Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26
Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 347, 348: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
Đọc truyện tranh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình.
- Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự đọc sách báo), giao tiếp, hợp tác (HS biết
giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình, biết đọc và chía sẻ
những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải
quyết vấn đề (Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc, biết vận dụng những điều đã
học vào cuộc sống), sáng tạo (Tìm đọc những loai sách báo khác)
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu gia đình, ham thích đọc sách. Trách
nhiệm:có tinh thần hợp tác, có ý thức tự tìm sách báo để đọc.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu / hình minh hoạ các bìa sách ở BT 1.
- Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp.
- Sách Truyện đọc lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài
a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
- Mở nhạc bài hát
Hát và vận động theo nhạc bài hát về mẹ và cô giáo
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện tranh
mình yêu thích. Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Hoạt động 2. Luyện tập
a)Yêu cầu cần đạt:
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình.
- Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
b) Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
GV nhắc HS đặt sách truyện tranh lên bàn.
Hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
GV giới thiệu truyện Mưu chú sẻ (M):
Đây là một truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Truyện
Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi
về nhà, các em nên đọc truyện này.
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học:
HS đặt trước mặt quyển truyện tranh các em mang đến lớp.
- HS 1 đọc YC 1.
- HS 2 đọc YC 2 (đọc cả bìa các truyện tranh trong SGK): Sự tích Hồ Gươm, Chiếc sừng
hươu, Ai mua hành tôi,...
- HS 3 đọc YC 3.
2.2. Giới thiệu tên truyện
Một vài HS giới thiệu tên truyện tranh của mình. Đó là truyện gì? Truyện đó em mang từ
nhà đến hay mượn ở thư viện? Truyện đó có gì làm em thích? VD: Đây là truyện tranh Đô
rê mon. Truyện kể về mèo máy Đô ra ê mon rất thông minh. Tôi mượn truyện này ở thư
viện trường...
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc truyện; nhắc HS cần chọn đọc kĩ một đoạn
truyện tranh mình thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS
đọc sách dưới gốc cây trong sân trường.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.
HS tự đọc sách
Tiết 2
Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ
2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn truyện em thích
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- GV mời HS đọc truyện, ưu tiên HS đã đăng kí đọc truyện từ tuần trước.
- GV có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm.
(GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên).
2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn truyện em thích
- GV mời HS đọc truyện, ưu tiên HS đã đăng kí đọc truyện từ tuần trước.
- GV có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm.
(GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên).
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ 1 truyện hoặc 1 đoạn truyện tranh
yêu thích.
- Các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm.
- Cả lớp bình chọn bạn chọn truyện thú vị, đọc truyện hay.
- HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Về nhà tìm đọc các quyển sách khác, tiết sau giới thiệu cho các bạn đọc.
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau Tìm 1 quyển thơ hoặc sách, báo
có bài thơ, mang đến lớp để giới thiệu và đọc cho các bạn nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
..
------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 88 : Phép trừ dạng 39 -15 ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
a. Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép trừ
để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy
và lập luận toán học.
b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong
học tập.
Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
HS: Bộ ĐDHT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 100,trừ dạng 17-2.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 24ph)
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 39 - 15).
Bài 2 ( cá nhân)
GV nêu yêu cầu.
- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu trước lớp để
nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3 ( Cặp đôi)
GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2.
- GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá.
- HS làm ra giấy nháp
- Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.
- GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi
hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến
khích HS chia sẻ cách làm.
Bài 4 ( nhóm 2)
GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2.
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết
định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi
kiểm tra kết quả.
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 68 - 15 = 53.
Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
Nghỉ giữa tiết 2 phút
3. Hoạt động vận dụng (5ph
Yêu câu cần đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
GV HD học sinh liên hệ thực tế.
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có
37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý
những gì?
- HS trả lời.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho
mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
..
---------------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH
Giáo viên bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba ngày 22 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 349, 350: Tập đọc: Ông giẳng ông giăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
*Năng lực ngôn ngữ
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng
sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
*Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản thơ ( đồng dao)
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện ( ông trăng, các đồ vật , con
vật)
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc
cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính , ti vi hoặc giấy khổ to, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1.Hoạt động Khởi động (5-6 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- Trò chơi bắn tên
- 2 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe, trả lời câu hỏi: Em thích con vật, đồ vật nào trong
bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó.
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20-25 phút)
a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng
thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. HS thi giải nhanh 2 câu đố
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
(1) Tròn như cái đĩa
Lơ lửng giữa trời
Dịu mát, tươi vui
Đêm rằm toả sáng.
Là gì? (Ông trăng)
(2) Một mẹ sinh được vạn con,
Đến mai trời sáng chỉ còn một cha
Mặt mẹ xinh đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời)
1.2. Giới thiệu bài: Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em.
Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng
lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và
các bạn nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. Giải nghĩa từ: ván cơm xôi (xôi được
đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và
mỏng), đệp bánh chưng (đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ); vỗ chài (vỗ lưới để bắt
cá, tôm, trai,... bỏ vào giỏ). GV chỉ hình minh hoạ, giúp HS hiểu nghĩa các dòng thơ: Thằng
cu vỗ chài - Bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. / Cái đỏ ẵm em: Chỉ một cô bé bế em.
b) Luyện đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ
rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước.
c) Luyện đọc từng dòng thơ
- GV: Bài có 17 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) / cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc
3 dòng thơ cuối.
Tiết 2
d) Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng).
2.2. Tìm hiểu bài đọc
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời.
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược,
liềm.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh
chưng, rượu.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế biết yêu
quý cảnh đẹp đêm trăng.
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi:
+ Bạn có thích ngắm trăng không?
+ Bạn thường làm gì vào những đêm trăng sáng?
- Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc.
- Tuyên dương những bạn HS tích cực.
- Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:(Nếu có )
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 351: Chính tả Nghe viết : Ông giẳng ông giăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
- Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao;
điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản là 1 bài đồng dao.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Tự chủ và tự học (nghe viết đúng bài đồng dao); NL sáng tạo (BT2; BT3)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất yêu quý thiên nhiên, con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
-Trò chơi Bắn tên
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: kể, câu hỏi, kiến con.
2. Luyện tập ( 20- 25 phút)
a. Mục tiêu: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng
- Làm đúng BT
b. Cách tiến hành:
2.1. Nghe viết
- 1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại.
- GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh
chưng.
- HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết
vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ.
- HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ
viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
2.2. Làm bài tập chính tả
a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau)
- GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo.
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), GV điền tiếng trên
bảng lớp. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ vào
chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: Cái liềm
cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh khảo).
- Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ.
b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2).
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng.
- 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
- Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức).
- Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. / Cái quạt hòm mồm thở ra gió.
/ Máy bơm phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
- GV khen những HS làm bài tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:(Nếu có )
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
GV bộ môn soạn giảng
Thứ Tư , ngày 23 tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 352, 353: Tập đọc: Sẻ anh , sẻ em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương,
nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản truyện
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, biết đọc phân vai); Tự chủ và
tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1.Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- Trò chơi bắn tên
- 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao Ông giẳng ông giăng; trả lời câu
hỏi: Nhà bạn nhỏ có ai? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
2. Khám phá và luyện tập (20-25 phút)
a. Mục tiêu: - - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Thảo luận nhóm đôi
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm
của anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn cảm
thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng?
- 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai.
1.2. Giới thiệu bài
GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ,
vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ
anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt.
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 13 câu.
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương
em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em.
Tiết 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. /
Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK.
- GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp:
+ GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
+ Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau.
- GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em
thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích
sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương
anh, nhường thức ăn cho anh,...).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm,
hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
2.3. Luyện đọc lại
- 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em.
- Lặp lại với tốp HS khác.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế anh em
phải thương yuee nhau
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi:
+ Bạn có yêu thương anh chị em của mình không?
- Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:(Nếu có )
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 29 : Phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù :
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nhận biết được những vật sắc nhọn và hành động, việc làm có thể làm trẻ em bị
thương do các vật sắc nhọn.
- Thực hiện được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn và cách sơ cứu vết
thương bị chảy máu.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
NL: Giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề sáng tạo; NL ngôn
ngữ.
PC: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- Một số vật sắc nhọn như: dao, kéo, tuốc nơ vít, bút chì,... để chơi khởi động.
- Một bản sơ đồ ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 66 được phóng to trên tờ A0 hoặc A1
để chơi trò “Mê cung – Tìm đường đi an toàn”.
- Đồ dùng để thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu.
- Một số đồ dùng để phục vụ đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Cách 1: Tổ chức cho HS nhớ lại và chia sẻ cùng bạn theo các câu hỏi gợi ý ở SGK Đạo
đức 1, trang 64.
Cách 2: Tổ chức cho HS chơi trò “Gọi tên đồ vật”. -Cách chơi: GV lần lượt giơ từng đồ
vật sắc nhọn, HS phải gọi đúng tên đồ vật. HS nêu sai tên sẽ bị đứng ra ngoài, quan sát các
bạn khác chơi.
- Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: Các đồ vật các em vừa gọi tên có đặc điểm gì chung?
- HS trả lời.
- GV kết luận: Những đồ vật này đều sắc nhọn, có thể gây thương tích cho chúng ta nếu
không cẩn thận.
- GV giới thiệu bài mới.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm có liên quan đến
vật sắc nhọn
* Mục tiêu:
- HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm có liên quan đến các
vật sắc nhọn.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang
64 và cho biết:
1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
2) Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì hậu quả như thế nào?
- HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ được GV giao.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- GV mời một số HS trình bày ý kiến. Mỗi em chỉ trình bày về một tranh, cả lớp quan
sát bạn trình bày và nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận sau mỗi tranh:
+ Tranh 1: Hai bạn nhỏ giằng nhau chiếc kéo có đầu nhọn. Việc làm này có thể khiến
hai bạn bị mũi kéo đâm phải và bị thương.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. Việc làm đó có
thể khiến bạn bị đầu nhọn của bút đâm vào họng khi vấp ngã, rất nguy hiểm.
+ Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chĩa đầu nhọn của chiếc tuốc nơ vít vào người của một
bạn đứng đối diện để dọa, trêu bạn. Việc làm này có thể khiến bạn đứng đối diện bị tuốc nơ
vít đâm vào gây thương tích, rất nguy hiểm.
Lưu ý: GV có thể khuyến khích HS kể thêm những hành động, việc làm khác có thể
làm các em bị thương do các vật sắc nhọn.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn
* Mục tiêu:
- HS nêu được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn.
- HS được phát triển năng lực hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Ở hoạt động trước, chúng ta vừa chỉ ra được một số hành động, việc
làm nguy hiểm, có thể làm các em bị thương do các vật sắc nhọn. Vậy để phòng tránh bị
thương do các vật sắc nhọn, chúng ta cần phải làm gì?
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm, tìm cách để phòng tránh bị thương do
các vật sắc nhọn.
- HS làm việc nhóm.
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả, mỗi nhóm chỉ nêu 1 – 2 biện pháp phòng
tránh.
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc
nhọn:
+ Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch.
+ Không chơi đùa, chạy nhảy gần những đồ đạc có cạnh sắc nhọn.
+ Không ngậm các vật sắc nhọn trong miệng.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
+ Không chơi đùa trên sàn có các mảnh sành, sứ, thuỷ tinh vỡ. + Không dùng tay để
nhặt mảnh sành, sứ, thuỷ tinh vỡ.
+ ...
Lưu ý: GV nên khuyến khích HS kể thêm một số biện pháp khác để phòng tránh bị
thương do các vật sắc nhọn, ngoài các hình đã gợi ý trong SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sơ cứu khi bị thương chảy máu
* Mục tiêu:
- HS nêu được các bước sơ cứu vết thương chảy máu.
- HS được phát triển năng lực hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Các vật sắc nhọn có thể làm chúng ta bị thương, chảy máu.
- Vậy chúng ta có thể sơ cứu các vết thương chảy máu như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 65
và nêu các bước sơ cứu vết thương chảy máu.
- HS làm việc theo cặp.
- Mời một số cặp trình bày ý kiến, mỗi cặp nêu một bước sơ cứu.
- GV kết luận về các bước sơ cứu vết thương chảy máu, vừa nói, vừa chỉ vào từng
tranh:
+ Bước 1: Rửa tay sạch trước và sau khi sơ cứu chảy máu.
+ Bước 2: Rửa vết thương bằng nước sạch, có thể rửa dưới vòi nước máy.
+ Bước 3: Đặt miếng gạc lên vết thương.
+ Bước 4: Băng lại hoặc dùng băng keo bằng kín.
- GV cần lưu ý HS:
+ Nếu vết thương chỉ bị xước da, rớm máu thì không cần băng mà để hở cho dễ khô.
+ Nếu vết thương vẫn tiếp tục chảy nhiều máu sau khi đã băng thì phải đến cơ sở y tế
để khám và xử lí.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Chơi trò “Mê cung – Tìm đường đi an toàn”.
* Mục tiêu:
- HS biết tìm đường đi an toàn, tránh những quãng đường có vật sắc nhọn.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- HS được phát triển óc quan sát và năng lực sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV treo bản sơ đồ phóng to lên trên bảng và giới thiệu cách chơi và luật chơi trò “Mê
cung -Tìm đường đi an toàn”.
- HS thảo luận theo nhóm để tìm đường đi an toàn.
