Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 3
Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 25+26 Bài 10: ê l
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng các từ: cờ đỏ, đồ cổ, cố đô
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: cờ đỏ, đồ cổ, cố đô ( mỗi tổ 1 từ).
- GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm ê và chữ
ê, âm l và chữ l.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm ê, l, chữ ê, l
- GV ghi chữ ê, nói ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê.
- GV giới thiệu chữ Ê in hoa.
- GV ghi chữ l, nói l. HS (cá nhân, cả lớp): l.
- GV giới thiệu chữ L in hoa.
1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: quả lê
- GV Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê).
- GV ghi chữ lê – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS phân tích: Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( lờ - ê - lê / lê) và nhận biết âm mới trong tiếng ( cá nhân ,
nhóm, lớp).
* Củng cố:
- GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm ê và âm l.
- HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp)
- HS cài bảng cài: ê, l, lê
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con),
khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển).
- HS thảo luận N2 tìm vật có chữa âm ê, l.
- GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu: bê ( có âm ê).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ lần lượt từng hình: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê
+ GV chỉ lần lượt từng hình: Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm ê, âm l ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
2. Tập đọc(BT 3):
a) Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình - GV kết hợp giải nghĩa từ:
+ la (con vật cùng họ lừa);
+ lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng);
+ le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ
nhọn);
+ đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng
cao);
+ lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ
này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một số HS đọc.
2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la.
c) Thi đọc cả bài
- HS luyện đọc theo N2 ở SGK. GV kiểm tra các nhóm làm việc.
- Thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
3. Tập viết ( bảng con – BT 4):
* GV cho HS đọc nội dung bài viết (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l . GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
- Chiếu cho HS xem cách viết mẫu chữ ê, l, lê ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ ( tiết Tập viết riêng sẽ
giới thiệu kỹ hơn).
+ Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.
+ Tiếng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong
phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết bảng con: ê, l, lê ( 2 lần)
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm ê, l.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm ê, l - xem trước bài 11 .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 7 Số 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số,
lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL
tư duy và lập luận toán học.
3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn
về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn
đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL
giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS cũng cố lại bài ở tiết học trước,Biết quan sát tranh TLCH
* Cách thực hiện:
- GV đọc dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5 - HS viết bảng con – GV nhận xét, chốt bài
- GV chiếu tranh ở phần khởi động
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ cặp đôi.
- 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’
* Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
* Cách tiến hành:
1. Hình thành số 10
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.
b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm.
2. Viết số 10
- GV vừa viết mẫu vừa HD cách viết số 10 - HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 13’
* Mục tiêu: Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
* Cách tiến hành:
Bài 1. HS thực hiện các thao tác: (nhóm đôi)
- GV nêu yêu cầu bài: Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
- HS cá nhân làm bài vào VBT
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được.
- HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét.
Bài 2. Lấy số phù hợp (theo mẫu) .
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy số ô vuông ra.
- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV - GV nhận xét.
4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài – HS thảo luận N2
- HS làm bài vào VBT.
- Đếm các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- Đếm tiếp từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Đếm tiếp, đếm lùi từ 4 số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến7.
- Cho HS xếp các thẻ số từ 0 đến 10 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 10 đến 0 và ngược
lại.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
- GV tổ chức thành trò chơi: lấy cho đủ 10 que tính.
- Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn:
Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ...
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU TỰ HỌC
Tiết 25 TCDG: trò chơi “ Kết bạn”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui
chơi.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác, biết trò chuyện, trao đổi chơi với các bạn cùng lớp
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
+ Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin trò chuyện cà chơi cùng các bạn trong lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sân bãi, lựa chọn bài hát phù hợp với HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS.
* Cách thực hiện:
- GV cho HS nghe và vận động bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại trò chơi : Kết bạn.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: HS biết vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học
5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
tập và vui chơi.
* Cách tiến hành:
* Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành nhóm ( Mỗi nhóm 11 em).
- GV phổ biến lại luật chơi:
+ HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn.
+ Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các học sinh xung quanh sẽ đáp “Kết mấy?
Kết mấy?”. Lúc đó, quan trò sẽ nêu số lượng tùy thích, ví dụ : “Kết đôi, kết đôi”,
“Kết ba, kết ba”. Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy
lại với nhau để thành các nhóm như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là
người thua cuộc.
- HS các nhóm tham gia chơi - GV theo dõi, giúp đỡ HS
- HS các nhóm thể hiện trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
*Làm việc cả lớp:
- Tổ chức cho HS tham gia chơi cả lớp ( 2 – 3 lượt)
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này:
+ Em có vui khi tham gia trò chơi này không?
+ Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không
có thì em có cảm xúc như thế nào?
+ Khi các bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì?
- GV nhận xét và khen ngợi
C. Hoạt động vận dụng: 5’
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
* Cách thực hiện:
- GV chốt lại nội dung của tiết trò chơi
Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như:
cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài
khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em
học tốt hơn; có bạn, chúng em sẽ vui hơn đúng không nào
- GV nhận xét và khen ngợi
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 2 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo chữ ơ,e, ê, d, đ, l
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 10: ê, l
- Tìm được các vật có chứa âm ơ,e, ê, d, đ, l
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ: cố đô, cờ đỏ, lê la
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: cố đô, cờ đỏ, lê la
- GV nhận xét, chốt bài
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
* Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo chữ ơ, e, ê, d, đ, l
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 10: ê, l
- Tìm được các vật có chứa âm ơ, e, ê, d, đ, l
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
- HS luyện đọc bài ( 6, 7, 10) ở SGK theo N2- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2 ( bài 10) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq
đúng.
