra từ thực vật ở các vùng miền khác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Nhận biết một số cây Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: HS nghe nhạc và hát theo lời bài - Hát hát Lý cây xanh - GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm -HS trả lời hiểu về : “ Cây xanh quanh em ” . - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Nhận biết một số cây * Mục tiêu -Nêu được tên một số cây . - Đặt được câu hỏi về tên cây , hoa , quả và chiều cao , màu sắc của cây . - So sánh được chiều cao , độ lớn của một số cây . * Cách tiến hành: Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở các - Các trang 68 , 69 SGK . thành viên quan sát chia – Hỏi : Kể tên các cây có trong bức tranh sẻ thống nhất trong nhóm. + Cây dừa , hoa cúc , cây rau bắp cải , . + Cây nào đang có hoa , cây nào đang có rau xà lách , cây cam , cây chuối , cây quả ? Hoa và quả của chúng có màu gì ? bèo tây , cây hoa sủng + So sánh các cây trong bức tranh , cây nào +Cây cao như : cây dừa , cây bàng , cao , cây nào thấp ? cây cam , cây chuối ; Cây thấp như : hoa cúc , cây rau bắp cải , xà lách , ... ) -GV theo dõi hướng dẫn HS . Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS giới thiệu cho nhau nghe. -Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe - HD HS đặt câu hỏi về các đặc điểm của cây về các cây có trong SGK và hình ảnh , HS kia trả lời mà HS mang đến : tên cây , cây cao hay thấp , cây đang có hoa , đang có Hỏi: quả không ? ... + Cây này là cây gì ? Nó có đặc điểm gì ? + Cây này cao hay thấp ? Cây có hoa , quả -HS ghi và vẽ vào bảng phụ không ? – Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì ? -Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong Bước 3 : Tổ chức làm việc nhóm nhóm bảng tên các cây và tranh vẽ vừa - Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm hoàn thành . - GV HD HS làm việc - HS trình bày Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp - GV yêu - Các cầu chọn đại diện giới thiệu về tên các cây HS của nhóm khác sẽ đặt câu hỏi về của nhóm . đặc điểm của cây và nhận xét phần trả - GV cùng lời của bạn HS nhận xét * GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Thi gọi tên một số cây * Mục tiêu - Khắc sâu , mở rộng vốn từ và hiểu biết về các loài cây mà HS đã học . - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát , bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non , nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt , Âm nhạc vào môn học Tự nhiên và Xã hội . * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm -GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 -HS nhận việc – 6 HS . Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm . Bước 2 : Hoạt động nhóm -GV hướng dẫn từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số loài cây bằng -HS nói nhanh tranh ảnh hoặc vật thật theo các nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc . -HS tham gia nhận xét bạn -GV cùng HS nhận xét Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV chọn hai nhóm một trình bày trước -HS trình bày lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất . -HS nhận xét ,đánh giả - GV cho HS thi tìm các bài hát , câu thơ -HS thi tìm nhanh có nhắc đến tên các loài cây -GV cùng HS nhận xét, đánh giá Bước 4 : Củng cố - GV: Sau phần học này , em rút ra được - HS trả lời: Trong tự nhiên , có rất nhiều cây điều gì ? xung quanh ta , có nhiều loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ , ... - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường . Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau Theo dõi Hoạt động tiếp nối: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 91: ương, ươc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để mở học 10 minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Bảng con, phấn - Vở Bài tập Tiếng Việt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động của Học sinh A/ KHỞI ĐỘNG: -HS đọc 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 90). B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ương, vần ươc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ương: - Yêu cầu HS đọc: ươ - ngờ - ương. / Phân -HS đọc và phân tích vần: ương tích vần ương: âm ươ + ng. -HS đánh vần, đọc trơn - Yêu cầu đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / ương. -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - HS nêu từ: gương. Phân tích tiếng gương. tiếng : gương / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / gương. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 2.2. Dạy vần ươc (như vần ương). - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ - ươc / -HS thực hiện như vần ương thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước. -HS nói * Củng cố:Yêu cầu HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) -HS tìm tiếng có vần ương, tiếng có -Yêu cầu HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng vần ước có vần ương, vần ươc; -HS báo cáo - Yêu cầu HS báo cáo. -Lớp đồng thanh - Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV viết mẫu, hướng dẫn - Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết -HS theo dõi ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc. - gương: viết g(5 li) rồi đến vần ương. / thước: viết th (t cao 3 li, h 5 li), rồi đến vần ươc, -HS viết ở bảng con dấu sắc đặt trên ơ. - Yêu cầu HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.3 Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài tập đọc : Hạt -HS lắng nghe giống nhỏ b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, xuống, sương, -HS luyện đọc bên dường. -HS lắng nghe Giải nghĩa từ: vươn lên (sự phát triển của cây). d) Luyện đọc câu -HS đọc - GV: Bài có 5 câu. HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - BT : GV nêu YC. -HS thực hành nói tiếp để hoàn - Yêu cầu1 HS đọc 2 câu chưa hoàn thành. chỉnh câu VD: Ý thứ nhất:Mầm non đã vươn lên / . Ý thứ hai: Lá non khẽ rung rinh / Cả lớp nói 2 câu đã hoàn thành. - GV cùng HS nhận xét -HS nêu yêu cầu BT 3. Hoạt động tiếp nối -HS thực hành nói - GV nhận xét đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương, học sinh -Dặn về nhà làm BT -Tập viết trên bảng con Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 6: Yêu thương gia đình ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Ti vi, SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, ưang 35, 36 phóng to. - Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có). - Mầu “Giỏ yêu thương”. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động của học sinh Luyện tập Hoạt động 1: Tìm lời yêu thưong Mục tiêu: - HS tìm được lời nói yêu thương phù hơp cho từng trường hợp. - HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện -HS quan sát tranh tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37 để tìm lời nói -HS làm việc cá nhân, tìm yêu thương phù hợp với từng tranh. lời nói phù hơp. -HS chia sẻ - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1. -Nhận xét - GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1. - GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, -HS chia sẻ “Con chúc mừng mẹ!”,... - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2. - GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2. -HS chia sẻ - GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2: “Ôi! Cháu nhớ bà quá!”, “Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có mệt không ạ?”,... - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3. - GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3. - GV kết luận: Một sổ lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”, “Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,... Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: - HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công -HS thực hành cặp đôi theo cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương nhiệm vụ đã được phân với người thân trong gia đình trong một tranh ở mục a công. SGK Đạo đức 1, trang 37. - GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử -HS tham gia đóng vai chỉ, lời nói yêu thương. -HS tham gia nhận xét - GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phan đóng vai theo các yêu cầu sau: 1) Cử chi, lời nói của bạn đã phù hợp chưa? 2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ vá lời nói như thế nào? - GV kết luận: Các em nên thê hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể. Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: - HS tự đánh giá được những cứ chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân -HS chia sẻ ý kiến trước lớp. đã thể hiện với người thân trong gia đình. - GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương -HS nhận xét phù họp và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình. 4.Vận dụng Vận dụng trong giờ học: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử -HS thực hiện nhiệm vụ và chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực hiện với người thân. chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: -HS lắng nghe, ghi nhớ, thực 1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của hiện người thân. 2) Khi đón người thân đi xa về. 3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân. Tổng kết bài học - GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong -HS trả lời bài này? - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. Điều chỉnh sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx