Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

docx25 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 359. 360 Tự đọc sách báo Đọc thơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự đọc sách báo), giao tiếp, hợp tác (HS biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp, biết đọc cho bạn nghe bài thơ mình thích, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Tìm đọc những loai sách báo khác) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu gia đình, ham thích đọc sách. Trách nhiệm:có tinh thần hợp tác, có ý thức tự tìm sách báo để đọc. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - Mở nhạc bài hát Hát và vận động theo nhạc bài hát về mẹ và cô giáo GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Hoạt động 2. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: b) Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện). GV vẫn chấp nhận nếu quyển sách mang đến lớp không phải là thơ. GV giới thiệu bài thơ Khi bố đi công tác - Không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài thơ này. (Nếu tất cả HS có sách mang đến lớp: Bài thơ Khi bố đi công tác rất hay. Vì vậy, cô phân công bạn Trang đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ này). 2.2. Giới thiệu tên quyển thơ Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 9 – 10 phút. 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học. - HS 1 đọc YC 1. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả tên các quyển thơ trong SGK): Thơ thiếu nhi chọn lọc, Thơ cho thiếu nhi, Thơ nhi đồng Việt Nam và thế giới chọn lọc,... - HS 3 đọc YC 3. - HS 4 đọc yêu cầu 4. Một vài HS giới thiệu tên quyển thơ (bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp. VD: Đây là quyên góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Tập thơ này rất hay. Tôi tin là bạn nào đọc cũng sẽ rất thích. Bố tôi mua cho tôi quyền thơ này. Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ 2.3. Tự đọc thơ - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS đọc thơ, nhắc HS đọc kĩ một bài thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài thơ trước lớp. Có thể cho phép 1 – 2 nhóm chọn chỗ ngồi đọc sách ngoài lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài thơ sẽ đọc trước lớp. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài thơ em thích HS tự đọc thơ - GV nhắc các nhóm trao đổi sách báo cho nhau. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết Tự đọc sách báo tuần sau. Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - HS đứng tại chỗ (hướng về các bạn), hoặc đứng trước lớp đọc bài thơ mình yêu thích. HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. . - Cả lớp bình chọn bạn chọn thơ hay, đọc thơ hay. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà tìm đọc thơ cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ............... ............. TIÊNG VIỆT Tiết 363: Chính tả Tập chép: Cô và mẹ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Chép sẵn bài chính tả: Cô và mẹ Ti vi, máy tính HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV đọc HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước: liềm, vậy, quả quýt, gió, rồng, dây điện. Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang GV mở nhạc bài hát Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. GV giới thiệu bài HS hát và vận động theo nhạc 2. Luyện tập: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. b) Cách tiến hành: 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ. Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai: Cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 4. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà luyện viết lại bài chính tả cho thật đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. TOÁN Tiết 95: Phép trừ dạng 27 - 4, 63 – 40 ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập. Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. HS: Bộ ĐDHT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi“Truyền điện” . HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39- 15. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (23ph) Yêu cầu cần đạt: HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang Bài 3 ( cá nhân) GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS: + Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23. - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40. - GV chốt lại cách thực hiện - GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4( cá nhân) GV nêu yêu cầu 2 HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Nghỉ giữa tiết 2 phút 3. Hoạt động vận dụng (5ph) Yêu cầu đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 5 ( cặp đôi) GV tổ chức cho HS hoạt động N2 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 36 - 6 = 30. Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang HS trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . ******************************************************* Thứ Ba, ngày 29 tháng 03 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 361, 362 : Tập đọc Cái kẹo và con cánh cam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm,biết trả lời các câu hỏi, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề, sáng tạo (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Biết đọc theo kiểu phân vai.). b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, kính yêu thầy cô giáo. Trung thực: thật thà. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan. HS 1 trả lời câu hỏi: Bài thơ khen những vật gì ngoan? HS 2 trả lời câu hỏi: Thế nào là bé ngoan? GV nhận xét Chia sẻ và giới thiệu bài Trò chơi Đoán chữ trên lưng a) Cách chơi (theo cặp). - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a) Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn A cũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1 – 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”. b) Sau khoảng 5 phút, GV cho HS báo cáo kết quả rồi nhận xét chung. HS báo cáo kết quả HS báo cáo kết quả 1.2. Giới thiệu bài a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. - Tranh vẽ những gì? HS quan sát tranh. (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? HS trả lời 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: b) Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? Cả lớp: Vì Trung rất thật thà GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn tốp đọc hay. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Tuyên dương những HS tích cực. - Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Tiết 366 Tập viết: Tô chữ hoa M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng HS: Vở luyện viết Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV kiểm tra một vài HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động - Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N (hoặc gắn bìa), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? (HS: Đây là mẫu chữ in hoa M, N). Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang . Khám phá: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tô chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết cách viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành: 2. Khám phá: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tô chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết cách viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành: 2.1. Tô chữ viết hoa M, N GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét: + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi 3. Luyện tập (15 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu GV quan sát, chỉnh sửa cho HS - HS tô chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. - HS viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi vào vở Luyện viết 1, Tập 2. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 4. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết. - Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................ ------------------------------------------------------------------------------ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên bộ môn soạn giảng Thứ Tư, ngày 30 tháng 03 năm 2022 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập. Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. HS: Bộ ĐDHT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40. - HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 23 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Bài l.Tính (cá nhân) GV nêu yêu cầu. - Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...). - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính ( nhóm đôi) Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2 - HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. Bài 3:Tính ( nhóm 2) GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2 a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 50 – 10 - 30 = 40 - 30= 10 67 - 7 - 20 = 60 - 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: 2 + 4 - 3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 GV nhận xét chữa bài. Bài 4. Tính ( theo mẫu ) cá nhân GV nêu yêu cầu. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu). - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Nghỉ giữa tiết 2 phút C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Yêu cầu cần đạt: HS thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Bài 5( nhóm 4) GV tổ chức cho HS hoạt động theo N4 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . ---------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 364, 365 : Tập đọc Giờ học vẽ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Đọc được bài tập đọc theo kiểu phân vai, kể lại được câu chuyện vừa học) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, biết giúp đỡ và hỗ trợ bạn bè. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 1.1. Kiểm tra Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? GV nhận xét 1.2. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.3. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. b) Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./Còn lại); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp bình chọn tốp đọc hay. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện Giờ học vẽ; xem trước bài sắp học. Chia sẻ với người thân những điều em học được trong bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. ------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Phòng tránh bị bổng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể bị điện giật. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sử dụng điện và một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật. - Một số đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động ( 5ph) - GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau: + GV để một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. + Người điều khiển trò chơi đứng phía trên lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Nếu là đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi sóng,...) thì cả lớp phải vỗ tay và hô “Có điện! Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện (như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,...) thì cả lớp sẽ xua tay và hô “Không có điện! Không có điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có những đồ điện nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 2.Hoạt động khám phá ( 29ph) *Xác định những hành động nguy hiểm, có thể bị điện giật Mục tiêu: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang - HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể làm con người bị điện giật. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 73, 74 và cho biết: 1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? 2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? - HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh. - GV kết luận về từng tranh: + Tranh 1: Bạn nhỏ đang sờ tay vào tủ điện ở trên đường. Đó là hoạt động nguy hiểm, bạn có thể bị điện giật. + Tranh 2: Bạn nhỏ đang dùng tay nghịch kéo dây của một chiếc quạt cây đang cắm điện. Nếu dây quạt bị hở thì bạn nhỏ có thể bị điện giật. + Tranh 3: Bạn nhỏ đang dùng ngón tay chọc vào ổ điện. Bạn sẽ bị điện giật. + Tranh 4: Bạn nhỏ đang dùng kéo cắt dây điện của chiếc đèn bàn đang cắm trong ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. + Tranh 5: Bạn nhỏ ngậm đầu dây sạc điện thoại trong khi dây đang cắm trong ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. + Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang dùng que để khều chiếc diều bị mắc trên dây điện ngoài đường. Các bạn có thể bị điện giật. + Tranh 7: Hai bạn nhỏ đi qua nơi có dây điện bị đứt, rơi xuống đường trong khi trời đang mưa to. Các bạn có thể bị điện giật. - GV hỏi thêm: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có nguy cơ bị điện giật? - HS nêu ý kiến. - GV kết luận: Có rất nhiều hành động nguy hiểm, có thể dẫn đến việc người bị điện giật. Lưu ý: GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh, video clip về một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật để giới thiệu thêm với HS. *Thảo luận cách phòng tránh bị điện giật - Mục tiêu: - HS xác định được một số cách để phòng tránh bị điện giật. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định cách để phòng tránh bị điện giật. - HS làm việc nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị điện giật, các em cần: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang + Không thò ngón tay, chọc que kim loại vào ổ điện. + Không nghịch đồ điện khi đang được cắm điện. + Không đi chân đất, dùng tay ướt, đứng ở chỗ ẩm ướt để cắm phích cắm vào ổ điện hoặc để bật công tắc, cầu dao điện. + Không dùng que để khều, lấy đồ vật bị mắc trên dây điện. + Không đến gần tủ điện, leo trèo cột điện. Vận dụng sau giờ học: Hướng dẫn HS: - Nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số thiết bị điện trong gia đình. - Nhắc bố mẹ kiểm tra các ổ điện và các thiết bị điện trong nhà để kịp thời thay thế hoặc gia cố lại cho an toàn. - Thực hiện: Không thò tay, chọc que vào ổ điện, không nghịch dây điện, không lại gần bốt điện, tủ điện, trèo lên cột điện. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm *Xử lí tình huống Mục tiêu: - HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp để tránh bị điện giật. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong các tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 75, 76. - HS làm việc nhóm theo sự phân công của GV. - Các nhóm trình bày kết quả và giải thích lí do. - Thảo luận chung cả lớp. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Em và bạn không nên tìm cách khều quả cầu lông mắc trên dây điện vì rất nguy hiểm, có thể bị điện giật. + Tình huống 2: Em nên nói với mẹ hoặc người lớn trong gia đình để dùng băng dính điện bọc lại chỗ dây điện bị hở để đảm bảo an toàn. + Tình huống 3: Em nên báo ngay cho người lớn biết. + Tình huống 4: Em nên ngăn em bé lại hoặc gọi ngay người lớn trong gia đình can thiệp để tránh cho em khỏi bị điện giật. - Tình huống 5: Em không nên chạm tay vào người bị điện giật bởi như vậy em cũng sẽ bị điện giật. Trong trường hợp này, em có thể ngắt cầu dao điện hoặc hô lớn để gọi người lớn đến cứu. *: Chơi trò “An toàn hay nguy hiểm” Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx