Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ

docx29 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tự đọc sách báo Đọc thơ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. b) Năng lực văn học : Hiểu được văn bản mình đọc là truyện hay thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự đọc thầm bài và theo dõi bạn đọc ), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, biết cho bạn mượn tryện, biết hỗ trợ nhau khi lên thư viện), giải quyết vấn đề ( Biết đọc cho các bạn nghe –BT 4) b) Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn yêu đọc sách báo. Biết được những yêu cầu, quy định khi lên thư viện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 3- 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành -Cả lớp hát bài Em yêu trường em 2. Luyện tập ( 20- 25 phút) a)Yêu cầu cần đạt : Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. b)Cách tiến hành: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học. - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện). GV vẫn chấp nhận nếu quyển sách mang đến lớp không phải là thơ. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả tên các quyển thơ trong SGK): Thơ thiếu nhi chọn lọc, Thơ cho thiếu nhi, Thơ nhi đồng Việt Nam và thế giới chọn lọc,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài thơ Khi bố đi công tác (M): Đây là bài thơ. Y vẻ tình cảm gia đình. Khi sáng tác bài thơ này, tác giả chỉ lớn hơn các em và - Không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài thơ này. (Nếu tất cả HS có sách mang đến lớp: Bài thơ Khi bố đi công tác rất hay. Vì vậy, cô (thây) phân Vol18 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ này). - HS 4 đọc yêu cầu 4. 2.2. Giới thiệu tên quyển thơ Một vài HS giới thiệu tên quyển thơ (bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp. VD: Đây là quyên góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Tập thơ này rất hay. Tôi tin là bạn nào đọc cũng sẽ rất thích. Bố tôi mua cho tôi quyền thơ này. Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 9 – 10 phút. 2.3. Tự đọc thơ - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS đọc thơ, nhắc HS đọc kĩ một bài thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài thơ trước lớp. Có thể cho phép 1 – 2 nhóm chọn chỗ ngồi đọc sách ngoài lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài thơ sẽ đọc trước lớp. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài thơ em thích - HS đứng tại chỗ (hướng về các bạn), hoặc đứng trước lớp đọc bài thơ mình yêu thích. Ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. HS đọc xong, các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. . - Cả lớp bình chọn bạn chọn thơ hay, đọc thơ hay. - GV nhắc các nhóm trao đổi sách báo cho nhau. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết Tự đọc sách báo tuần sau. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm và mang đến lớp một quyển sách cung cấp kiến thức hoặc kĩ năng sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:(Nếu có ) Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ TIẾNG VIỆT Chính tả Tập chép : Cô và mẹ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được văn bản là 1 khổ thơ 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Tự chủ và tự học (nhìn viết đúng 4 dòng thơ ); NL giả quyết vấn đề (BT 2) - PC: Bồi dưỡng phẩm chất yêu quý biết bảo vệ đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: -Trò chơi Bắn tên GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liềm, vậy, quả quýt hoặc gió, rồng, dây điện. 2. Luyện tập ( 20- 25 phút) a. Mục tiêu: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, - Làm đúng BT b. Cách tiến hành: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của tiết học. - GV hoặc cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút - GV khen những HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(Nếu có ) ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN Phép trừ dạng 27 – 4, 63 – 40 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán, VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - GV cho học sinh hát bài đếm sô Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 2: Đặt tính rồi tính(Cá nhân ) - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - GV chốt lại cách làm bài: 46 58 28 69 5 4 7 9 41 54 21 60 Bài 3: Tính ( theo mẫu )(Cặp đôi ) - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40. - GV hướng dẫn HS: + Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4: Đặt tính rồi tính(Nhóm 2 ) - HS nêu yêu cầu bài - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. 56 27 91 88 20 10 50 70 36 17 41 18 Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Bài 5: trang có 36 tờ giấy màu , trang cắt hoa hết 6 tờ. Hỏi trang con bao nhiêu tờ giấy màu? - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 36 - 6 = 30. Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): . ________________________________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022 GDTC (GV bộ môn soạn giảng ) __________________________________ TIẾNG VIỆT Tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam (2 Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Năng lực văn học Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan. HS 1 trả lời câu hỏi: Bài thơ khen những vật gì ngoan? HS 2 trả lời câu hỏi: Thế nào là bé ngoan? - Gv nhận xét và kết nối vào bài mới. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Trò chơi Đoán chữ trên lưng a) Cách chơi (theo cặp). - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a) Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn A cũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1 – 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”. b) Sau khoảng 5 phút, GV cho HS báo cáo kết quả rồi nhận xét chung. 1.2. Giới thiệu bài a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập Mục tiêu: Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? / HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? /HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? / HS cả lớp giơ thẻ: Ý b. GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? / Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ Nắng cho người thân nghe. . IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): _________________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết : Tô chữ hoa: M, N ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT .Năng lực, phẩm chất: Năng lực đặc thù. - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Vở Luyện viết lớp 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KẾT NỐI KIẾN THỨC. - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa L đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N. - GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ hoa M, N - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét): + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. - HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022 TOÁN Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Hái táo” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40. - HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? GV nêu mục tiêu, giới thiệu bài học mới. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Bài l : Tính - HS nêu yêu cầu bài - Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chốt lại cách làm bài: - GV chốt lại cách làm bài: 50 – 10 – 30 = 10 67 – 7 – 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. - GV chốt lại cách làm bài: 76 – 3 = 73, 49 – 1 = 48, 86 – 30 = 56, 75 – 7 = 73, 66 – 10 = 56. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . Bài 3 : Tính a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV chốt lại cách làm bài: 50 – 10 – 30 = 10 67 – 7 – 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: - GV chốt lại cách làm bài Bài 4: Tính ( theo mẫu) -HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu) vào vở, 2 HS làm bảng lớp. - GV chốt lại cách làm bài: Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Bài 5: Vườn nhà chú Doanh có 38 buồng chuối, chú đã cắt 5 buồng. Hỏi vườn nhà chú Doanh còn bao nhiêu buồng chuối ? - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): _______________________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập đọc : Giờ học vẽ ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được văn bản truyện - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện ( Quế, Hiếu , cô giáo). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, biết đọc phân vai); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc) - PC: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi ,SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD: (1) Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) (2) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? – Cục tẩy). (3) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. (Là viên gì? – Viên phấn) (4) Có tôi đường kẻ thẳng băng Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. (Là cái gì? – Thước kẻ) (5) (5) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? - Cặp sách) (6) Tên cũng gọi là cây Không mọc lên từ đất Chữ xếp hàng thẳng tắp Khi có bàn tay tôi. (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.2. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập (20-25 phút) a. Mục tiêu: - - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. b. Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút - GV khen những HS đọc tốt. TIẾT 2 d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /... + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Khen ngợi những HS tích cực. - Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ______________________________________ ĐẠO ĐỨC Phòng tránh bị bỏng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị bỏng. - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm giải quyết vấn đề (thực hiện một số việc để phòng tránh bị bỏng) - Phẩm chất: nhân ái (Biết những nơi nguy hiểm dễ bị ngã để bao với bạn bè, người thân, giúp đỡ những bạn bị bỏng) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK, - HS: Bảng con, vở bài tập Đạo đức III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi khởi động dưới dự điều khiển của lớp trưởng. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Khám phá Hoạt động 1: Tìm những đồ vật có thể gây bỏng Mục tiêu: HS kể được tên một số vật có thể gây bỏng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 68 và kể tên những đồ vật có thể gây bỏng. - GV mời một số HS trả lời, yêu cầu mỗi HS chỉ nêu tên một đồ vật. - GV hỏi tiếp: Ngoài những đồ vật đó, em còn biết những đồ vật nào khác có thể gây bỏng? - HS nêu ý kiến. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . - GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày, có rất nhiều đồ vật có thể gây bỏng như: phích nước sôi, bàn là, nồi nước sôi, ấm siêu tốc, diêm, bật lửa, bếp lửa, lò than, bếp ga, lò vi sóng, lò nướng, ống pô xe máy, nồi áp suất,... Do vậy, chúng ta cần phải cẩn thận khi đến gần hoặc sử dụng chúng. Hoạt động 2: Xác định những hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng Mục tiêu: - HS xác định được một số hành động nguy hiếm, có thể gây bỏng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh ở SGK Đạo đức 1, trang 69 và cho biết: 1) Bạn trong mồi tranh đang làm gì? 2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? - HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh. - GV kết luận về từng tranh: Tranh 1: Bạn nữ đang kê ghế đứng nghịch bếp, trong khi trên bếp có nồi thức ăn đang sôi. Bạn nữ có thể bị bỏng do lửa tạt vào tay hoặc nồi thức ăn nóng đố vào người. Tranh 2: Bạn nam đang thò tay (không đeo găng) vào lò nướng để lấy chiếc bánh mì vừa nướng xong còn đang rất nóng. Bạn có thể bị bỏng tay bởi lò nướng hoặc chiếc bánh. Tranh 3: Bạn nam đang ở trong phòng tắm và mở vòi nước nóng để nghịch. Bạn có thể bị bỏng tay hoặc cả người do nước nóng bắn vào. Tranh 4: Bạn nữ đang mở phích nước sôi để lấy nước. Bạn có thể bị phích nước đổ vào người và bị bỏng. Tranh 5: Bạn nam đang chơi đá bóng trong bếp, trong khi trên bếp đang có nồi canh đang sôi. Nếu quả bóng rơi trúng nồi canh nóng, bạn có thể bị bỏng do nước nóng đổ hoặc bắn vào người. Tranh 6: Bạn nhỏ đốt giấy. Bạn có thế bị giấy cháy vào tay gây bỏng. - GV hỏi tiếp: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có thể gây bỏng? - HS nêu ý kiến. - GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh, video clip về hành động nguy hiểm, có thế gây bỏng. - GV kết luận chung: Trong sinh hoạt hằng ngày, có rất nhiều hành động, việc làm nguy hiếm, có thể làm chúng ta bị bỏng, gây đau đớn và nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 3: Thảo luận về cách phòng tránh bị bỏng Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để phòng tránh bị bỏng. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm, xác định những việc cần làm để phòng tránh bị bỏng. - HS làm việc nhóm. - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Để phòng tránh bị bỏng em cần cẩn thận: + Không chơi đùa gần bếp khi đang đun nấu và các vật nóng như: nồi nước sôi, phích nước sôi, bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,... + Không nghịch diêm, bật lửa. + Không tự ý sử dụng bếp dầu, bếp ga, lò nướng, lò vi sóng,... + Cẩn thận khi sử dụng vòi nước nóng. + ... Hoạt động 4: Tìm hiểu các bước sơ cứu khi bị bỏng( GV Hướng dẫn HS học ở nhà) Mục tiêu: - HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục d SGK Đạo đức 1, trang 70 và nêu các bước sơ cứu khi bị bỏng. - HS làm việc cá nhân. - GV mời một số HS trình bày, mồi HS chỉ nêu một bước sơ cứu. - GV kết luận về ba bước sơ cứu. - GV giới thiệu với HS một vài loại thuốc để xịt hoặc bôi chống bỏng. Đồng thời, lưu ý HS không nên tự ý bôi nước mắm, thuốc đánh răng hoặc các chất khác, không rõ tác dụng và nguồn gốc để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng. Hoạt động 5: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về thực hiện phòng tránh bị bỏng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): . __________________________________________________________________ Thứ Năm , ngày 1 tháng 4 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tập đọc : Quyển vở của em Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . (Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. b) Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi , sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KẾT NỐI KIẾN THỨC - HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả lời câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô được những bức tranh đẹp? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) . Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ dùng học tập hoặc về trường lớp. VD: Bài Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân). GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp HS học giỏi, trở thành người tốt. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn). c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ. Kế hoach bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ . 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? /HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng. + GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? / HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho. +GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? /HS (nhiêu ý kiến): Các bạn đừng làm quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan... - GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? (Vì người học trò ngoan chăm học, thích học nên luôn yêu quý sách vở). - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? HS phát biểu. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...). - GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan. 2.3. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết. - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . __________________________________________ TIẾNG VIỆT Góc sáng tạo “Qùa tặng ý nghĩa ”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.docx
Giáo án liên quan