Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 119: oan, oat (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat.
- Đọc đúng bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng
con).
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc:Đeo chuông cổ mèo.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu
bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần
oan,oat, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oan,
oat)
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1.Hoạt động khởi động
a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
GV mở bài hát
-HS hát và vận động theo nhạc
GV kiểm tra HS viết
- HS viết bảng con: T1:nhồm nhoàm,T2 sâu hoắm,T2 : ngoặm
GV nhận xét tuyên dương
GV ghi bảng Bài 119: oan, oat và nói Đây là 2 vần mới hôm nay ta học, em nào có
thể đọc được?
GV đọc
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: oan, oat
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a)Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat.
b) Cách tiến hành:
B1.Dạy vần oan
GV chỉ vần oan
HS đọc: o - a –nờ -oan.
Phân tích vần oan. / Đánh vần, đọc: o - a – nờ oan/ oan.
GV chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì?
- HS nói: máy khoan. / Tiếng khoan có vần oan. / Phân tích tiếng khoan. / Đánh vần,
đọc trơn: khờ - oan – khoan / khoan.
Đọc trơn: oan, máy khoan
GV giải thích từ: máy khoan
B2.Dạy vần oat(như vần oan)
GV chỉnh sửa để HS đọc đúng
HS nói 2 vần mới học: oan, oat 2 tiếng mới học: khoan, thoát
HS cài oan, oat,khoan, thoát.
B3. Củng cố:
GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào?
HS nói 2 vần mới học: oan, oat 2 tiếng mới học: khoan, thoát
GV chỉ từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
HS cài oan, oat,khoan, thoát.
3. Hoạt động luyện tập
a)Yêu cầu cần đạt:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat.
- Đọc đúng bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan,(trốn) thoát cỡ nhỡ (bảngcon).
b) Cách tiến hành
B1. Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?)
- Xác định YC
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Đọc các từ ngữ (HS đọc thầm cá nhân(đọc trơn): phim hoạt hình, đĩa oản...). Tìm
tiếng có vần oan, vần oat.
- Trao đổi cặp đôi
2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oan. HS 2 nói tiếng có vần oat).
- GV dùng học liệu chữa bài
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học.
B2. Tập viết (bảng con - BT 4)
- GV vừa viết vần oan, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với
vần oat.
- GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. Làm tương
tự vớithoát ; dấu sắc đặt trên a.
b) Viết vần: oan, oat
- 1 HS đọc vần oan,oat nói cách viết.
- Cả lớp viết bảng con: oan, oat (2 lần).
c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát
- Cả lớp viết: (máy) khoan, (trốn) thoát (2 lần).
Tiết 2
Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ
B3. Tập đọc (BT 3)
- GV giới thiệu bài đọc
- GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ:vuốt
+ GV gạch chân dưới các từ đó
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc
- HS đọc thầm theo
* Luyện đọc từ ngữ:
- HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó:đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù,
dám nhận, khôn ngoan, rất hay.
-Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
+ GV nhắc HS nghỉ hơi ở cuối câu
* Luyện đọc câu:
HS đếm số câu trong bài
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân).
Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già)
- (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu.
- Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi.
- GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời người dẫn
chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già.
- Một vài tốp thi đọc.
HS đọc ở SGK
Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài
- Tìm hiểu bài đọc: GV nêu yêu cầu
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe
- Chia sẻ những điều em hiểu biết từ bài học cho người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
..
__________________________________________________________________
Toán
Tiết77 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù.
* Năng lực học toán: Thông qua việc so sánh 2 số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé
hơn, bằng nhau và kí hiệu ( ,=) để.
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về
cách so sánh các số có 2 chữ số và các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng
nhau)
- HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương
tiện học toán.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
GV: TV,bảng các số từ 1 đến 100.
Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ khác.
HS: Bảng con, bộ ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động ( 5 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”. GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100. Cho HS
chọn 2 số bất kì rồi so sánh.
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài: Luyện tập.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động thực hành – luyện tập 23 phút
- Yêu cầu cần đạt: HS biết vần dụng kiến thức về so sánh các số có hai chữ số
để làm các bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: , = ?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
- HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
- GV yêu cầu HS đổi vở, chia sẻ cách làm với bạn.
- GV đặt câu hỏi cho HS giải thích cách so sánh.
Kết quả:
12 85; 65 = 65; 8 < 18
27 > 24; 68 76
- GV nhận xét.
GV tổ chức HS hoạt động theo N2
- GV hướng dẫn HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọ ra thẻ ghi số lớn nhất,
số bé nhất rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS nêu lại kết quả. GV nhận xét.
- GV có thể thay thế bằng thẻ số khác để HS làm thêm.
- GV có thể thay thế bằng thẻ số khác để HS làm thêm.
Kết quả:
a) Số lớn nhất: 99
b) Số bé nhất: 38
Nghỉ giữa tiết: 2 phút
Bài 3: (Cá nhân)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh xem tranh vẽ gì?
- HS quan sát và trả lời.
- GV cho HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi tâng cầu.
- GV yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé
- HS đọc:
Bạn Khánh được 18 điểm.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
Bạn Long được 19 điểm.
Bạn Yến được 23 điểm.
- HS sắp xếp: Bạn Yến, Long, Khánh.
- HS đọc:
4. Hoạt động vận dụng 5 phút
Yêu cầu cần đạt: HS thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn (
Bài 4)
Bài 4:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh.
a) GV yêu cầu HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng
ngại vật.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc các số còn thiếu.
- HS quan sát tranh và trả lời
- GV chữa bài, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về thông tin liên quan đến
các số trong bức tranh.
b) GV cho HS trả lời câu hỏi của bài.
- HS trả lời: Trong các số vừa học ở câu a) Số lớn nhất là 50; Số bé nhất là 1; Số
tròn chục bé nhất là 10; Số tròn chục lớn nhất là 50.
- GV nhận xét.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
+ Để có thể so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
- HS trả lời.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
...................
.
..................
____________________________________________________
TIÊNG ANH
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx