Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 13+14 Bài 4: o – ô
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm
đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát
hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ cà, cá
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: cà, cá
- GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ
o, âm ô và chữ ô.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm
đầu + âm chính”: co, cô.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm o, chữ o
- GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o.
- GV giới thiệu chữ O in hoa.
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi
trò gì?
- GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả lớp)
- Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?
1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn và nhận biết âm mới trong tiếng ( cá nhân , nhóm,
lớp).
2. Dạy âm ô, chữ ô.( tương tự như dạy âm o, chữ o).
* Củng cố:
- GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm ô và âm o.
- HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp)
- HS cài bảng cài: o, co; ô, cô
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát
hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tìm tiếng có âm o?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ,
gà.
- HS thảo luận N2 tìm vật có chữa âm o.
- GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu: Cò ( có âm o).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ lần lượt từng hình 1,2,4,5 ( có âm o).
+ GV chỉ lần lượt từng hình 3, 6 ( không có âm o).
* BT3: Tìm tiếng có âm ô?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô.
- HS thảo luận N2 tìm vật có chữa âm ô.
- GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu: hổ ( có âm ô).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ lần lượt từng hình 1,2,3,5,6 ( có âm ô).
+ GV chỉ hình 4 HS ( không có âm ô).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm o, âm ô ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
2. Tìm chữ o, chữ ô (BT 4):
a) Giới thiệu chữ o, ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường, viết thường.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa, viết hoa.
b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
- GV chiếu lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang
lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào.YC mỗi HS
trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô.
- HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài.
2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại bài vừa học ở 2 trang của bài 4.
TIẾT 2
3. Tập viết ( bảng con – BT 5):
* GV cho HS đọc lại nội dung của tiết 1 (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô . GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
- Chiếu cho HS xem cách viết mẫu chữ o, ô ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ ( tiết Tập viết riêng sẽ
giới thiệu kỹ hơn).
+ Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín.
+ Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o.
- HS viết bảng con: o , co ( 2 lần)
- Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm
đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
- Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
- HS viết bảng con: ô , cô ( 2 lần)
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm o, ô.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm o, ô - xem trước bài 5 (cỏ,
cọ), tập viết chữ trên bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 4 Các số 4, 5, 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số,
lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL
tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn
về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn
đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL
giao tiếp toán học.
3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS cũng cố lại bài ở tiết học trước,Biết quan sát tranh TLCH
* Cách thực hiện:
- GV đọc các số: 1, 2, 3 - HS viết bảng con – GV nhận xét, chốt bài
- GV chiếu tranh ở phần khởi động
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ cặp đôi.
- 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’
* Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
* Cách tiến hành:
1. Hình thành các số 4, 5, 6
a) HS quan sát khung kiến thức:
- GV chiếu khung kiến thức – HS quan sát, đếm số bông hoa và số chấm tròn.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn” đều được ứng với số 4
- GV giới thiệu số 4
- Tương tự với các số 5, 6.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật).
- HS giơ ngón tay đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (Như: GV vỗ tay 4 cái, HS lấy
thẻ số 4).
2. Viết các số 4, 5, 6
- GV vừa viết mẫu vừa HD cách viết số 4 - HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai
- Tương tự với các số 5, 6.
*GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai
đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 13’
* Mục tiêu: - Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
* Cách tiến hành:
Bài 1. HS thực hiện các thao tác: (nhóm đôi)
- GV nêu yêu cầu bài: Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
- HS cá nhân làm bài vào VBT
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được.
- HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét.
4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2. Lấy số phù hợp (theo mẫu) .
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy số ô vuông ra.
- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV - GV nhận xét.
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài – HS thảo luận N2
- HS làm bài vào VBT.
- Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.
- Đếm tiếp từ 1 đến 6 và ngược lại.
- Đếm tiếp, đếm lùi từ 1 số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
- Cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6 và ngược lại.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 4.Số? (Cả lớp)
- Cá nhân quan sát tranh thi đua nói trước lớp về SL các vật quan sát được
* Khuyến khích HS cặp đôi hỏi đáp. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
- Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU TỰ HỌC
Tiết 23 TCDG: trò chơi “ Kết bạn”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác, biết trò chuyện, trao đổi chơi với các bạn cùng lớp
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
+ Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin trò chuyện cà chơi cùng các bạn trong lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sân bãi, lựa chọn bài hát phù hợp với HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS.
* Cách thực hiện:
- GV cho HS nghe và vận động bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen một trò chơi đó là trò
5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
chơi : Kết bạn.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: HS biết vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học
tập và vui chơi.
* Cách tiến hành:
* Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành nhóm ( Mỗi nhóm 11 em).
- GV phổ biến luật chơi:
+ HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn.
+ Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các học sinh xung quanh sẽ đáp “Kết mấy?
Kết mấy?”. Lúc đó, quan trò sẽ nêu số lượng tùy thích, ví dụ : “Kết đôi, kết đôi”,
“Kết ba, kết ba”. Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy
lại với nhau để thành các nhóm như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là
người thua cuộc.
- Hướng dẫn các nhóm chơi.
- GV cho HS các N chơi thử - GV nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm tham gia chơi - GV theo dõi, giúp đỡ HS
*Làm việc cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này:
+ Em có vui khi tham gia trò chơi này không?
+ Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không
có thì em có cảm xúc như thế nào?
+ Khi các bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì?
- GV nhận xét và khen ngợi
C. Hoạt động vận dụng: 5’
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
* Cách thực hiện:
- GV chốt lại nội dung của tiết trò chơi
Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như:
cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài
khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em
học tốt hơn; có bạn, chúng em sẽ vui hơn đúng không nào
- GV nhận xét và khen ngợi
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 1 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Đọc, viết thành thạo chữ o, ô, co, cô
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 4: o, ô
- Tìm được các vật có chứa âm o, ô
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ o, co, ô, cô
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: o, co, ô, cô
- GV nhận xét, chốt bài
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
* Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo chữ o, ô, co, cô
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 4: o, ô
- Tìm được các vật có chứa âm o, ô
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc bài 4: o, ô
- HS luyện đọc bài ở SGK theo N2- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2, 3 vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng có âm o?
+ BT3: Tiếng có âm ô?
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq
đúng.
2. Luyện viết chữ o, ô, co, cô
- GV viết bảng o, ô, co, cô - HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
C. Hoạt động vận dụng: 3’
- HS thi tìm vật có chứa âm o, ô.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
..
..
--------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 24 Thực hành các kiến thức đã học
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học về :
+ Biết được tiết tự học là các em học những gì.
+ Đọc viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và nhận biết các hình vuông, hình tam giác, hình
tròn, hình CN.
+ Luyện đọc các bài 4: o, ô.
+ Luyện kể chuyện: Câu chuyện bó đũa.
+ Luyện viết chữ cà, cá, co, cô.
+ Ôn tập TNXH bài: Gia đình em.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS biết được tiết tự học là các em học những gì.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cho HS biết tiết tự học là các con tự mình kết hợp với bạn học theo N
thực hành lại những kiến thức mình đã được học ở tiết chính khóa mà nắm chưa
vững như: luyện đọc, viết lại các âm chữ, chữ số, hình học, ..
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
+ Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
+ Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
- Luyện đọc bài 4: o, ô
- Luyện viết chữ cà, cá, co, cô.
- Thi tìm các vật có chưa âm o,ô, a, c
- Luyện viết đọc các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và TH lấy các dạng hình ( Vuông, tròn,
t.giác, CN) ở BĐDHT.
- Ôn tập bài: Gia đình em và làm BT ở VBT.
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: có cá, có cà, cổ cò.
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng
+ Đại diện nhóm nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
C. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 15+16 Bài 5: cỏ - cọ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ.
- Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có
thanh hỏi, thanh nặng
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ o, co, ô, cô
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: o, co, ô, cô
- Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh
nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ
- GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu:
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm tiếng: cỏ
- GV chiếu lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì?
- GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS đọc (cá nhân, cả lớp).
- GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1
tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác?( tiếng này có thêm
dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
- Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o.
HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, N ): cờ - o – co – hỏi – cỏ/ cỏ
2. Dạy âm tiếng: cọ
- GV chiếu lên hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ).
- GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ
- GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào?( tiếng cọ có
thêm dấu nặng).
- GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ.
- Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm
o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, N ): cờ - o – co – nặng – cọ/ cọ.
* Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu
nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ.
- HS cài bảng chữ: cỏ, cọ - GV nhận xét.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có
thanh hỏi, thanh nặng
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng,
võng, bò.
- HS thảo luận N2 tìm vật có chứa thanh hỏi.
- GV chỉ hình, mời 1 HS làm mẫu: hổ ( có thanh hỏi).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ lần lượt từng hình 1, 2, 3, 4 ( có thanh hỏi)
10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ GV chỉ lần lượt từng hình 5, 6 ( không có thanh hỏi)
* BT3: Tìm tiếng có thanh nặng? ( Tương tự BT2)
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: ngựa, chuột, vẹt, quạt,
chuối, vịt
- HS thảo luận N2 tìm vật có chữa âm ô.
- GV chỉ hình, mời 1 HS làm mẫu: ngựa ( có thanh nặng).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa thanh hỏi, thanh nặng ( Tổ chức trò chơi “ Chèo
thuyền” )
TIẾT 2
2. Tập đọc (BT 4)
a) GV chiếu lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật.
Các em cùng xem đó là những gì?
b) Luyện từ ngữ
- GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời
sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o,
- GV chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê
Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của
người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò.
- GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô.
- GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV:
Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ.
- GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc.
c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ.
d) Thi đọc cả bài ( Đọc ở SGK)
- Các cặp/ các tổ thi đọc.
- Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài).
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
3. Tập viết ( bảng con – BT 5):
* GV chỉ cho HS đọc ND bài viết (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem cách viết mẫu chữ cỏ, cọ.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống.
+ Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một
khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải.
- HS viết bảng con: cỏ ( 2 lần)
+ Dấu nặng là một dấu chấm.
+ Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o.
11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tiếng cổ, cộ tương tự.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng cổ, cộ.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa thanh hỏi, nặng - xem trước
bài 6 (ơ, d), tập viết chữ trên bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2 Chủ đề: Thực hiện nội quy trường lớp
Bài 1: Em với nội quy trường lớp (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái
* Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
- HS vừa nghe vừa vận động theo bài hát.
- gọi 2 hS nêu lại NQ trường, lớp học
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống
* Mục tiêu:- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra
trong tranh.
- Một số HS nêu tình huống.
12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chiếu trên TV và giới thiệu rõ nội dung 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho HS
thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- HS làm việc theo cặp.
- Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách xử lý và lý do vì sao các
em lại chọn cách ứng xử đó.
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận:
+ Tình huống 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong
giờ học.
+ Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh
chung.
2. Hoạt động 2: Tự liên hệ
* Mục tiêu: - HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần
học.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu tự liên hệ:
+ Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy?
+ Những điều nào em chưa thực hiện?
+ Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
- HS suy nghĩ, tự đánh giá.
- HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác
trong lớp học tập theo các bạn đó.
3. Hoạt động 3: Cam kết thực hiện nội quy
* Muc tiêu: - Hs thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây
dựng.
* Cách tiến hành
- GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, lớp mình
mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nội quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản
thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta
có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
- GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy: giơ tay hứa cam kết.
- GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào lớp.
- Cúng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào lớp.
- GV hướng dẫn nhắc nhở HS:
+ Hằng ngày nhớ thực hiện nối quy nhà trường, lớp học.
13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 14 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 17 Tập viết (sau bài 4, 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ viết thường; đúng
kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu chữ trong vở Luyện viết.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: cà, cá, cô
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ viết
thường; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các
con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết.
* Cách tiến hành:
a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô.
- GV chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ o: gồm 1 nét cong kín.
14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô.
+ Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
- HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn,
hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ.
- GV chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS thi đua nhắc lại quy trình viết các chữ.
- GV hướng dẫn HS viết: độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh
- HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết ( khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập
thêm).
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa chữ o, ô, c vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 18 Bài 6: ơ d
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm
đầu + âm chính + thanh”: ơ, d.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát
hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ cỏ, cọ
15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: cỏ, cọ
- GV ghi lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d
- HS đọc ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm
đầu + âm chính + thanh”: ơ, d.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm ơ, chữ ơ
- GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS đọc (cá nhân, cả lớp): ơ.
- GV giới thiệu chữ Ơ in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì?
- GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ.
- Phân tích tiếng cờ: âm c đứng trước, âm ơ đứng sau, thanh huyền trên âm ơ
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền –
cờ/ cờ.
2. Dạy âm d, chữ d.( tương tự như dạy âm ơ, chữ ơ).
- GV ghi chữ d, nói d. HS đọc (cá nhân, cả lớp): d.
- GV giới thiệu chữ D in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV đưa lên cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da).
- GV ghi bảng và chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da.
- Phân tích tiếng da.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da.
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2
tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da).
- HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 12’
* Mục tiêu:
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát
hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da.
- Đọc đúng bài tập đọc.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có âm ơ?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ,
xe
16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS thảo luận N2 tìm vật có chữa âm ơ.
- GV chỉ hình, mời 1 HS làm mẫu: nơ ( có âm ơ).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh nêu tiếng có âm ơ
* BT3: Tìm tiếng có âm d ( tương tự BT2)
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
+ Tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm ơ, âm d ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
C. Vận dụng : 3’
- Tìm vật có chứa âm ơ, d
- HS về tập đọc lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 5 Các số 7, 8, 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số,
lấy số hình cho phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học,
NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn
về cách đếm, cách lấy cho đủ số lượng, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình
hoá toán học, NL giao tiếp toán học
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS cũng cố lại bài ở tiết học trước,Biết quan sát tranh TLCH
* Cách thực hiện:
- GV đọc các số: 4, 5, 6 - HS viết bảng con – GV nhận xét, chốt bài
17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chiếu tranh ở phần khởi động
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ cặp đôi.
- 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’
* Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
* Cách tiến hành:
1. Hình thành các số 7, 8, 9
a) HS quan sát khung kiến thức:
- GV chiếu khung kiến thức – HS quan sát, đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.
- Tương tự với các số 8, 9.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật).
- HS giơ ngón tay đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (Như: GV vỗ tay 7 cái, HS lấy
thẻ số 7).
2. Viết các số 7, 8, 9
- GV vừa viết mẫu vừa HD cách viết số 7 - HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai
- Tương tự với các số 8, 9.
*GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai
đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 13’
* Mục tiêu: - Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
* Cách tiến hành:
Bài 1. HS thực hiện các thao tác: (nhóm đôi)
- GV nêu yêu cầu bài: Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng
- HS cá nhân làm bài vào VBT
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:
Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8.
* Rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết
quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8
con gấu.
- HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình.
- Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài – HS thảo luận N2
- HS làm bài vào VBT.
- Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu ở các ô.
- Đếm tiếp từ 1 đến 9 và ngược lại.
- Đếm tiếp, đếm lùi từ 1 số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 9.
- Cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9 và ngược lại.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 4.Số? (Cả lớp)
- Cá nhân quan sát tranh thi đua nói trước lớp về SL các vật quan sát được
* Khuyến khích HS cặp đôi hỏi đáp. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quả bóng? Trả lời: Có 9
quả bóng.
- Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 15 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 19 Bài 6: ơ d
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da.
- Đọc đúng bài tập đọc.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS đọc được: ơ, d, da, cờ
* Cách tiến hành:
- GV viết bảng: ơ, d, da, cờ - Gọi HS đọc bài ( cá nhân, lớp)
- GV cùng lớp nhận xét – GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu:
- Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da.
- Đọc đúng bài tập đọc.
* Cách tiến hành:
1. Tập đọc (BT 4)
a) GVchiếu lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em
cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì?
b) Luyện đọc từ ngữ
- GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn:
Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ.
- GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa.
- GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn.
- GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài.
- GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc.
c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.
d) Thi đọc cả bài ( ở SGK)
- Cá nhân, cặp đôi, tổ
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại bài vừa học trong 2 trang sách.
2. Tập viết ( bảng con – BT 5):
* GV cho HS đọc ND bài viết (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem cách viết mẫu chữ ơ, d ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ
+ Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không quá to
hoặc quá nhỏ.
+ Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ
- HS viết bảng con: ơ , cờ ( 2 lần)
+ Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát nét cong
kín.
+ Tiếng da - viết chữ d trước, chữ a sau
- HS viết bảng con: d, da ( 2 lần)
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
C. Hoạt động vận dụng: 5’
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc