Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx37 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Phát động hội diễn theo chủ đề Quê hương em I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vể đẹp quê hương. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Thực hiện ngoài sân trương theo điều chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hành chung hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm - Giáo viên điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ của các lớp theo chủ đề “ - Các tổ biểu diễn. Quê hương em “ - Giáo viên động viên, khen ngợi các tổ đã biểu diễn chương trình văn nghệ - HS lắng nghe, đánh giá. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 118: oam, oăm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam - oăm ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần oam – oăm. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oam , vần oăm. - Đọc đúng bài tập đọc Mưu chú thỏ - Viết được vần, tiếng, từ: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi, máy tính để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi HS đọc bài tập đọc Bài học cho gà trống - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ học bài về vần oam và vần oăm 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các vần oam – oam ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng , từ có vần oam – oăm 2.1 Dạy vần oam - GV đưa tranh lên bảng - HS quan sát + Tranh vẽ gì? - HS : Vẽ con chó + Trong bức tranh con chó đang làm gì? + HS: Con chó đang ngoạm cục - GV chỉ tiếng ngoạm xương - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ngoạm - GV giải nghĩa : ngoạm là cắn hoặc giữ miếng to - Lắng nghe bằng cách mở rộng miệng - Phân tích tiếng ngoạm - HS phân tích + Trong tiếng ngoạm có vần nào chưa học? - HS: Vần oam - GV giới thiệu vần oam - HS phân tích vần oam - HS phân tích - GV hướng dẫn đánh vần + đọc trơn - HS đọc cá nhân – tổ - cả lớp 2.2. Dạy vần oăm (Tương tự vần oam) - GV cho HS đọc lại vần: oam – oăm + So sánh 2 vần: oam - oăm 3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oam, oăm. Đọc đúng bài tập đọc Mưu chú Thỏ 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có vần oam, tiếng nào có vần oăm? a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 44. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói - HS lần lượt nói tên từng con vật. tên từng sự vật. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả - HS lần lượt nói một vài vòng lớp nói tên tên từng sự vật. - HS thảo luận theo nhóm bàn tìm các tiếng chứa vần oam – oăm. c. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo - HS báo cáo kết quả. nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời - HS báo cáo cá nhân học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương - GV đố học sinh tìm 2 tiếng có vần oam hoặc oăm ứng. (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Giới thiệu bài - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng. - HS theo dõi, quan sát - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình - HS quan sát và trả lời ảnh những con vật gì? - GV : Bài tập đọc Mưu chú Thỏ - HS theo dõi b. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu 1-2 lần c. Luyện đọc từ ngữ. - GV chỉ các từ sâu hoắm trong bài đọc trên bảng - GV giải nghĩa Tiết 2 3.2. Tập đọc (tiếp) d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV chỉ từng câu và giới thiệu - GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. - HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của - GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu GV. theo tay cô chỉ. - GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài - GV cho HS đọc - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp: + Từng HS tiếp nối nhau đọc từng câu: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác - GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn tự đứng lên đọc tiếp nối. - Một vài HS đọc e. Thi đọc cả bài. - Cho HS làm việc nhóm đôi - Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét g. Tìm hiểu bài đọc - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: câu hỏi gợi ý: + Thỏ bị sao? + HS trả lời + Thỏ làm gì với Hổ? + Vì sao Hổ lao đầu xuống giếng? * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài * Cả lớp nhìn SGK đọc 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) - Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập - HS đọc (cá nhân-tập thể) 5 * Viết : oam, ngoạm, oăm, mỏ khoằm * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, yc của GV cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25- 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường oam, - HS theo dõi ngoạm, oăm, mỏ khoằm cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ oam - HS đọc - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung - HS theo dõi ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết. HD viết: Viết chữ o trước nối với âm a bằng nét thắt tiếp tục nối nét với âm m đứng cuối. - GV chỉ bảng chữ oăm ( Hướng dẫn viết tương tự chữ oam) + Tiếng ngoạm: Viết chữ ng rồi đến oam. + Từ mỏ khoằm: Viết tiếng mỏ trước, tiếng khoằm đứng sau. * Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ - Cho HS viết bảng con - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 119 Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học. II.CHUẨN BỊ - Ti vi - Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau: - HS chơi trò chơi - Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”. - Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?” - Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan. - Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”. - Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS thực hiện các thao tác sau rồi nói - HS thực hiện cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a): + Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương. + Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp). Chục Đơn vị 4 1 + Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. - Làm tương tự với các câu b), c), d). Bài 2 - Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng kiểm tra kết quả: nhau kiểm tra kết quả: a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. - HS đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Bài 3. HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm: - Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. - Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt - HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng chục và l đơn vị. hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị. Bài 4. - Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi - HS thực hiện theo cặp hoặc theo đọc số đó. nhóm: - Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. C. Hoạt động vận dụng Bài 5. - Cho HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối - HS thực hiện các thao tác: và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn. - HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -HSTL Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều: TIẾNG VIỆT Bài 119: oan, oat ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). - Viết đúng các vần, tiếng, từ: oan,oat, máy khoan, trốn thoát II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KHỞI ĐỘNG: 2 HS tiếp nối nhau đọc HS đọc bài bài Mưu chú thỏ B. DẠY BÀI MỚI -HS lắng nghe 1/Giới thiệu bài: vần oan, vần oăt 1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1.1. Dạy vần oan: - HS đọc: o-a-n-oan / Phân tích vần oan. -HS đọc, phấn tích, đánh vần / Đánh vần và đọc: o-a-n / oan. -HS nói, phân tích, đánh vần - HS nói: máy khoan / khoan. / Phân tích tiếng khoan. / Đánh vần và đọc: khờ-oan/ khoan. -HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn từ máy khoan. -HS đánh vần 1.2. Dạy vần oat (như vần oan) Đánh vần, đọc trơn từ: trốn thoát * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: oan, oat 2 tiếng mới học: khoan, thoát 2. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oan, oat nói kết quả. -HS đọc - HS đọc lại các tiếng, từ chưa vần:oan, oat Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần oan: viết o trước viết một nét thắt nối o và a tiếp tục viết n. Làm tương tự với vần -HS lắng nghe oat. -HS viết ở bảng con - Từ máy khoan: viết tiếng máy trước, tiếng khoan sau/ Làm tương tự với từ trốn thoát. b) HS viết vào bảng con Điều chỉnh sau tiết dạy: ......... ___________________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện chục, đơn vị I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Biết cách đọc, viết, cấu tạo các số có hai chữ số - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ: Bộ Toán thực hành - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động. - Cho học sinh thi đọc nối tiếp các số có - Đọc nối tiếp hai chữ số đã học - Giáo viên theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động luyện tập. 1.Yêu cầu HS tìm các số tròn chục phân Tìm và cài ở bảng cài chia theo tổ Nhận xét 2. Đọc cho học sinh phân tích một số số có 2 chữ số. - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện Yêu cầu học sinh đọc lại và nêu cấu tạo phép tính -GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động tiếp nối Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Đố bạn các tình huống có số tròn chục trong thực tế. Nhận xét Nhận xét Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 119: oan, oat ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. CHUẨN BỊ - Ti vi chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 3.2. Tập đọc (BT 3) - GV chỉ hình minh hoạ bài Đeo chuông cổ -HS lắng nghe mèo. - GV đọc mẫu. -HS luyện đọc từ ngữ - Luyện đọc từ ngữ: vuốt, thoát, khôn ngoan. - Luyện đọc câu + Xác câu trong bài / GV chỉ từng câu cho HS -HS luyện đọc câu đọc. + Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). -HS thi đọc bài + Thi đọc đoạn, bài. + Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, -HS theo dõi nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. -HS trình bày - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. -HS thực hiện - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ - trống. - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh. - GV: Qua câu chuyện, em thây chuột nhắt như thế nào? Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Đeo chuông cổ mèo. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 118, 119) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat các tiếng ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - chữ thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. - Chữ viết rõ rang, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết các vần, từ cần viết. - Vở Luyện viết 1, tập 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: huơ - HS lên bảng đọc và viết: huơ vòi. vòi - Lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới . 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát và lắng nghe. - GV treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài học. Hình thức: cả lớp, cá nhân. Hoạt động 2. Luyện tập: Mục tiêu: viết đúng, đẹp các vần và tiếng. Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, luyện theo mẫu. - HS quan sát và đọc các chữ: ao, eo, Các bước tiến hành: au, âu, ngôi sao, con mèo, cây cau, a) Cho HS nhìn bảng đọc: oam, oăm, chim sâu. oan ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan b) Tập viết: ưu, ươu,cừu, hươu,cái loa. - HS quan sát các chữ trên bảng lớp.. - Cho HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết - Vần oam: chữ oa viết trước, chữ m ưu, ươu,cừu, hươu.. viết sau. Chú ý nối nét từ o sang a. - Vần oăm: chữ o,ăviết trước, chữ m viết sau. Chú ý nối nét từ ươ sang u. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. - HS theo dõi. - HS luyện viết các chữ vào bảng con. - GV nhận xét. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, - HS viết vở luyện viết. vừa HD độ cao của các con chữ, cách nối - HS viết: ưu, ươu,cừu, hươu,cái nét, vị trí đặt dấu thanh. loa.vào vở luyện viết. - Cho HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập 1. - Trước khi HS viết bài GV nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách chữa lỗi trong bài. - HS theo dõi bình chọn những bạn c) Tập viết: oan, oat, máy khoan, trốn viết sạch, đẹp để GV nhận xét tuyên thoát dương. GV HD tương tự phần b. GV HD học sinh hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV quan sát giúp đỡ HS còn chậm, còn lúng túng. - GV nhận viết. 3.Củng cố - chấm bài - GV nhận xét tiết học. - GV cùng HS bình chọn những bạn viết sạch, đẹp nhất tiết học để tuyên dương. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN So sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II.CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết - HS quan sát tranh khởi động, bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những nhận biết bối cảnh bức tranh. thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong Chia sẻ theo cặp đôi những thông bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy tin quan sát được nghĩ của mình). - GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bàI B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.So sánh các số trong phạm vi 30 a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau: 1 11 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 22 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30 0 12 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 89 b) Cho HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, - HS thực hiện nhận xét, nói, viết); + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 3. GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8. 8 lớn hơn 3; 8 > 3. c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và - HS thực hiện 17 và so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17. 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14. c )GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ - HS thực hiện ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 - HS chọn hai số khác và so sánh và so sánh tương tự như trên: tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21. 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18. 1.So sánh các số trong phạm vi 60 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30: - GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng: - GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu - HS so sánh HS so sánh. - Cho HS nhận xét: - HS chọn hai số khác và so sánh 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42. tương tự như trên, viết kết quả vào 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36 phiếu học tập. 2.So sánh các số trong phạm vi 100 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: - GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời) 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 - GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và - HS nhận xét: 67, yêu cầu HS so sánh. 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67. 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện a) Điền số còn thiếu vào băng giấy. + Đọc yêu cầu: 11 18. b)So sánh các số theo các bước sau: + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. - Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Bài 2. Làm tương tự như bài 1. Bài 3. Làm tương tự như bài 1. D.Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. - GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN VIẾT Luyện viết chữ nhỏ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn Viết đúng nhóm chữ có chiều cao 2 ly rưỡi - chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Khởi động: Cho HS hát 1 bài GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập Cho HS nhắc chữ có chiều cao 2 ly rưỡi -HS đọc - GV kiểm tra bổ sung thêm - Tập viết: Cho HS xung phong nhận xét -HS đọc nói cách viết và nêu độ cao của các chữ: b, g, h, k, l,y - GV viết bảng và hướng dẫn viết - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói lại cách viết các HS nêu cách viết chữ: b, g, h, k, l,y - Viết ở bảng con -GV cùng HS nhận xét -HS viết vào vở 4/Hoạt động tiếp nối -GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 120: oăn -oăt I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăn, oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. - Viết đúng các vần, tiếng, từ: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Hs ham học tiếng Việt, không kiêu căng, biết khiêm tốn. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KHỞI ĐỘNG - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Đeo -HS đọc và trả lơi câu chuông cổ mèo. hỏi - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của Chuột nhắt không thực hiện được? A. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần oăn, vần oăt. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần oăn - HS đọc: o-ă-n. / Phân tích vần oăn / -HS đọc, phân tích Đánh vần, đọc: o-ă-n / oăn. - HS nói: tóc xoăn / xoăn. / Phân tích tiếng -HS nói, phân tích, xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: xờ-oăn / xoăn. đánh vần - Đánh vần, đọc trơn từ: xà beng 2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) -HS đánh vần, đọc trơn Đánh vần, đọc trơn từ: chỗ ngoặt * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: oăt, oăn, 2 tiếng mới học: tóc xoăn, chỗ ngoặt 3.Luyện tập 2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oăn? Tiếng nào có vần oăt?) 2.4. HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần -HS tìm từ ngữ oăn, vần oăt, nói kết quả. 2.5. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần oăn: Viết oă rồi viết n sau;chú ý nối nét giữa o và ă. / Thực hiện tương tự với vần oăt -HS lăng nghe - Từ tóc xoăn: viết tóc trước, tiếng xoăn sau. - Từ chỗ ngoặt: viết tiếng chỗ trước, tiếng ngoặt sau. -HS viết vào bảng con b) HS viết trên bảng con Tiết 2 2.6. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài tập đọc: Cải xanh và chim -HS lắng nghe sâu b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: làu bàu, oằn mình, -HS luyện đọc Từ ngữ ngoặt, mềm oặt, thoăn thoắt. GV giải nghĩa: ngoặt trái, ngoặt phải, thoăn thoắt d) Luyện đọc câu - Xác định các câu trong bài -HS luyện đọc câu - GV chỉ từng câu – HS đọc - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu -HS thi đọc ngắn). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). -HS lắng nghe g) Tìm hiểu bài đọc -HS làm vào vở Bài tập - HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc kết quả 3/Củng cố, dặn dò Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. -Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ - Ti vi - Bảng các số từ 1 đến 100. Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi - Chơi trò chơi “Đố bạn”: đố bạn so sánh hai số đó. - GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử - HS suy nghĩ, tự so sánh dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 2 - HS thực hiện - Cho HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức - HS quan sát tranh thực hiện tranh vẽ gì? - HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. C. Hoạt động vận dụng Bài 4 a.Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? bức tranh vẽ gì? - HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh. - Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. D.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc đặt câu hoi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Thực hành quan sát cây xanh và con vật ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan. - Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và các con vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật. - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây cối - Chăm chỉ: Có thói quen cho bản thân 3. Năng lực: 3.1: Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết quan sát và trình bày ý kiến của mình về đặc điểm của cây xanh. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên - Nhân ái: Yêu thương , tôn trọng bạn bè, thầy cô 3.2: Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa hoc: Học sinh biết cách giữ gìn và bảo vệ cây cối và động vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội: Làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả. - Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức bài học để hoàn thành báo cáo kết quả sau khi đi tham quan. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi mở học 10 chiếu hình ảnh trong SGK . - Phiếu bài tập . Bảng phụ giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giao viên Hoạt đông của Học sinh - Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: bút, vở, ... - Giới thiệu bài: + GV tổ chức cho lớp hát bài: “Lý cây xanh – Đàn gà con” + Nêu nội dung của hai bài hát trên? - GV dẫn dắt vào bài: Để biết được cây xanh có những bộ phận nào, con vật có những đặc điểm gì thì bài học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu. Hoạt động 2: Đi tham quan thiên nhiên a.Mục tiêu: - Thực hành quan sát thực vật và động vật - Bước đầu hình thành thói quen quan sát, ghi chép theo cách của nhà khoa học. - Thực hiện một số nội quy khi đi tham quan. b. Phương pháp: hoạt dộng nhóm,quan sát, vấn đáp, thuyết trìn c.Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm - Chia nhóm mỗi nhóm từ 4 đến 6 học sinh. Bầu nhóm trưởng, nhóm phó giao nhiệm vụ của từng thành viên. - Hướng dẫn các em thực hiện nội quy theo nhóm. - Hướng dẫn HS quan sát xung quanh + Thực vật: quan sát từ cây nhỏ đến cây to, quan sát hình dạng, chiều cao, các bộ phận và màu sắc của cây; thân, lá, hoa, quả (nếu có); cây đó là cây rau, cây ăn quả, cây cho bóng mát hay cây lương thực, cây làm thuốc... + Động vật: Quan sát các con vật về hình dạng, kích thước, màu sắc; các bộ phận của chúng * Lưu ý HS quan sát những con vật có - HS thực hiện chia nhóm thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ như con kiến, con cuốn chiếu đến những con vật nép mình trong tán lá cây như bọ - HS lắng nghe ngựa, bọ cánh cứng, ve sầu... - GV hướng dẫn HS ghi kết quả vào phiếu bài tập (phiếu quan sát cây, phiếu quan sát con vật) Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và nhóm phó - Nhắc nhở HS: + Giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các cây và các con vật. Giữ gìn vẻ đẹp của khu tham quan + Che ô hoặc đứng trong bóng râm + Vứt rác đúng nơi quy định - HS nhận phiếu - HS quan sát theo nhóm của mình và ghi kết quả quan sát được vào phiếu bài tập Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 121: uân, uât I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà - Viết đúng các vần, tiếng, từ: uân, uât, huân chương, sản xuất 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Hs ham học tiếng Việt, rèn tính trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KHỞI ĐỘNG: 3 HS tiếp nối nhau đọc HS đọc bài bài Cải xah và rừng sâu B. DẠY BÀI MỚI -HS lắng nghe 1/Giới thiệu bài: vần uât, vần uân 1.1 . Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1.1. Dạy vần uân: - HS đọc: u-â-n / Phân tích vần uân. / -HS đọc, phấn tích, đánh vần Đánh vần và đọc: u-â-n / uât -HS nói, phân tích, đánh vần - HS nói: huân chương / huân. / Phân tích tiếng huân. / Đánh vần và đọc: hờ-uân/ huân. - Đánh vần, đọc trơn từ : huân chương. -HS đánh vần, đọc trơn 1.2. Dạy vần uât (như vần uân) -HS đánh vần Đánh vần, đọc trơn từ: sản xuất * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uân, uât 2 tiếng mới học: huân, xuất 2. Luyện tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx