Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà

doc20 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 Thứ Tư, ngày 23 tháng 02 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 300 Bài 135: Ôn tập - KC: Chim họa mi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. * Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm * Hướng dẫn về nhà học: BT 2(tr73). + Dựa vào tranh luyện kể lại câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện: Cá đuôi cờ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện ( 6 em, mỗi em 1 tranh) - GV giới thiệu và yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 28’ * Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. * Cách tiến hành: 1. BT 1 (Tập đọc) a) GV trình chiếu tranh giới thiệu bài Cá to, cá nhỏ: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó 1 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ huênh hoang cho là: kẻ yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu – HS theo dõi nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân. *GV đọc mẫu - giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác). c) Luyện đọc từ ngữ: đuổi bắt, luýnh quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? Bài đọc gồm 10 câu. GV chỉ chậm từng câu(chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). * HD HS nghỉ hơi đúng ở câu dài: Hoạ mi, khướu, chích chòe tập bay từ sáng đến khuya/ để tham gia hội khoẻ. e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. - Bài đọc có 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); * HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc bài g) Tìm hiểu bài đọc . - 1 HS đọc nội dung BT. / Cả lớp làm bài. - HS thi đua báo kết quả - GV chốt đáp án: Ý b đúng, ý a sai. - Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. 2. Kể chuyện : 2.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh, đoán nội dung truyện – GV giới thiệu câu chuyện 2.2. Nghe kể chuyện: - GV kể 2 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện + GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát của nhà vua khi lâm bệnh muốn được nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần của tiếng hót... 2.3. Trả lời câu hỏi theo tranh - GV chỉ tranh 1 hỏi: Nhà vua sống ở đâu? (Nhà vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp). Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? (Nơi đó có khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn). - GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe hoạ mi hót? (Vua đời người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe). Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm thấy thế nào? (Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.) 2 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chỉ tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng một con chim máy có đặc điểm gì? (Vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt). Vì sao hoạ mi thật buồn bã bay đi? (Hoạ mi thật buồn bã bay đi vì cả triều đình rất thích con chim giả). - GV chỉ tranh 4: Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát điều gì? (Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi). Vì sao chim máy không hót được? (Chim máy không hót được vì dùng lâu đã hỏng). - GV chỉ tranh 5: Hoạ mi thật làm gì? (Hoạ mi thật từ rừng xanh bay về đâu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe). Tiếng hótt của nó giúp nhà vua thế nào? (Tiếng hót của nó như liều thuốc bổ, giúp nhà vua khỏi bệnh). - GV chỉ tranh 6: Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? (Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe). * Với mỗi câu hỏi, GV mời 1,2 HS trả lời. - 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6 tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về chim họa mi thật? (Hoạ mi có tiếng hót kì diệu khiến nhà vua cảm động và khỏi được bệnh tật. / Hoạ mi có tiếng hót mê hồn, đem niềm vui đến cho nhà vua. / Hoạ mi là bạn thân thiết của nhà vua. / Hoạ mi thật mới có tình cảm với nhà vua. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót). - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (Hoạ mi rất yêu quý nhà vua. / Họa mi sống rất tình cảm. / Không nên bỏ rơi bạn khi có bạn mới,...). GV: Câu chuyện ca ngợi chim hoạ mi có tiếng hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi giả vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót, không có tình cảm. Câu chuyện cũng là lời khuyên: Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ). - GV chốt lại ND tiết học *Hướng dẫn HS hoàn thành bài ở nhà : + BT 2(tr73): Nói người thân HD tập chép. + Dựa vào tranh luyện kể lại câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 301 Bài 136: oai oay uây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ 3 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu các từ ngữ ở BT2. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Cá to, cá nhỏ * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc đúng bài TĐ ( 3 em nối tiếp đọc bài) - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’ * Mục tiêu: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần oai - GV chỉ vần phát âm mẫu: oai - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần oai gồm có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: o - a - i- oai / oai - HS nhìn hình, nói: điện thoại. Phân tích tiếng thoại. - Đánh vần, đọc trơn: thờ - oai – thoai - nặng - thoại / thoại. - HS nhận biết trong tiếng thoại có vần oai. - Đánh vần, đọc trơn: o - a - i- oai / thờ - oai – thoai - nặng - thoại / điện thoại. 2. Dạy vần oay (như vần oai) - Đánh vần, đọc trơn: o - a - y - oay / xờ - oay - xoay / ghế xoay - So sánh vần oay với oai. 3. Dạy vần uây (như vần oai, oay): Phân tích vần uây: gồm âm u, âm a và y (dài)./ Đánh vần, đọc trơn: u - â - y - uây / khờ - uây - khuây - sắc – khuấy / khuấy bột. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: oai, điện thoại, oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. - So sánh vần uây với vần oay – cài bảng cài: oai, oay, uây C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15’ 4 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oai? Tiếng nào có vần oay? Tiếng nào có vần uây?) - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại, ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV chỉ bảng – HS đọc ( cá nhân). - Thi đua lên bảng gạch chân các tiếng có chứa vần oai, oay, uây. + Bạn lên bảng gạch đúng thì lớp đánh giá bằng 1 tràng vỗ tay. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần oai, oay, uây ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập 2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy b) GV hướng dẫn HS viết: oai, xoài - Vần oai được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: o viết trước, a viết giữa, i viết sau;lưu ý nối nét giữa o và a, a với i - HS viết bảng con: oai, xoài – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết oay, uây, xoay, khuấy ( tương tự oai, xoài) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở bảng lớp. D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa vần oai hoặc oay, uây. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài TĐ: Thám tử mèo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 77 Phép cộng dạng 14 + 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. 5 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm * Hướng dẫn về nhà học: BT 3 ( trang127) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, BĐDHT - HS: SGK, VBT, BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. 2. HS hoạt động cá nhân và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - GV trình chiếu tranh HĐ khởi động - HS quan sát bức tranh - TLCH: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Chia sẽ trước lớp về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ * Mục tiêu:- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. * Cách tiến hành: 1. HS tính 14 + 3 = 17 - HS cá nhân suy nghĩ về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Thi đua chia sẽ trước lớp.- Lớp lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 2. GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và HS cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). 6 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm trước lớp – GV chốt lại cách thực hiện tính dạng 14 + 3 C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 13’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Tính - HS cá nhân làm bài vào VBT – GV theo dõi giúp đỡ. - HS thi đua chữa bài trước lớp – GV nhận xét chốt lại ND BT. Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Tính: - HS lần lượt làm bài vào bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm - Chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 4. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS cá nhân thi đua tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 - Nhận xét tiết học. * Hướng dẫn về nhà cùng học với người thân: BT 3( trang127) IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 27 Bài 12: Phòng tránh bị ngã I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 7 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được những nơi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã. - Thực hiện được một số hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị ngã. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với GV thông qua TLCH + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, VBT + Một số đồ dùng để đóng vai ứng xử khi bị ngã. + Khăn, đá lạnh để thực hành chườm vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 3’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ trước lớp: + Em đã từng bị ngã chưa? + Em đã bị ngã ở đâu? + Em cảm thấy như thế nào khi bị ngã? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm * Mục tiêu: - HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cá nhân quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 60 và cho biết: 1) Bạn trong tranh đang làm gì? 2) Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào? - GV trình chiếu tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 60 - HS thi đua trình bày kết quả quan sát được về từng tranh, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận sau mỗi tranh: + Tranh 1: Hai bạn nhỏ chạy đuổi nhau trong khi sàn nhà ướt và trơn. Việc làm đó có thể khiến hai bạn bị ngã. + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch trượt theo thành cầu thang từ trên cao xuống. Việc làm đó có thể khiến bạn bị ngã. 8 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Tranh 3: Bạn nhỏ nhoài người ra ngoài cửa sổ không có lưới bảo vệ. Đó là việc làm nguy hiểm có thể khiến bạn bị ngã từ trên tầng cao xuống đất, nguy hiểm đến tính mạng. + Tranh 4: Bạn nhỏ nghịch đu cành cây. Việc làm đó có thể khiến cành cây bị gãy và làm bạn bị ngã xuống đất, gây thương tích. - GV hỏi thêm: Ngoài những hành động, việc làm trên, còn có những hành động, việc làm nào khác khiến chúng ta có thể bị ngã? - HS trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về một số tình huống trẻ em bị ngã. * GV kết luận chung: Trong thực tế, có nhiều hành động, việc làm có thể làm chúng ta bị ngã. Do đó, chúng ta cần cẩn thận. 2.Hoạt động 2: Thảo luận về phòng tránh bị ngã * Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và nên tránh để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực hợp tác * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 61 và xác định những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bị ngã. - GV trình chiếu tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 61 - GV mời một số HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị ngã, em cần: + Không nhoài người, thò đầu ra ngoài, ngồi lên thành lan can, cửa sổ không có lưới bảo vệ. + Cẩn thận khi lên xuống cầu thang, không chạy nhảy, xô đẩy nhau. + Không leo trèo, đu cành cây, không kê ghế trèo lên cao để lấy đồ. + Không đi chân đất, chạy nhảy, nô đùa trên nền trơn ướt, phủ rêu. + Không đùa nghịch nhảy qua miệng cống, rãnh nước, hố sâu. - Gọi 1 số HS nhắc lại. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15’ 1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. 9 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV trình chiếu và giải thích rõ nội dung từng tình huống: + Tình huống 1: Lan muốn lấy gấu bông ở trên nóc giá sách. Theo em, Lan nên làm thế nào? Vì sao? + Tình huống 2: Giờ ra chơi, Bình rủ Lê chơi đuổi nhau trong lớp. Theo em, Lê nên ứng xử thế nào? Vì sao? + Tình huống 3: Hùng rủ Chí trèo cây cao để hái quả ăn. Theo em, Chỉ nên ứng xử thế nào? Vì sao? - HS cá nhân làm việc – GV theo dõi giúp đỡ.. - HS thi đua trình bày kết quả , Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống 1: Lan nên nhờ người lớn trong nhà lấy giúp; không nên trèo cao để tránh bị ngã. + Tình huống 2: Lê nên từ chối và khuyện Bình không nên chơi đuổi nhau ở trong lớp vì dễ bị vướng bàn ghế và ngã. + Tình huống 3: Chỉ nên từ chối và khuyên Hùng không nên trèo cây cao áp tránh bị ngã. 2. Hoạt động 2: Thực hành chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tấy do ngã * Mục tiêu: HS biết cách chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Nếu em có vết thương kín, bị sưng tấy do bị ngã, em có thể làm gì để sơ cứu vết thương? - HS chia sẻ kinh nghiệm đã có. -GV hướng dẫn HS cách dùng đá để chườm khi có vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. - HS cá nhân thực hành – thi đua thực hành trước lớp. - GV nhận xét, khen những HS đã thực hành tốt. D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Mục tiêu: HS hiểu được câu lời khuyên và biết vận dụng những KT đã học. * Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS quan sát, xác định những nơi trong lớp, trong trường có thể làm HS bị ngã để cẩn thận khi đi lại, chơi đùa ở đó. Ví dụ như: cửa sổ, cầu thang, lan can, nhà vệ sinh, rãnh thoát nước ở sân trường,... - Nhắc HS cách để phòng tránh bị ngã, em cần cẩn thận khi đi lại, chơi đùa hằng ngày. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 63. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . 10 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 24 tháng 02năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 302 Bài 136: oai oay uây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Viết đúng các từ có chứa vần oai, oay, uây * Cách tiến hành: - GV đọc – HS thi viết ở bảng con: điện thoại, ghế xoay, khuấy bột - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. * Cách tiến hành: 1. Bài tập đọc a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ giới thiệu đọc Thám tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới, từ khó đọc – GV gạch chân * GV đọc mẫu - Giải nghĩa: nguây nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng. d) Luyện đọc câu 11 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 11 câu) - GV chỉ từng dòng cho HS đọc vỡ (đọc liền 2 câu: Đúng lúc... “Meo!”). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc 2 đoạn (đoạn 5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. - HS thi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Viết từ có chứa vần oai, oay, uây. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 303+304 Bài 137: Vần ít gặp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lưu ý: Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 12 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Thám tử mèo. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em) - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 30’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần oong - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ oong. - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2. Dạy vần ooc (như vần oong): HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. * Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. 3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp.. 4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. 5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. 6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - khuỷu/ khuỷu tay. * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, 13 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). 7. Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - ngờ - uâng /uâng. - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng). - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại). - HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là gì? (Vần oap, vần uâng). / Các em vừa học các tiếng mới là gì? (ì oạp, bâng khuâng). C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Cách tiến hành: 1. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. b) GV hướng dẫn HS viết vần, tiếng: oong, (cái) xoong, ooc, (quần) soóc. - Vần được oong viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng - Tương tự từ: (cái) xoong - HS viết bảng con: xoong – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần ooc, (quần) soóc ( tương tự oong, (cái) xoong) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. d) GV hướng dẫn HS viết tương tự các vần, tiếng còn lại: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo; uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu; . TIẾT 2 14 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới , từ khó đọc – GV gạch chân * GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 11câu) - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. - Bài chia bài làm chia bài làm 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu) - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Viết từ có chứa 1 trong các vần vừa học. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 25 tháng 02năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 307+308 Đánh giá: Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Đánh giá việc đọc thành tiếng của HS qua bài đọc: Mời vào; Hươu cao cổ dạy con; 15 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngựa vằn nhanh trí. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thăm đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 17’ * Mục tiêu: HS đọc thành tiếng được 3 bài TĐ: Mời vào; Hươu cao cổ dạy con; Ngựa vằn nhanh trí. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài ở SGK . - HS cá nhận luyên đọc bài B. Hoạt động kiểm tra 50’ * Mục tiêu: Đánh giá việc đọc thành tiếng của HS qua bài đọc: Mời vào; Hươu cao cổ dạy con; Ngựa vằn nhanh trí. * Cách thực hiện: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), - GV lần lượt gọi HS lên bốc thăm và đọc bài. - GV theo dõi, đánh giá. C Đánh giá, nhận xét: 3’ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS về nhà đọc lại các bài TĐ cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN ( Cô Hương soạn giảng ) -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 50 Các giác quan I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. 2. Về năng lực, phẩm chất. 16 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và tầm quan trọng của 5 giác quan. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi 2. Học sinh: - SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Làm Theo cô nói. - GV giới thiệu bài học : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh B. Hoạt động khám phá kiến thức mới : 20’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan * Mục tiêu - Xác định các bộ phận cơ thể ( mắt, tai, mũi, lưỡi, da) và các chức năng của chúng. - Tìm hiểu về những thông tin mà các giác quan cung cấp cho chúng ta. * Cách tiến hành - HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 100, 101 SGK. + Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe được gì? + Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng những bộ phận nào của cơ thể? + Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì? + Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm, vị ngọt của múi mít? - HS cá nhân thi đua trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Tiếp theo, HS trả lời câu hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng những bộ phận nào trên cơ thể. * GV chốt lại nội dung chính: Chúng ta có 5 giác quan là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. Tùy vào trình độ của HS mà GV có thể giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa học chính xác của 5 giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. - GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người thân, bạn bè hoặc những người tình cờ gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn ( nhìn không rõ hoặc không thấy gì hết) hoặc nghe ( nghe không rõ hoặc không nghe được) như thế nào? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt * Mục tiêu 17 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt. - Luôn có ý thức vệ sinh và bảo vệ mắt * Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi , gợi ý HS TL các CH sau: + Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt + Thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ mắt tránh cận thị? Vì sao? - GV chiếu tranh ở trang 104 chốt bài: Các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt STT Các việc nên làm Các việc không nên làm 1 - Dùng chung khăn mặt, hoặc sử dụng nước không Giữ vệ sinh, luôn rửa mặt bằng khăn sạch ( dẫn đến lây các bệnh về mắt) sạch, nước sạch ( để tránh bị đau mắt, - Dùng tay dụi mắt ( đưa mầm bệnh vào mắt, dẫn làm giảm thị lực hoặc bệnh nặng có đến đau mắt) hoặc làm tổn thương mắt vì bất cứ thể dẫn đến mù lòa) nguyên nhân nào ( cũng dẫn đến mù, lòa). 2 - Đọc sách, xem ti vi quá gần hoặc ở nơi không đủ Đọc sách đúng khoảng cách và ở nơi ánh sáng ( làm mắt bị mỏi dẫn đến cận thị). đủ ánh sáng ( giúp phòng tránh cận - Nhìn vào ánh sáng quá mạnh như Mặt trời hoặc thị) tia lửa hàn ( gây hỏng mắt dẫn đến mù lòa). 3 Đi khám mắt định kỳ ( để kiểm tra thị lực, phát hiện sớm bị cận thị, không Dùng các thiết bị điện tử ( điện thoại, máy tính, để tăng số nhanh). Nếu bị cận thị, cần Ipad, ) quá lâu. đeo kính đúng số. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các việc làm và không nên làm để bảo vệ tai. * Mục tiêu - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai - Nêu được sự cần thiết để bảo vệ tai - Luôn có ý thức vệ sinh để bảo vệ tai. * Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi , gợi ý HS TL các CH sau: + Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ tai. + Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc và bảo vệ tai? Vì sao? - GV chiếu tranh ở trang 105 chốt bài: Các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tai STT Các việc nên làm Các việc không nên làm 1 Giữ vệ sinh tai, hàng ngày khi rửa mặt cần lau sạch vành tai. 2 Cần sử dụng tăm bông để lấy ráy tai Sử dụng vật cứng để lấy ráy tai hay ngoáy vào tai ( (tránh làm thủng màng nhĩ) sẽ làm thủng màng nhĩ dẫn đến điếc tai). 3 Khi có nhiều nước vào tai cần nhảy Để nước vào tai ( dễ gây viêm nhiễm). 18 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ lò cò, nghiêng người về phía tai có nước, kéo nhẹ vành tai để nước chảy ra và dùng tăm bông lau khô phía trong tai. 4 Tránh nghe các tiếng động quá to. Trong trường hợp không tránh được, Nghe nhạc quá to hoặc đứng gần nơi có tiếng động lấy bông nhét vào tai hoặc dùng tay quá to ( sẽ làm thủng màng nhĩ). bịt tai, 5 Báo cho bố mẹ hoặc người thân biết để đi khám khi bị đau tai hoặc có vấn Sử dụng thường xuyên tai nghe ( dẫn đến hỏng tai) đề gì. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng : 10’ 1. Hoạt động 1: xử lý tình huống để bảo vệ mắt và tai * Mục tiêu - Thể hiện được ý thức giữ vệ sinh để bảo vệ mắt và tai. * Cách tiến hành - GV lần lượt nêu các TH – HS thi đua nêu cách xử lý TH: + Tình huống 1: Một bạn đang ngồi đọc truyện thì 1 bạn khác đến hét to vào tai. Nếu em có mặt ở đấy em sẽ nói gì với bạn? + Tình huống 2: Giờ ra chơi các bạn rủ em chơi đánh trận giả và dùng que để đánh nhau, em sẽ nói gì với bạn? * GV nhận xét, chốt lại: - Chúng ta không nên chơi những trò chơi nguy hiểm có hại cho mắt và tai. - GV nhắc HS ngồi học đúng tư thế để bảo vệ mắt. 2. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mũi, lưỡi, da. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mũi, lưỡi, da. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình trang 106, 107 SGK, để tìm xem những việc nào nên và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da và suy nghĩ để tìm thêm trong thực tế cuộc sống còn việc nào nên, không nên làm để bảo vệ lưỡi, mũi, da. - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại ND: Các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi, da 19 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bộ Các việc nên làm Các việc không nên làm phận - Dùng khăn sạch để lau. - Nhỏ mũi bằng nước muối sinh lý. - Dùng tay ngoáy mũi Mũi - Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với - Để hoa hoặc các vật khác sát mũi để ngửi. khói, bụi, hóa chất, mùi hôi thối, - Ăn thức ăn quá nóng, quá cay. - Súc miệng bằng nước muối loãng. Lưỡi - Ăn vội, cắn phải lưỡi. - Ăn sữa chua, táo, cam. - Dùng vật dụng không vệ sinh chà xát vào lưỡi. - Phơi nắng không có kem chống nắng. - Tắm rửa hàng ngày. - Sử dụng chung khăn mặt và đồ dùng cá nhân - Đội mũ, nón khi đi nắng. Da khác. - Uống nhiều nước. - Tiếp xúc với vật quá nóng ( dẫn đến bỏng). - Ăn nhiều rau, quả tươi. - Chơi các đồ vật sắc, nhọn. - GV nhận xét, chốt lại ND bài - HS đọc lời khuyên của chị ong – Vận dụng các KT đã học để bảo vệ các giác quan: Mắt, tai, mũi, lưỡi, da. - NHận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_th.doc