- Mời một số nhóm lên trình bày đường đi của nhóm.
- Cả lớp bình chọn nhóm tìm được đường đi an toàn và nhanh nhất.
- GV khen thưởng cho nhóm được bình chọn và nhắc nhở HS cần cẩn thận,
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu:
- HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị
thương do các vật sắc nhọn.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 66 và nêu nội dung
tình huống xảy ra trong mỗi tranh.
- HS trình bày ý kiến.
- GV giải thích rõ nội dung từng tình huống:
+ Tình huống 1: Các bạn chơi trò trốn tìm. Bạn Linh rủ bạn Tâm trốn sau bụi tre. Theo
em, Tâm nên làm gì? Vì sao?
+ Tình huống 2: Huy rủ Chính dùng đũa nấu ăn để chơi đấu kiếm. Theo em, Chính nên
làm gì? Vì sao?
- Phân công mỗi nhóm HS thảo luận, xử lí một tình huống.
- HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Tâm nên bảo bạn đừng trốn sau bụi tre để tránh bị gai tre đâm vào
người, gây thương tích. + Tình huống 2: Chính nên từ chối và khuyên Huy không nên dùng
đũa nấu ăn để chơi đấu kiếm vì rất nguy hiểm, dễ làm hai bạn bị thương, nhất là khi vô tình
chọc phải mắt hoặc người nhau.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
Lưu ý:
- GV có thể thay hại tình huống này bằng các tình huống phổ biến hơn đối với HS ở địa
phương.
- Các nhóm HS có thể nêu cách xử lý tình huống hoặc trình bày kết quả bằng tiểu phẩm
đóng vai.
- GV có thể hỏi thêm HS về các trò chơi khác có thể làm các em bị thương, chảy máu
do các vật sắc nhọn.
Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu
* Mục tiêu:
- HS có kĩ năng sơ cứu vết thương chảy máu.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại các bước sơ cứu vết thương chảy máu.
- HS thực hành theo cặp hoặc theo nhóm bốn bước sơ cứu vết thương chảy máu đã
được học.
- GV mời 2 – 3 nhóm HS lên thực hành trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS, nhóm HS đã thực hành tốt.
* Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
Vận dụng trong giờ học:
Cùng bạn xác định những bàn, ghế, đồ dùng trong lớp học có góc, cạnh sắc nhọn cần
cẩn thận khi di chuyển hoặc sử dụng.
Vận dụng sau giờ học:
- Nhờ cha mẹ hướng dẫn cách sử dụng dao, kéo an toàn.
- Cùng cha mẹ bọc lại các góc nhọn, sắc ở kệ, bàn trong gia đình.
- Thực hiện: Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch; không chạy nhảy, chơi đùa gần
những vật sắc nhọn; không đi lại khi trên sàn nhà có những mảnh thuỷ tinh, sành, sứ vỡ.
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Các vật sắc nhọn dễ làm em bị thương, chảy
máu. Vì vậy, em cần cẩn thận trong sinh hoạt hằng ngày và học cách sử dụng dao kéo an
toàn.
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 67.
- Yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại lời khuyên.
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những
HS học tập tích cực và hiệu quả.
IV. Điều chỉnh sau giờ dạy.(Nếu có )
---------------------------------------------------------------
MĨ THUẬT
Giáo viên môn soạn giảng
------------------------------------------------------------------
Thứ Năm , ngày 24 tháng 3 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Giáo viên môn soạn giảng
------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 354: Tập viết Tô chữ hoa I,K
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé
ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ. .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giải
quyết vấn đề ( viết hết nội dung ở vở ), sáng tạo ( biết viết nét thanh đậm)
b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết chăm chỉ, kiên trì trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính , ti vi hoặc bảng phụ.
- Vở luyện viết 1 Tập 2
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động: 3- 5 phút
a.Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
-Trò chơi bắn tên
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa I, K đã học.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
2. Luyện tập ( 25- 28 phút)
a)Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng
b) Cách tiến hành:
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa L. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa L.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ L in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ
chữ viết hoa L; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tổ chữ viết hoa L
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tố” theo
từng nét): Chữ L viết hoa gồm 1 nét, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và
lượn ngang. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô nét lượn dọc ở cả hai
đầu, chuyển hướng tô tiếp nét lượn ngang (hai đầu), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng
bút ở ĐK 2.
- HS tổ chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng
- Cả lớp đọc từ ngữ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc
tốt mới là bé ngoan.
- GV hướng dẫn cách viết: độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng),
cách nối nét giữa các chữ, giữa chữ L và a, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3 phút)
Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx