Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
Thứ Hai, ngày 28 tháng 02 năm 2022
TOÁN
Tiết 79 Phép trừ dạng 17 – 2 ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép trừ dạng 17 - 2, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực
hiện phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và
phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi,
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
* Cách thực hiện:
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm VI 10.
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một
số tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Tính:
- HS lần lượt làm bài vào bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
- chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao
tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15.
Bài 3. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu.
- HS cá nhân làm bài vào VBT – GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện” để chữa bài.
- GV chất lại ND bài tập.
Bài 4. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
1 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt.
Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12.
- GV chốt lại cách làm.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS cá nhân thi đua tìm tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ
dạng 17-2.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 309 Tập viết (sau bài 136, 137)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái
xoong, quần soóc, ì oạp; oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo,
nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu
- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: huênh hoang; nguệch ngoạc; huỳnh huỵch.
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
2 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay,
khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp; oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng
ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu
- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
* Cách tiến hành:
1. Viết chữ cỡ nhỡ
a) GV trình chiếu các chữ mẫu đặt trong khung – HS ( cá nhân, lớp) đọc: oai, oay,
uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp;
oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn
tuýp, khúc khuỷu
b) Tập tô, tập viết
- HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ, từ: oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng
xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp; oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu;
ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết ( chú ý độ cao, nét nối giữa các
chữ)
- HS tô và viết bài vào vở TV.
2. Viết chữ cỡ nhỏ ( quy trình tương tự mục 1)
* ooc, quần soóc; oap, ì oạp; uyp, đèn tuýp; uyu, khúc khuỷu
+ Chú ý chiều cao các con chữ: p, đ, y, k, h
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết tên 1 đồ vật hay con vât, cây cối có chứa 1 trong các vần trên
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 310 Luyện tập đọc hiểu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng).
- Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT
điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi.
* Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Quà tặng mẹ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày
đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
3 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi
- HS: SGK, vở BTTV; vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
B. Hoạt động tìm hiểu đề bài : 30’
PHẦN A - ĐỌC
- GV chiếu và nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn: HS đọc thầm
từng từ ngữ, nối từ ngữ với hình. 1 HS làm mẫu: nối từ suối chảy với hình 5.
- GVchiếu và nêu YC của BT 2. / HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích
hợp để hoàn thành 2 câu văn.
- HS làm bài vào VBT – GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài – cùng HS chữa bài.
+ BT1: hươu sao: hình 1 đêm khuya: hình 3 trăng khuyết: hình 2
ảo thuật: hình 6 thuyền buồm: hình 4
+ BT2: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh phúc.
PHẦN B – VIẾT
- GV nêu yêu cầu của BT 1 (Điền chữ ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính
tả để làm bài đúng. Mời 1 HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng nghỉ ngơi.
- GV nêu YC của BT 2 (Tập chép); nhắc HS: Cần chép lại không mắc quá 1 lỗi chính
tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ 4 dòng (16 chữ) của bài thơ Ngủ rồi.
- HS cá nhân làm bài – GV kiểm tra, nhận xét ( chụp chiếu 1 số bài lên và nhận xét,
chữa lỗi).
D. Hoạt động vận dụng: 2’
- Các con đã làm gì để tặng mẹ một món quà vào ngày sinh nhật mẹ?
- Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 01 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 313+ 314 Bài tập đọc: Chuột con đáng yêu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh
vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
4 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện.
- Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như
voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng.
* Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS biết quan sát tranh trả lời CH
* Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ những gì? (Một con voi, hai con chuột – một to, một bé).
- Con voi thế nào? (Con voi rất to).
- Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con
chuột nói chuyện gì.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 60’
* Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh
vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện.
- Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như
voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng.
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
* GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi
nói về thái độ của các bạn, khi ước được to lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng:
“Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui
vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn”.
b) Luyện đọc từ ngữ: chuột, trêu, phụng phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu dàng, hiểu
ra ngay,... Giải nghĩa: phụng phịu (từ gợi tả vẻ mặt xị xuống, tỏ ý hờn dỗi, không
bằng lòng).
5 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Luyện đọc câu (nhìn SGK)
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 12 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc
vỡ (đọc liền 2 câu lời chuột con, 2 câu lời chuột mẹ.)
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt) ở SGK.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu dài: Chú chuột nọ bé nhất lớp / nên thường bị bạn
trêu; Nếu con to như voi / thì làm sao mẹ bế được con? Nhắc lượt đọc sau cố gắng
đọc tốt hơn lượt trước. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
- Từng cặp HS đọc tiếp nối.
TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài
- Bài chia bài làm chia bài làm 3 đoạn (Từ đầu đến ... chả đi học nữa. / Từ Ngừng
một lát... đến ... mẹ bế được con? / Còn lại).
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2. Tìm hiểu bài đọc
a) BT 1
- GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong
sơ đồ (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô 1).
- HS cá nhân hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện.
- 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau hoàn chỉnh sơ đồ. GV chốt lại đáp án:
(1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu.
(2) Nó ước được to như bạn voi.
(3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế
được con?”.
(4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng /
được mẹ yêu quý.
- 1 HS nhìn sơ đồ nói lại.
- Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại.
b) BT 2
- GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu?
- HS thi đua TL. Ví dụ: Chuột con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông rất dễ thương. / Vì
chuột con ngây thơ, muốn được to như voi. / Vì chuột con yêu mẹ, không muốn được
to như voi nữa.
- GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được to lớn như voi để không bị bạn bè trêu
nhưng vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ làm chuột con.
3. Luyện đọc lại (theo vai)
6 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV và 2 HS khá giỏi đọc mẫu: GV đọc lời người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột
con, 1 HS đọc lời chuột mẹ.
- HS thi đọc theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc
đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
- Lớp ta có bạn nào về nhà mách mẹ bị các bạn trêu chưa?
- Dặn HS về nhà đọc hoặc kể cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 315 Chính tả tập chép: Con mèo mà trèo cây cau
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối
thiểu 2 chữ / phút.
- Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương
hay ươc?
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình
bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, Bảng phụ viết bài tập chép
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu bài học.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học: HS tập chép bài đồng dao Con mèo
mà trèo cây cau. Làm các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?;Điền vần: uôn hay
uôt, ương hay ươc?
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc
độ tối thiểu 2 chữ / phút.
- Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương
hay ươc?
* Cách tiến hành:
1. Tập chép
7 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV đọc bài đồng dao - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài - Cả lớp đọc lại.
- GV: Bài đồng dao cho em biết điều gì? ( Con mèo trèo lên cây cau hỏi thăm chú
chuột đi đâu.)
- GV: Mèo không hỏi thăm chuột mà sục sạo tìm bắt chuột để ăn thịt vì mèo vốn là
kẻ thù của họ nhà chuột.
- GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: trèo, cây cau, chuột, vắng,
đường, mắm, muối, giỗ,...
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép bài; tô những chữ viết hoa đầu câu.
- GV đọc chậm bài - HS soát lại bài viết - gạch chân chữ viết sai bằng bút chì; ghi số
lỗi ra lề vở.
- GV chiếu một vài bài viết của HS lên bảng, nhận xét.
2. Làm bài tập chính tả
a) BT 2 (Chữ nào hợp với chỗ trống: ng hay ngh?)
- 1 HS đọc trước lớp YC của BT. GV ghi lên bảng: ...ừng, .e, ...ay, nhắc HS ghi nhớ
quy tắc chính tả (ngh + e, ê, i, ng+ a, o, ô, ơ, u, ư) để làm bài cho đúng.
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai – 1 HS làm ở bảng phụ.
- GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài.
- GV cùng HS chữa bài ở bảng lớp – chốt đáp án đúng: gừng một lát / nghe vậy /
hiểu ra ngay.
b) BT 3 (Em chọn vần nào: uôn hay uôt, ương hay ươc?).
- 1 HS đọc YC.
- HS đọc thầm từng câu, làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai.
- GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài – cùng hS chữa bài, chốt kq đúng:
1) Chuột con đến trường. 2) Các bạn gọi chuột là “Tí Teo”. 3) Chuột ước được to
như voi. 4) Vì yêu mẹ, nó vẫn muốn làm chuột.
C. Vận dụng : 5’
- Thi tìm từ có chứa vần uôn, uôt, ương, ước.
- HS về nhà luyện viết lại bài
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 02 tháng 03 năm 2022
TOÁN
Tiết 80 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm).
8 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép
tính để giải quyết vấn đề.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc giải các bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn
đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả bài toán, cách giải quyết bài
toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi,
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
* Cách thực hiện:
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện”: Đố bạn cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10
hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm).
Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép
tính để giải quyết vấn đề.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Tính:
- HS lần lượt làm bài vào bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
- chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 và 17 - 2.
Bài 2. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống trong bức tranh và HT bài toán
– thi đọc bài toán trước lớp – GV đọc lại bài toán
- GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì?
- GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết,
phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
- HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn.
9 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3:
a. HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm phép tính gì?
- HS thi đua nêu phép tính: 6 + 3 = 9 - Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
b) HS cá nhân đọc yêu cầu bài và HT bài vào VBT – thi đua chữa bài trước lớp.
+ Phép tính: 5-1=4.
+ Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.
- GV chốt lại cách làm 2 bài toán giải có lời văn trên.
Bài 4: HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS cá nhân làm bài – GV kiểm tra, nhận xét cùng HS chữa bài:
+ Phép tính: 18 - 4 = 14.
+ Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử
dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 316+317 Tập đọc: Món quà quý nhất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi
sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm
của cháu là món quà quý giá nhất.
* Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
10 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Chuột con đáng yêu; HS biết quan sát tranh trả lời
CH
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em)
- GV trình chiếu tranh bài đọc - giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 60’
* Mục tiêu:
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi
sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm
của cháu là món quà quý giá nhất.
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
* GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Huệ nhỏ nhẹ, dễ
thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: sinh nhật, ngạc nhiên, rỗng, nụ hôn, đầy ắp, cảm động, quý
nhất.
c) Luyện đọc câu (nhìn SGK)
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 10 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc
vỡ (Đọc liền 3 câu lời Huệ: Huệ đáp: “Đây không phải... đầy ắp mới thôi”; đọc liền 2
câu cuối – lời bà).
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt) ở SGK.
TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài
- Bài chia bài làm chia bài làm 2 đoạn (4 câu / 6 câu).
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2. Tìm hiểu bài đọc
11 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- 1 HS đọc 4 câu hỏi ở SGK – lớp suy nghĩ trả lời.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi – HS thi đua trả lời trước lớp:
+ GV: Bé Huệ tặng bà món quà nhân dịp sinh nhật bà. Khi mở hộp quà, bà nói gì? /
HS: Khi mở hộp quà, bà nói bà không thấy gì ở bên trong.
+ GV: Huệ trả lời thế nào? /HS: Huệ trả lời: Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ.
Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi.
+ GV : Nghe Huế nói, bà cảm động: Quà của cháu là món quà quý nhất - GV: Vì sao
bà nói đó là món quà quý nhất? : a) Vì món quà đầy ắp tình cảm của cháu. / b) Vì
tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất.
+ GV: Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng lời cảm ơn của bà. / HS: Bà cảm ơn
cháu nhé. / Món quà thật quý. Bà cảm ơn cháu. /...
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Hai bà cháu rất thương yêu nhau. Huệ
rất yêu bà. Với bà, tình cảm của cháu là món quà quý nhất).
3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV và 2 HS khá giỏi đọc mẫu: người dẫn chuyện, bà, Huệ
- HS thi đọc theo vai. Cả lớp theo dõi nhận xét.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Sinh nhật người thân các con đã tặng quà gì?
- Dặn HS về nhà đọc bài TĐ cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 03 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 318 Tập viết: Tô chữ hoa A, Ă, Â
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ
viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo
đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở
Luyện viết 1, tập hai.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
12 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Năm được yêu cầu bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gắn lên bảng các chữ in hoa A, Ă, Â - hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì?
- GV: SGK đã giới thiệu chữ A in hoa từ bài 1. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ A, Ă, Â
in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô các chữ viết hoa A, Ă, Â. Các chữ này
về cơ bản dựa trên đường nét của chữ in hoa, chỉ khác ở các nét uốn mềm mại. Trong
tiết học này, các em cũng luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 30’
* Mục tiêu: Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ
viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo
đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở
Luyện viết 1, tập hai.
* Cách tiến hành:
1. Tô chữ viết hoa A, Ă, Â
- GV chiếu lên bảng từng chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách
tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo
dõi):
+ Chữ viết hoa A gồm 3 nét: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở
phía trên – đặt bút ở ĐK 3, tô từ dưới lên, lượn sang bên phải, đến ĐK 6 thì dừng lại.
Nét 2 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, lượn cong ở cuối nét. Nét 3 là nét lượn
ngang giữa thân chữ, tô từ trái sang phải (lượn lên rồi lượn xuống).
+ Chữ viết hoa Ă, gồm 4 nét: Ba nét đầu tô như chữ A. Nét 4 là nét cong dưới (nhỏ)
– dấu á, tô trên đầu chữ A. Chữ Â khác chữ A hoa ở dấu mũ (2 nét).
- HS tô các chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1.
2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- GV chiếu lên bảng từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: ngạc
nhiên, dịu dàng, Anh lớn nhường em bé.
- Hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ (d cao 2 li; g, h, l, b cao 2,5 li);
khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ (giữa chữ viết
hoa A và nh), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
* GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm..
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS.
C. Vận dụng : 2’
- Viết 1 trong 3 chữ hoa em vừa tô vào bảng con.
13 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS về tập viết lại các chữ hoa vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 319 Tập đọc: Nắng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ
hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu,
luôn giúp đỡ mọi người.
- Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.
* Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn,
chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Món quà quý nhất; HS biết quan sát tranh trả lời
CH
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em)
- GV trình chiếu tranh bài đọc - HS quan sát tranh minh họa: Hai mẹ con bạn nhỏ
đang hong thóc (mẹ đổ thóc ra sân, bạn nhỏ tãi thóc), những tia nắng vàng chiếu rực
rỡ giúp thúc mau khô. Bài thơ các em học hôm nay nói về nắng. Các em hãy nghe để
biết nắng đáng yêu thế nào, nắng làm gì cho mọi người.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 25’
* Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ
hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm).
14 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu,
luôn giúp đỡ mọi người.
- Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
* GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: nắng, lên cao, thẳng mạch, trải vàng, hong thóc, đuổi kịp, thoắt,
vườn rau, xuyên qua, xâu kim,... Giải nghĩa từ: mạch (đường vữa giữa các viên gạch
xây).
c) Luyện đọc từng dòng thơ .
- GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (10 dòng).
- GV chỉ từng dòng thơ cho HS đọc vỡ .
- HS đọc tiếp nối từng dòng thơ (vài lượt) ở SGK.
d) Thi đọc tiếp nối 2 khổ thơ; thi đọc cả bài
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp2 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2. Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc 3 câu hỏi ở SGK – lớp suy nghĩ trả lời.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi – HS thi đua trả lời trước lớp:
+ GV: Nắng giúp ai làm gì?Em hãy nói tiếp: / HS: Nắng giúp bố xây nhà. Nắng giúp
mẹ hong thóc. Nắng giúp ông nhặt cỏ. Nắng giúp bà xâu kim.
+ GV: Tìm những câu cho thấy nắng rất nhanh nhẹn. / HS: Nắng chạy nhanh lắm
nhé. Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau... Rồi xuyên qua cửa sổ...
+ GV: Em thấy nắng giống ai? / HS: Nắng giống một bạn nhỏ chăm chỉ.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đồng thanh đáp.
- GV: Qua bài thơ, em hiểu điều gì về nắng? HS phát biểu. GV: Nắng làm nhiều việc
tốt. Nắng giống một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi
người.
3. Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối theo cách xoá dần từng chữ, chỉ
giữ lại những chữ đầu dòng, cuối cùng xoá hết.
- HS tự nhẩm HTL.
- HS thị đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối bài – GV cùng lớp nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng: 5’
15 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nắng đã giúp em những gì?
- Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng cả bài thơ..
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
HĐTN
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 320 Góc sáng tạo:Bưu thiếp “Lời yêu thương”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
- Viết được lời yêu thương (2, 3 câu) lên bưu thiếp để tặng một người thân, chữ viết
rõ ràng, ít lỗi chính tả.
* Năng lực văn học: Viết được lời yêu thương (2, 3 câu) lên bưu thiếp để tặng một
người thân
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát và làm được bưu thiếp, viết
đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số bưu thiếp sưu tầm
+ Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết
chữ cho đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp.
- HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,...
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS biết được yêu cầu của tiết học
* Cách tiến hành:
GV: Từ phần LTTH, các em sẽ có thêm các tiết học Góc sáng tạo. Trong các tiết học
này, các em sẽ thực hiện các hoạt động sáng tạo:
- Làm bưu thiếp tặng một người thân trong gia đình.
- Vẽ, trang trí hoặc sưu tầm tranh, ảnh về cây hoa, con vật yêu thích.
- Làm quà tặng thầy cô hoặc người bạn mà em quý mến.
16 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tự vẽ bản thân, tự giới thiệu bản thân. Các em cũng sẽ học cách trưng bày, giới
thiệu, đánh giá những sản phẩm đã làm.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ (BT 1), nhận ra hình các bưu thiếp,
đoán xem phải làm gì (làm bưu thiếp).
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
B. Hoạt động khám phá: 12’
* Mục tiêu:
- Biết cách làm 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
* Cách tiến hành:
1. Cả lớp nhìn SGK, nghe 4 bạn tiếp nối nhau đọc 4 hoạt động của tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp quan sát bưu thiếp mẫu trong SGK (hình dáng,
trang trí)
+ GV: Bưu thiếp được dùng làm gì? HS phát biểu.
+ GV: Bưu thiếp là mảnh giấy dày hay giấy bìa cứng được trang trí đẹp để viết lên đó
lời chia vui, bày tỏ tình cảm quý mến, yêu thương với người nhận.
- 1 HS đọc YC của BT 2. Cả lớp quan sát 4 bưu thiếp trong SGK để hiểu cách làm,
cách trang trí bưu thiếp (cắt dán hoặc vẽ). Có thể trang trí bằng tấm ảnh người thân
hoặc tranh vẽ người thân trong gia đình do em tự vẽ.
+ GV giới thiệu một vài bưu thiếp.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 (đọc cả lời trong 3 bưu thiếp mẫu).
+ GV nhắc HS: Viết lên bưu thiếp 2 – 3 câu lời yêu thương tặng 1 người thân trong
gia đình. Viết nhiều câu hơn càng tốt.
- 1HS đọc YC của BT4.
+ GV: Các em sẽ mang bưu thiếp về nhà, tặng người thân. Cùng người thân trao đổi,
hoàn thiện bưu thiếp cho đẹp hơn; sửa phần lời cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày ở
lớp vào tuần tiếp theo.
2. HS thi nói trước lớp: Em sẽ làm bưu thiếp để tặng ai trong gia đình? Tặng bố, mẹ
hay ông, bà, anh, chị, em?
C. Hoạt động luyện tập: 15’
* Mục tiêu:
- Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
- Viết được lời yêu thương (2, 3 câu) lên bưu thiếp để tặng một người thân, chữ viết
rõ ràng, ít lỗi chính tả.
* Cách tiến hành:
1. Chuẩn bị
a) HS bày lên bàn những đồ dùng đã chuẩn bị, tranh ảnh người thân, những hình ảnh
để trang trí, cắt dán,...
17 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình
chữ nhật để HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên bưu thiếp.( Những HS chưa có sự
chuẩn bị có thể làm bài trực tiếp vào VBT.)
b)Hướng dẫn HS trang trí bưu thiếp và viết lời trên cùng một mặt giấy (viết vị trí
giữa hoặc trên, dưới trang giấy). Nếu HS làm bưu thiếp gấp (4 trang, trang 2 và 3
mở) thì có thể vẽ, trang trí ở trang 1; viết lời ở giữa trang 3./ HS làm bài trên VBT sẽ
vẽ, trang trí và viết lời trên cùng trang 1 của bài.
c) HS gắn sản phẩm vào VBT
2. Làm bưu thiếp
- HS lấy giấy màu, tập làm 1 bưu thiếp đơn giản (BT 2). GV nhắc các em trang trí
cho bưu thiếp: cắt dán, vẽ hoặc gắn tranh, ảnh người thân.
- HS viết lời yêu thương lên bưu thiếp tặng người thân (BT 3).
- GV đi đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS viết lời yêu thương
3. Giới thiệu một vài sản phẩm
- GV đính lên bảng 4 – 5 sản phẩm của HS( HS đó giới thiệu bưu thiếp của mình:
hình dáng, trang trí, đọc lời trên bưu thiếp).
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu thiếp,
đính lại vào VBT
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 04 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 321 Kể chuyện: Cô bé quàng khăn đỏ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. (Nêu YC trọng tâm của
kể chuyện ở giai đoạn Học vần là Trả lời câu hỏi theo tranh, thì ở giai đoạn LTTH là
kể chuyện theo tranh. Hoạt động nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời từng câu hỏi dưới
tranh vẫn diễn ra nhưng là bước đệm, tạo điều kiện để HS có thể kể chuyện theo
tranh). Bước đầu biết thay đổi giọng, kể phân biệt lời người dẫn chuyện, lời cô bé, lời
sói.
18 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn,
không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.
* Năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn,
không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự
học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: SGK,1 chiếc khăn trùm đầu màu đỏ, 1 mặt nạ sói
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện:Cá đuôi cờ .
- Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Cô bé quàng khăn đỏ
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Cá đuôi cờ ( 6 em, mỗi em 1 tranh) - GV cùng
lớp nhận xét.
- GV chiếu lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Cô bé quàng khăn đỏ: Các em hãy xem
tranh để biết truyện có những nhân vật nào (truyện có một cô bé quàng chiếc khăn
màu đỏ, mẹ cô bé, con sói, bà cụ và bác thợ săn) - Hãy đoán nội dung câu chuyện.
(Mẹ bảo cô bé mang quà đến biếu bà. Trên đường đi, cô bé gặp sói và bị sói lừa,...).
- GV: Cô bé quàng khăn đỏ là một câu chuyện rất nổi tiếng. Trẻ em tất cả các nước
đều biết câu chuyện này. Câu chuyện là lời khuyên bổ ích với tất cả trẻ em. Lời
khuyên đó là gì? Các em hãy nghe câu chuyện.
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’
* Mục tiêu:
- Nghe hiểu câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. (Nêu YC trọng tâm của
kể chuyện ở giai đoạn Học vần là Trả lời câu hỏi theo tranh, thì ở giai đoạn LTTH là
kể chuyện theo tranh. Hoạt động nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời từng câu hỏi dưới
tranh vẫn diễn ra nhưng là bước đệm, tạo điều kiện để HS có thể kể chuyện theo
tranh). Bước đầu biết thay đổi giọng, kể phân biệt lời người dẫn chuyện, lời cô bé, lời
sói.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn,
không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.
* Cách tiến hành:
1. Nghe kể chuyện:
19 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa
kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện
+ GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Câu mở đầu: kể khoan thai. Đoạn sói lừa Khăn
Đỏ để định ăn thịt hai bà cháu: giọng kể tăng dần sự căng thẳng. Lời sói lúc ngọt
ngào khi dụ Khăn Đỏ vào rừng chơi; lúc ôm ôm rồi hăm dọa khi giả giọng bà lão trả
lời Khăn Đỏ. Giọng Khăn Đỏ nói với sói: ngây thơ, hồn nhiên. Đoạn kết: kể với
giọng hồ hởi. Câu cuối kể về sự ân hận của Khăn Đỏ: giọng thấm thía.
2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1(dưới tranh có 3 câu hỏi), hỏi từng câu: Vì sao cô bé được gọi là
“Khăn Đỏ”? (Cô bé được gọi là Khăn Đỏ vì đi đâu em cũng quang chiếc khăn màu
đỏ). Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? (Khăn Đỏ được mẹ giao việc mang bánh đến
biếu bà đang bị ốm). Mẹ dặn em điều gì? (Mẹ dặn em đừng la cà dọc đường).
- GV chỉ tranh 2, hỏi: Khăn Đỏ thật thà kể cho sói biết điều gì? (Gặp sói, Khăn Đỏ
thật thà kể cho sói biết em mang bánh đến biếu bà). Sói nói gì để lừa Khăn Đỏ? (Để
lừa Khăn Đỏ, sói nói: “Cô bé ơi, hoa trong rừng đẹp lắm. Hãy rẽ vào mà xem!”).
- GV chỉ tranh 3: Sói lên đến nhà bà và đã làm gì? (Sói lẻn đến nhà bà, nó nuốt
chửng bà, rồi đội mũ của bà, nằm lên giường, đắp chăn, đợi Khăn Đỏ đến).
- GV chỉ tranh 4: Khăn Đỏ đến nhà bà và thấy gì? (Khăn Đỏ đến nhà bà, thấy bà
đang nằm rất lạ). Cô bé nói gì? (Cô bé nói: Bà ơi! Sao hôm nay tai bà to thế? / Tai bà
to để bà nghe cháu rõ hơn. /- Sao hôm nay tay bà to thế?/- Tay bà to để bà ôm cháu
chặt hơn. /- Sao hôm nay mồm bà to thế? /- Mồm bà to để bà ăn thịt cháu).
- GV chỉ tranh 5: Bác thợ săn nghe thấy gì và đã làm gì? (Bác thợ săn đi qua nhà bà
nghe tiếng ngáy lạ bèn bước vào. Thấy sói, bác giương súng định bắn nhưng thấy
bụng sói rất to, bác nghi ngờ, bèn lấy dao rạch bụng sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc
khăn đỏ chói, rồi Khăn Đỏ nhảy ra. Tiếp đến là bà cụ).
- GV chỉ tranh 6: Qua câu chuyện, Khăn Đỏ đã hiểu ra điều gì? (Khăn Đỏ hiểu: Vì
không nhớ lời mẹ dặn, la cà dọc đường, Khăn Đỏ đã làm hai bà cháu suýt mất mạng).
3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm).
c) HS chỉ 6 tranh, tự KC.
* Kể chuyện phân vai (YC dành cho HS giỏi): GV vào vai người dẫn chuyện, cùng 2
HS giỏi (đã được dặn chuẩn bị trước): 1 em vào vai Khăn Đỏ quàng lên đầu 1 chiếc
khăn đỏ, 1 em vai sói có thể đeo mặt nạ sói - cùng kể chuyện theo vai.
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- HS TL. VD: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời cha mẹ, đi đâu không
được la cà dọc đường. Câu chuyện khuyên chúng ta phải đi đến nơi, về đến chốn,
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_th.doc