Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

docx23 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 Thứ Tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 135: Ôn tập- Kể chuyện: Chim họa mi (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. b) Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: Hợp tác với bạn bè và thầy cô để hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Khởi động GV dẫn vào bài GV nêu YCCĐ của bài ôn tập Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi đố bạn HS 1: nói khuỳnh chân. HS 2: nói uynh Hoạt động 2. Luyện tập: 28 phút a). Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. b) Cách tiến hành: Bài tập 1 (Tập đọc) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá to, cá nhỏ giới thiệu bài GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang HS chú ý lắng nghe b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác). HS đọc thầm theo cô c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho cả lớp đọc. d) Luyện đọc câu - HS nêu: Bài có 10 câu. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . BT 2 (Điền chữ c hay k? – Tập chép) - GV viết bảng câu văn để trống chữ cần điền: Con ...á to ...iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc lưới; nêu YC; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/k. - 1 HS đọc nội dung BT / Cả lớp làm bài. - HS nói kết quả. Đáp án: Ý b đúng, ý a sai. - Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. - GV viết hoàn chỉnh câu văn: cá to, kiêu ngạo. - GV chữa bài cho HS; nhận xét. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Cả lớp sửa bài theo đáp án. - Cả lớp đọc lại câu văn, chú ý các từ: kiêu ngạo, huênh hoang, lưới. - Cả lớp chép lại vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ C hoa đầu câu. - HS tự sửa bài; đổi bài cho bạn, cùng sửa lỗi. Hoạt động 3. Vận dụng: 2 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài cho người thân nghe Luyện viết lại bài viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 136: oai, oay, uây ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Thám tử mèo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oai, oay, uây, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oai, oay, uây) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu động vật. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: GV mở bài hát - HS hát và vận động theo nhạc - HS viết bảng con:T1 khoác ba lô, T1 quạ khoang, T3: áo choàng. 1 HS đọc bài Cá to,cá nhỏ. GV kiểm tra HS nghe viết, đọc GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang GV đọc GV ghi bảng Bài 136: oai, oay, uây và nói: Đây là 3 vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? GV đọc HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: oăng, oăc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần oai GV chỉ vần oai HS đọc: o - a – i - oai. Phân tích vần oai. / Đánh vần, đọc: o - a – i - oai/ oai. GV chỉ hình, hỏi: Đây là con gì? GV giải thích từ: nhoẻn cười - HS nói: điện thoại. / Phân tích tiếng thoại. / Đánh vần, đọc trơn: thờ - oai – thoai – nặng – thoại / thoại. Đọc trơn: oai/ điện thoại So sánh: Vần oai có i ngắn đứng cuối. Vần oay có y dài đứng cuối. B2. Dạy vần oay (như vần oai) B3. Dạy vần uây ( Như vần oai, oay) B3. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học ba vần mới, tiếng mới nào? HS nói 2 vần mới học: oai, oay, uây , 3 tiếng mới học: thoại, xoay, khuấy HS cài oai, oay, uây . GV chỉ từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) - GV chỉ từng tiếng, cho cả lớp nói: Tiếng xoài có vần oai,... * HS làm việc cá nhân: - HS đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại,... * HS trao đổi cặp đôi: - HS tìm tiếng có vần oai, vần oay, vần uây; nói kết quả. * HS từng cặp nêu kết quả trước lớp B2. Tập viết (bảng con, vở Luyện viết - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy - GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a và i. / Làm tương tự với vần oay (khác oai ở âm y dài đứng cuối), vần uây. b) Viết vần: oai, oay, uây - HS đọc vần oai, nói cách viết. - HS viết: oai, oay, uây (2 lần). - GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn. / Làm tương tự với xoay, khuấy. c) Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy. - HS viết: (quả) xoài, (ghế) xoay, khuấy (bột) (2 lần). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Chia sẻ những điều em hiểu biết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. __________________________________________________________________ TOÁN Tiết 77: Phép trừ dạng 14 + 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a.Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3. HS có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán, NL tư duy và lập luận học toán. - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô - HS: Bộ Đ D HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động (5ph) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1.1. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. 1.2. GV tổ chức cho HS hoạt động theo N thực hiện các thao tác. -HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh ở SGK ( tivi) - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. GV trình chiếu yêu cầu HS quan sát. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15ph) Yêu cầu cần đạt: - HS biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. 2.1. HS tính 14 + 3 = 17 GV trình chiếu yêu cầu HS thao luận nhóm. - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. -GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV- Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). HS lắng nghe GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. Nghỉ giữa tiết 2 phút 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15 phút Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số bài tập liên quan. Bài 1: ( cá nhân) GV nêu yêu cầu - Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. Bài 2. Tính( cá nhân ) Gọi HS nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS làm bài : Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 3. Nhóm đôi GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2 GV: Ở bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4. (GV hướng dẫn học ở nhà) GV gọi HS nêu yêu cầu bài - Về nhà HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bố mẹ nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ với bố mẹ. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS đặt thêm câu hỏi cho bố, mẹ trình bày. 4. Hoạt động vận dụng GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số bài tình huống gắn với thực tế. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Tiết 27 Bài 12: Phòng tránh bị ngã I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được những nơi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã. - Thực hiện được một số hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị ngã. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với GV thông qua TLCH + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, VBT + Một số đồ dùng để đóng vai ứng xử khi bị ngã. + Khăn, đá lạnh để thực hành chườm vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Hoạt động mở đầu : 3’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ trước lớp: + Em đã từng bị ngã chưa? + Em đã bị ngã ở đâu? + Em cảm thấy như thế nào khi bị ngã? GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. II. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm * Mục tiêu: - HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cá nhân quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 60 và cho biết: 1) Bạn trong tranh đang làm gì? 2) Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào? - GV trình chiếu tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 60 - HS thi đua trình bày kết quả quan sát được về từng tranh, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận sau mỗi tranh: + Tranh 1: Hai bạn nhỏ chạy đuổi nhau trong khi sàn nhà ướt và trơn. Việc làm đó có thể khiến hai bạn bị ngã. + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch trượt theo thành cầu thang từ trên cao xuống. Việc làm đó có thể khiến bạn bị ngã. + Tranh 3: Bạn nhỏ nhoài người ra ngoài cửa sổ không có lưới bảo vệ. Đó là việc làm nguy hiểm có thể khiến bạn bị ngã từ trên tầng cao xuống đất, nguy hiểm đến tính mạng. + Tranh 4: Bạn nhỏ nghịch đu cành cây. Việc làm đó có thể khiến cành cây bị gãy và làm bạn bị ngã xuống đất, gây thương tích. - GV hỏi thêm: Ngoài những hành động, việc làm trên, còn có những hành động, việc làm nào khác khiến chúng ta có thể bị ngã? - HS trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về một số tình huống trẻ em bị ngã. * GV kết luận chung: Trong thực tế, có nhiều hành động, việc làm có thể làm chúng ta bị ngã. Do đó, chúng ta cần cẩn thận. 2.Hoạt động 2: Thảo luận về phòng tránh bị ngã * Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và nên tránh để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực hợp tác * Cách tiến hành: GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 61 và xác định những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bị ngã. - GV trình chiếu tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 61 - GV mời một số HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị ngã, em cần: + Không nhoài người, thò đầu ra ngoài, ngồi lên thành lan can, cửa sổ không có lưới bảo vệ. + Cẩn thận khi lên xuống cầu thang, không chạy nhảy, xô đẩy nhau. + Không leo trèo, đu cành cây, không kê ghế trèo lên cao để lấy đồ. + Không đi chân đất, chạy nhảy, nô đùa trên nền trơn ướt, phủ rêu. + Không đùa nghịch nhảy qua miệng cống, rãnh nước, hố sâu. - Gọi 1 số HS nhắc lại. III. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15’ 1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. - GV trình chiếu và giải thích rõ nội dung từng tình huống: + Tình huống 1: Lan muốn lấy gấu bông ở trên nóc giá sách. Theo em, Lan nên làm thế nào? Vì sao? + Tình huống 2: Giờ ra chơi, Bình rủ Lê chơi đuổi nhau trong lớp. Theo em, Lê nên ứng xử thế nào? Vì sao? + Tình huống 3: Hùng rủ Chí trèo cây cao để hái quả ăn. Theo em, Chỉ nên ứng xử thế nào? Vì sao? - HS cá nhân làm việc – GV theo dõi giúp đỡ.. - HS thi đua trình bày kết quả , Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống 1: Lan nên nhờ người lớn trong nhà lấy giúp; không nên trèo cao để tránh bị ngã. + Tình huống 2: Lê nên từ chối và khuyện Bình không nên chơi đuổi nhau ở trong lớp vì dễ bị vướng bàn ghế và ngã. GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang + Tình huống 3: Chỉ nên từ chối và khuyên Hùng không nên trèo cây cao áp tránh bị ngã. 2. Hoạt động 2: Thực hành chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tấy do ngã * Mục tiêu: HS biết cách chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Nếu em có vết thương kín, bị sưng tấy do bị ngã, em có thể làm gì để sơ cứu vết thương? - HS chia sẻ kinh nghiệm đã có. -GV hướng dẫn HS cách dùng đá để chườm khi có vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. - HS cá nhân thực hành – thi đua thực hành trước lớp. - GV nhận xét, khen những HS đã thực hành tốt. IV. Hoạt động vận dụng: 5’ * Mục tiêu: hiểu được câu lời khuyên và biết vận dụng những KT đã học. * Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS quan sát, xác định những nơi trong lớp, trong trường có thể làm HS bị ngã để cẩn thận khi đi lại, chơi đùa ở đó. Ví dụ như: cửa sổ, cầu thang, lan can, nhà vệ sinh, rãnh thoát nước ở sân trường,... - Nhắc HS cách để phòng tránh bị ngã, em cần cẩn thận khi đi lại, chơi đùa hằng ngày. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 63. - Nhận xét tiết học. V. Điều chỉnh sau bài dạy: .... ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022 HOAT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Cô Tố Hoa soạn giảng ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 136: oai, oay, uây ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Thám tử mèo GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oai, oay, uây, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oai, oay, uây) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu động vật. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: GV mở bài hát - HS hát và vận động theo nhạc - HS viết bảng con: T1 Quả xoài, T1 lốc xoáy, T3: ngoe nguẩy. GV nhận xét tuyên dương 2.Hoạt động luyện tập . Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ: nguây nguẩy, buột miệng - HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - HS đọc thầm theo * Luyện đọc từ ngữ: - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng. + GV gạch chân dưới các từ đó - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh * Luyện đọc câu: - GV: Bài có 11 câu. GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. GV nhắc HS nghỉ hơi ở cuối câu - Đọc tiếp nối mỗi em 2 câu (cá nhân, từng cặp). HS đọc ở SGK: Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 5 câu/ 6 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1HS xung phong đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài - Tìm hiểu bài đọc: - HS đọc YC./ HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Chia sẻ những điều em hiểu biết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. __________________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 137: Vần ít gặp (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thương mẹ, yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: GV mở bài hát - HS hát và vận động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc - Tổ 1: ngoái cổ ; Tổ 2: ghế xoay; T3: ngoe nguẩy. GV ghi bảng Bài 137: Vần ít gặp và nói: Đây là các vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? GV đọc HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần oong GV chỉ vần oong HS đọc: oo - ngờ -oong. Phân tích vần oong. / Đánh vần, đọc: o o – ngờ oong/ oong. GV chỉ hình, hỏi: Đây là gì? - HS nói: cái xoong. / Tiếng xoong có vần oong. / Phân tích tiếng xoong. / Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong – xoong / xoong. Đọc trơn: oong, cái xoong GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang B2. Dạy vần ooc (như vần oong) B3. Dạy vần uyp B4. Dạy vần oeo B5. Dạy vần uêu, oao B6. Dạy vần uyu B7 Dạy vần oap, uâng B8. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học những vần mới, tiếng mới nào? GV chỉ từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng). HS làm việc các nhân: đọc các từ ở các bông hoa - HS tìm tiếng có vần oap, uâng GV giải nghĩa: boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại). ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp).bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - Cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. B2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và c. GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ hai. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, (quần) soóc. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / oong, nói cách viết. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. - HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo (2 lần). HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng. Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuỷu (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng (như đã hướng dẫn). - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần) GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ B3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc - HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu, kiếm vỏ ốc biển - HS đọc thầm theo + GV gạch chân dưới các từ đó * Luyện đọc từ ngữ: - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó: boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. * Luyện đọc câu: HS đếm số câu trong bài 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Chia sẻ những điều em hiểu biết từ bài học cho người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. ____________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 25 tháng 02 năm 2022 TOÁN Cô Minh Hương soạn giảng ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 1, 2) Đánh giá – Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), HS phân tích được 1 tiếng bất kì. b) Năng lực văn học Hiểu nội dung đoạn văn , thơ vừa đọc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành yêu cầu của GV. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm: Hợp tác với bạn bè và thầy cô để hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1. Khởi động: 5 phút a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành GV dẫn vào bài GV nêu YCCĐ của bài ôn tập Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi một trò chơi vận động GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang Hoạt động 2. Đánh giá ( Đọc thành tiếng): 28 phút a). Yêu cầu cần đạt: Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), HS phân tích được 1 tiếng bất kì. b) Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí) - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì. GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn HS vừa đọc Bài Mời vào: Hãy kể tên các con vật được nhắc đến trong bài. Bài: Hươu cao cổ dạy con: Hươu mẹ dạy hươu con đứng lên như thế nào? Tại sao hươu mẹ lại phải dạy hươu con như vậy? Bài: Ngựa vằn nhanh trí: Ngựa vằn nghe thấy tiếng gì? Ngựa vằn nghĩ ra kế gì để thoát khỏi vòng vây của sư tử HS trả lời - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. Hoạt động 3. Vận dụng: 2 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: --------------------------------------------------------____________ TỰ NHIÊN- XÃ HỘI Tiết 50: Các giác quan I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập); năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm 2, biết hợp tác với bạn trong khi chơi trò chơi); giải quyết vấn đề (Hoàn thành các yêu cầu của GV) - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK . - Máy tính - Video clip bài hát Qủa gì. 2. Học sinh: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Bộ tranh về các giác quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Hát và vận động theo bài hát: a)Yêu cầu cần đạt: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Các bước tiến hành:Cho HS hát một bài hát 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 5: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt a) Yêu cầu cần đạt: - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Yc HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau: 1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt. Lưu ý: + Với câu hỏi này, HS có thể tham khảo các hình trang 104 (SGK) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác. + Với mỗi việc được nêu ra, HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt, 2) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ mắt, đặc biệt để phòng trảnh cận thị? Vì sao? GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx
  • docxKe_HOACH_BaI_DaY_TUaN_22_1_6ee6909d11.docx
Giáo án liên quan