Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Múa hát về chủ đề mùa xuân I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Được trải nghiệm về mùa xuân qua các bài hát - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Thực hiện ngoài sân trương theo điều chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hành chung hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm - Tổ chức điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ của các lớp theo chủ để - HS thực hiện biểu diễn theo tổ. “Mùa xuân của em” - Giáo viên động viên, khen ngợi các lớp đã tham gia biểu diễn chương trình văn nghệ. - HS lắng nghe, đánh giá. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 106: ao, eo I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng các tiếng có vần ao, vần eo. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mèo dạy hổ. - Viết đúng: ao, ngôi sao, eo, con mèo (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Qua hình ảnh nhân vật hổ giúp học sinh biết được cần phải có trách nhiệm với lời hứa. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi, máy tính để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Khởi động - Ổn định. - Hát. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Gà và vịt - 2 HS đọc bài. tr.23, SGK Tiếng Việt 2, tập hai). - Nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ - Nhắc lại tựa bài. được học 2 vần mới, đó là vần ao, eo. 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. 1.1 Dạy vần ui - Gọi HS đọc vần mới. + GV chỉ từng chữ a và o. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần ao + 1 HS đọc: a - o - ao + Cả lớp nói: ao - Vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau  a - o - ao. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu đọc trơn. HS đánh vần và đọc trơn: ao - Tranh vẽ ngôi sao. a o :a - o - ao / ao Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Tiếng sao có vần ao. - Chúng ta có từ mới: ngôi sao. - Tiếng sao có âm s (sờ) đứng trước, - Trong từ ngôi sao, tiếng nào có vần vần ao đứng sau  đánh vần, đọc trơn ao? tiếng sao: sờ - sao – sao / sao. - Em hãy phân tích tiếng sao? - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - GV chỉ mô hình tiếng sao, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: sao s ao : s - ao - sao / sao + 1 HS đọc: e - o - eo 1.2 Dạy vần eo + Cả lớp nói: eo - Gọi HS đọc vần mới - Vần eo có âm e đứng trước, âm o + GV chỉ từng chữ e và o. đứng sau  e - o - eo. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần eo. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu - Tranh vẽ con mèo. HS đánh vần và đọc trơn: eo - Tiếng mèo có vần eo. e o :e - o - eo / eo - Tiếng mèo có âm m (mờ) đứng trước, vần eo đứng sau  đánh vần, đọc trơn - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, tiếng mèo: mờ - eo - meo - huyền - hỏi: Tranh vẽ gì? mèo / mèo. - Chúng ta có từ mới: con mèo. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và - Trong từ con mèo, tiếng nào có vần đọc trơn. eo? - Em hãy phân tích tiếng mèo? - Vần ao, vần eo. Đánh vần: a - o - ao / - GV chỉ mô hình tiếng mèo, yêu cầu ao ; e - o - eo / eo. HS đánh vần, đọc trơn - tiếng sao, tiếng mèo. Đánh vần: sờ - mèo ao - sao / sao; mờ - eo - meo - huyền - mèo / mèo. m eo : mờ - eo - meo – huyền - mèo / mèo 1.3. Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? HĐ 2. Luyện tập - Mục tiêu: Tìm đúng tiếng có ao và eo. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mèo dạy hổ. Viết đúng: ao, ngôi sao, eo, con mèo (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp, thực hành, quan sát. 2.1 Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần ao, tiếng có vần eo? - 1 HS đọc. - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: Tranh 1 cái kéo. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 Tranh 2 gạo. Tranh 3 bánh dẻo. Tranh gạch dưới tiếng có vần ao, gạch 2 gạch 4 quả táo. Tranh 5 mũ tai bèo. Tranh 6 dưới tiếng có vần eo. con dao. - Sửa bài. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. 2. 2 Tập viết - ao, ngôi sao, eo, con mèo. a) YC HS đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: ao, eo. - HS quan sát, lắng nghe. - Vần ao: chữ a viết trước, chữ o viết - Viết vào bảng con. sau. Chú ý nối nét từ a sang o. - Vần eo: chữ e viết trước, chữ o viết sau. Chú ý nối nét từ e sang o. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. c) Viết tiếng: (ngôi) sao, (con) mèo. - HS quan sát, lắng nghe. - sao: viết s trước, ao sau. - Viết vào bảng con. - mèo: viết m trước, eo sau, dấu huyền đặt trên e. Tiết 2 2.3 Tập đọc 2.3.1 Giới thiệu bài - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Hạt nắng bé con. - Yêu cầu HS quan sát tramh. Tranh vẽ - Tranh vẽ hổ đang rình bắt mèo. cảnh gì? 2.3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình - Lắng nghe. cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: săn - HS đọc cá nhân, cả lớp. giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo tót, võ trèo. - Giải nghĩa từ: vồ mồi là lao tới thật - Lắng nghe. nhanh, bắt lấy một cách bất ngờ con mồi. c) Luyện đọc câu: - Bài đọc có 12 câu. - Bài đọc có mấy câu? - HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại HS 2 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. đọc câu 2, cả lớp đọc lại, đến hết bài đọc. - Đọc nối tiếp (cá nhân, nhóm). - Đọc nối từng câu. - Thi đọc theo nhóm, tổ. d) Thi đọc đoạn, bài (chia làm 2 đoạn: mỗi 6 câu) 2.3.3 Tìm hiểu bài đọc - HS đọc câu hỏi. - Nêu yêu cầu: chọn ý đúng. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - 1 HS hỏi, cả lớp trả lời. - Nhắc lại kết quả. - Mèo không dạy hổ nữa vì hổ không giữ lời hứa - Đúng. - Mèo không dạy hổ nữa vì tài hổ đã cao - Sai. 3. Hoạt động nối tiếp: - YC HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao, - HS nêu. eo. - HS nêu. - YC HS đặt câu với tiếng tìm được. - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện. - Dặn dò về đọc bài Tập đọc cho người thân nghe., xem trước bài 107 (au, âu). Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Các số có hai chữ số (từ 21 đến 40) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động - Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng - Chia sẻ trong nhóm học tập đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 23 búp bê”, ... - Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét. - GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm - Theo dõi và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập phương rời: miỉời, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”. - Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37. b) - Cho HS thao tác, đếm đọc viết các số - HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 đến 40. - Cho HS thực hiện theo nhóm bàn. Tưcmg HS thực hiện theo nhóm bàn. tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt. - Đếm số lượng các khôi lập phương, đặt các thẻ sô tương ứng vào ô ? . Bài 2. - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - HS thực hiện các thao tác: - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có. Bài 3 - Cho HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Cho HS đọc các số từ 1 đến 40. GV - HS đọc các số từ 1 đến 40. đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó - GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20,25, 30, 35,40 hoặc 4,14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - HS quan sát tranh, đếm và nói cho - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe Chia sẻ trước lớp. - HS bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, lắng nghe và nhận xét cách đếm mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. của bạn. GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều: TIẾNG VIỆT Bài 107: au, âu ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng các tiếng có vần au, vần âu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. - Viết đúng: au, cây cau, âu, chim sâu (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Qua hình ảnh nhân vật thỏ nâu giúp HS nhận biết phải vâng lời người lớn và biết nhận việc vừa sức với bản thân. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, màn hình/máy chiếu để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Khởi động - Ổn định. - Hát. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Gà và vịt - 2 HS đọc bài. tr.23, SGK Tiếng Việt 2, tập hai). - Nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ - Nhắc lại tựa bài. được học 2 vần mới, đó là vần au, âu. 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. 1.1 Dạy vần ui - Gọi HS đọc vần mới. + GV chỉ từng chữ a và u. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần au + 1 HS đọc: a - u - au + Cả lớp nói: au - Vần au có âm a đứng trước, âm u đứng sau  a - u - au. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu đọc trơn. HS đánh vần và đọc trơn: au - Tranh vẽ cây cau. a u :a - u - au / au Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Tiếng cau có vần au. - Chúng ta có từ mới: cây cau. - Tiếng cau có âm c (cờ) đứng trước, - Trong từ cây cau, tiếng nào có vần vần au đứng sau  đánh vần, đọc trơn au? tiếng cau: cờ - au – cau / cau. - Em hãy phân tích tiếng cau? - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - GV chỉ mô hình tiếng cau, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: cau c au : c - au - cau / + 1 HS đọc: â - u - âu cau + Cả lớp nói: âu 1.2 Dạy vần âu - Vần âu có âm â đứng trước, âm u - Gọi HS đọc vần mới đứng sau  â - u - âu. + GV chỉ từng chữ â và u. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và - Gọi HS phân tích, đánh vần vần âu. đọc trơn. - Tranh vẽ chim sâu. - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: âu - Tiếng sâu có vần âu. - Tiếng sâu có âm s (sờ) đứng trước, â u :â - u - âu / âu vần âu đứng sau  đánh vần, đọc trơn tiếng sâu: sờ - âu - sâu / sâu. - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và hỏi: Tranh vẽ gì? đọc trơn. - Chúng ta có từ mới: chim sâu. - Trong từ chim sâu, tiếng nào có vần âu? - Em hãy phân tích tiếng sâu? - Vần au, vần âu. Đánh vần: a - u - au / au ; â - u - âu / âu. - tiếng cau, tiếng sâu. Đánh vần: cờ - - GV chỉ mô hình tiếng sâu, yêu cầu au - cau / cau; sờ - âu - sâu / sâu. HS đánh vần, đọc trơn sâu s âu : sờ - âu - sâu / sâu 1.3. Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? HĐ 2. Luyện tập - Mục tiêu: Tìm đúng tiếng có au và âu. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. Viết đúng: au, cây cau, âu, chim sâu (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp, thực hành, quan sát. 2.1 Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần au, tiếng có vần âu? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, - 1 HS đọc. gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu - Cả lớp đọc nhỏ. cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 - HS làm vào VBT: Tranh 1 con tàu. gạch dưới tiếng có vần au, gạch 2 gạch Tranh 2 bồ câu. Tranh 3 con trâu. dưới tiếng có vần âu. Tranh 4 rau cải. Tranh 5 cây cầu. - Gọi HS trình bày kết quả. Tranh 6 bông lau. - Nhận xét. - Sửa bài. 2. 2 Tập viết a) YC HS đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: au, âu. - au, cây cau, âu, chim sâu. - Vần au: chữ a viết trước, chữ u viết sau. Chú ý nối nét từ a sang u. - HS quan sát, lắng nghe. - Vần âu: chữ â viết trước, chữ u viết - Viết vào bảng con. sau. Chú ý nối nét từ â sang u. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. c) Viết tiếng: (cây) sau, (chim) sâu. - cau: viết c trước, au sau. - sâu: viết s trước, âu sau. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con. Điều chỉnh sau tiết dạy: ......... ___________________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện các số tròn chục I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Biết cách đọc, viết, cấu tạo các số tròn chục - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ: Bộ Toán thực hành - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động. - Cho học sinh thi đọc nối tiếp các số tròn - Đố và trả lời bạn chục - Giáo viên theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động luyện tập. 1.Yêu cầu HS tìm các số tròn chục phân Tìm và cài ở bảng cài chia theo tổ Nhận xét 2. Đọc cho học sinh viết một số số tròn chục - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện Yêu cầu học sinh đọc lại và nêu cấu tạo phép tính -GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động tiếp nối Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Đố bạn các tình huống có số tròn chục trong thực tế. Nhận xét Nhận xét Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 107: au, âu ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. CHUẨN BỊ - Ti vi chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. Tiết 2 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học của học sinh 2.3 Tập đọc 2.3.1 Giới thiệu bài - Sáu củ cà rốt. - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Tranh vẽ thỏ nâu đang ôm một ôm to - Yêu cầu HS quan sát tramh. Tranh vẽ cảnh cà rốt đưa cho thỏ mẹ. gì? 2.3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc - Lắng nghe. a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động - Lắng nghe. hoặc âm thanh, thêm vào để câu nói ấn tượng). b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: sáu củ, - HS đọc cá nhân, cả lớp. thỏ nâu, nhổ cà rốt, nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. c) Luyện đọc câu: - Bài đọc có mấy câu? - Bài đọc có 13 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại HS 2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại, đến hết bài đọc. - Đọc nối từng câu. - Đọc nối tiếp, đọc liền 2 đến 3 câu ngắn (cá nhân, nhóm). d) Thi đọc đoạn, bài (chia làm 3 đoạn: mỗi - Thi đọc theo nhóm, tổ. lần xuống dòng là 1 đoạn) 2.3.3 Tìm hiểu bài đọc - Nêu yêu cầu: chọn ý đúng. - HS đọc câu hỏi. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - Nhận xét. - Nhắc lại kết quả. - 1 HS hỏi, cả lớp trả lời. a) Thỏ nâu nhổ một ôm cà rốt - Đúng. b) Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt - Sai c) Thỏ nâu chưa biết đếm - Đúng. 3. Hoạt động nối tiếp: - YC HS tìm tiếng ngoài bài có vần au, âu. - HS nêu. - YC HS đặt câu với tiếng tìm được. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu. - Dặn dò về đọc bài Tập đọc cho người thân - Lắng nghe. nghe., xem trước bài 108 (êu, iu). - Thực hiện. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 106, 107) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng các vần ao, eo, au, âu các tiếng ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. - Chữ viết rõ rang, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết các vần, từ cần viết. - Vở Luyện viết 1, tập 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: bơi - HS lên bảng đọc và viết: bơi lội. lội. - Lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới . 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát và lắng nghe. - GV treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài học. Hình thức: cả lớp, cá nhân. Hoạt động 2. Luyện tập: Mục tiêu: viết đúng, đẹp các vầnvà tiếng. Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, luyện theo mẫu. Các bước tiến hành: - HS quan sát và đọc các chữ: ao, eo, a) Cho HS nhìn bảng đọc: ao, eo, au, âu, au, âu, ngôi sao, con mèo, cây cau, ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu. chim sâu. b) Tập viết: ao, eo, ngôi sao, con mèo. - HS quan sát các chữ trên bảng lớp.. - Cho HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết - Vần ao: chữ a viết trước, chữ o viết vần ao, eo, tiếng ngôi sao, con mèo. sau. Chú ý nối nét từ a sang o. - Vần eo: chữ e viết trước, chữ o viết sau. Chú ý nối nét từ e sang o. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. - ngôi sao: viết tiếng ngôi trước, tiếng sao sau. - con mèo: viết tiếng con trước, tiếng mèo sau, dấu huyền đặt trên e. - Chữ g cao 5 li, những chữ còn lại cao 2 li. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - HS luyện viết các chữ vào bảng con. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa HD độ cao của các con chữ, cách nối - HS viết vở luyện viết. nét, vị trí đặt dấu thanh. - Cho HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập 1. - Trước khi HS viết bài GV nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách - HS viết: au, âu, cây cau, chim sâu chữa lỗi trong bài. vào vở luyện viết. c) Tập viết: au, âu, cây cau, chim sâu. GV HD tương tự phần b. GV HD học sinh hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV quan sát giúp đỡ HS còn chậm, còn - HS theo dõi bình chọn những bạn lúng túng. viết sạch, đẹp để GV nhận xét tuyên - GV nhận viết. dương. 3.Củng cố - chấm bài - GV nhận xét tiết học. - GV cùng HS bình chọn những bạn viết sạch, đẹp nhất tiết học để tuyên dương. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Các số có hai chữ số (từ 41 đến 70) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học :NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A.Hoạt động khởi động 1.HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. - GV đọc một số từ 1 đến 40. các chữ số để Nhóm dùng các khối lập phương giơ viết số đã đọc. số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. 2.Cho HS quan sát tranh, đếm số lượng khối - HS quan sát tranh, đếm số lượng lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết đếm. quả và nói cách đếm. B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Hình thành các số từ 41 đến 70 a.GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Tương tự với các số 51, 54, 65. b.HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70 HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: b)GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm - HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: lớp đọc các số từ 41 đến 70. + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số - HS thực hiện que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. HS thực hiện các thao tác: - Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, I chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. D.Hoạt động vận dụng Bài 3 a)Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho - HS thực hiện Chia sẻ trước lớp. bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? b) Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho HS lắng nghe và nhận xét cách đếm bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên của bạn ngọc trai. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN VIẾT Luyện viết chữ nhỏ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn Viết đúng nhóm chữ có chiều cao 2 ly rưỡi - chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Khởi động: Cho HS hát 1 bài GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập Cho HS nhắc chữ có chiều cao 2 ly rưỡi -HS đọc - GV kiểm tra bổ sung thêm - Tập viết: Cho HS xung phong nhận xét -HS đọc nói cách viết và nêu độ cao của các chữ: b, g, h, k, l,y - GV viết bảng và hướng dẫn viết - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói lại cách viết các HS nêu cách viết chữ: b, g, h, k, l,y - Viết ở bảng con -GV cùng HS nhận xét -HS viết vào vở 4/Hoạt động tiếp nối -GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 108: êu – iu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Hs ham học tiếng Việt, rèn tính trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: -2HS đọc bài cũ và TLCH. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Sáu củ cà -Lớp nghe, nhận xét. rốt (bài 107). - 1 HS nói tiếng ngoài bài em tìm được có vần ao, vần eo. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: vần êu, vần iu. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) -HS phân tích, đánh vần, vần êu 2.1 Dạy vần êu - HS đọc từng chữ ê, u, vần êu. / Phân -HS quan sát tranh, nêu từ ngữ con sếu. tích vần êu. / Đánh vần và đọc: ê - u - - Đánh vần, đọc trơn con sếu ( cá nhân, êu / êu. nhóm, ĐT) - HS nêu từ ngữ: con sếu / sếu / Phân tích tiếng sếu. - Đánh vần, đọc trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu. -HS đánh vần, đọc trơn vần iu 2.2 Dạy vần iu (như vần êu) - Đánh vần, đọc trơn: - i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới: êu, iu; từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu. 3.Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ: - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp - HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ đọc: bé xíu, lều vải, trĩu quả, địu con, trong VBT. cái phễu. - HS đồng thanh. - Gọi HS nêu kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... 3.2Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. -HS phát biểu. b) Viết vần: êu, iu - Gọi 1 HS đọc vần êu. -Theo dõi. - GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng - HS viết: êu, iu (2 lần). dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa ê và u. / hướng dẫn tương tự với vần iu. c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu - GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 - HS viết: con sếu, cái rìu (2 lần). li, êu - 1 li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. - HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần). Tiết 2 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu -Theo dõi (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng lưỡi rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên -Lắng nghe giúp chàng. b) GV đọc mẫu. -Luyện đọc từ ngữ trên bảng c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, ông lão, mếu máo, lặn xuống. -Hs xác định câu d) Luyện đọc cậu - GV: Bài có mấy câu? (8 câu). GV -Đọc từng câu đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc. (1 -Hs đọc nối tiếp từng câu HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, -Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã -HS theo dõi hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu. -HS đọc. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. - Gọi 1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu -HS phát biểu. văn chưa hoàn thành. - HS nhắc lại: - HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt, kết quả. b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may - GV kết luận, gọi HS nhắc lại. lưỡi rìu văng xuống sông. 4.Hoạt động tiếp nối: - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét tiết học. Nhắc lại - Chuẩn bị bài tiếp theo. 1 em đọc bài Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học II.CHUẨN BỊ - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 71 đến 99. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx
Giáo án liên quan