2. Luyện viết chữ ơ, e, d, đò, da cá
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
C. Hoạt động vận dụng: 3’
- HS thi tìm vật có chứa âm ơ, e, ê, d, đ, l.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 26 Thực hành các kiến thức đã học
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học về :
+ Đọc viết các số từ 0 đến 10.
+ Luyện đọc các bài 10: ê, l.
+ Luyện kể chuyện: Chồn con đi học.
+ Luyện viết chữ ê, l, lê la, la cà .
+ Ôn tập TNXH bài: Gia đình em.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam
- GV giới thiệu tiết học
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu: HS tự thực hành các kiến thức đã học ở tuần 2,3
* Cách tiến hành:
1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
+ Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
+ Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
- Đọc viết các số từ 0 đến 10.
+ Luyện đọc các bài 10: ê, l.
+ Luyện kể chuyện: Chồn con đi học.
+ Luyện viết chữ ê, l, lê la, la cà .
- Ôn tập bài: Gia đình em và làm BT ở VBT ( môn TNXH).
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: lê la, cờ đỏ, da cá, cố đô, lá đa .
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
C. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 27+28 Bài 11: b bễ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng
có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ ê, l, lê la
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: ê, l, lê la
- GV giới thiệu bài ghi bản mục bài âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng
có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm b và chữ cái b
- GV ghi chữ b, nói b. HS đọc(cá nhân, cả lớp): b.
- GV giới thiệu chữ B in hoa.
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).
- GV ghi chữ bê – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS phân tích: Tiếng bê gồm có âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS đánh vần, đọc trơn ( bờ - ê - bê / bê) và nhận biết âm mới trong tiếng ( cá nhân ,
nhóm, lớp).
2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to
hơn, mạnh hơn.
- GV giới thiệu và ghi bảng tiếng: bễ ( GV đọc , HS đọc)
- Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu).
- GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ.
* Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.
- HS ghép trên bảng cài chữ bễ - GV nhận xét.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có âm b?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: bò, lá, bàn, búp bê,
bóng, bánh.
- HS thảo luận N2 tìm vật có chứa âm b.
- GV chỉ hình, mời 1 HS làm mẫu: bò ( có âm b).
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ lần lượt từng hình: bò, bàn, búp bê, bóng, bánh ( tiếng có âm b)
+ GV chỉ lần lượt từng hình: lá ( không có âm b)
* BT3: Tiếng nào có thanh ngã? ( Tương tự BT2)
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- Tên từng sự vật, hoạt động: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm b, thanh ngã (Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
2. Tập đọc (BT 4)
a) GV chiếu lên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con
vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp
nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
b) GV đọc mẫu
c) Luyện từ ngữ
10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chỉ cho HS đánh vần đọc bài đọc ( cá nhân).
- GV gạch chân 1 số từ ngữ khó đọc: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be.
- GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước
ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).
- HS luyện đọc các từ ngữ ( cá nhân, lớp)
TIẾT 2
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT
từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm
- HS đọc tiếp nối câu: GV chỉ - HS đọc nối tiếp (cá nhân, nhóm).
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
e) Thì đọc cả bài
- HS luyện đọc bài ở SGK theo N2
- Thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài ( 1 lần).
g) Tìm hiểu bài đọc
+ GV lần lượt nêu câu hỏi – HS thi đua TL.
- Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê).
- Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê).
- Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”).
- Cả lớp đọc lại toàn bài học.
3. Tập viết ( bảng con – BT 5):
* GV chỉ: b, bê, bễ, chữ số (2, 3) - HS đọc ND bài viết (cá nhân, N, lớp)
* Hướng dẫn viết:
a. Viết: b, bê, bễ
- Chiếu cho HS xem cách viết mẫu lần lượt từng chữ ở t.vi.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: Tạo
khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn nhỏ)
cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên
xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 lần).
b. Viết các chữ số: 2, 3 ( quy trình tương tự)
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng bễ.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm b, thanh ngã. - xem trước
bài 12, tập viết chữ trên bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3 Bài 2: Gọn gàng, ngăn nắp (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS biết quan sát tranh, TLCH
* Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng tranh ở trang 7 – HS quan sát và cho biết: Em thích căn phòng
trong tranh nào hơn? Vì sao?
- HS chia sẻ cảm xúc và lý do thích hay không thích căn phòng.
- GV chia sẻ: cô thích căn phòng thứ 2 vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
- GV giới thiệu bài học mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 27’
1.Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “ Chuyện của bạn Minh”
* Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi ở SGK: Quan sát và mô tả việc làm của
bạn Minh trong từng tranh.
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh.
- GV chiếu ND câu chuyện lên bảng - kể lại chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông
đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát
12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng
lục tung tủ tìm quần áo đồng phục nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó
xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tìm hộp bút. Cuối cùng,
Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị
muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.
2. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện
của bạn Minh”.
+ Vì sao bạn Minh muộn học?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng
tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền, đẹp.
* GV nêu những tác hại của việc sống không gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và
sinh hoạt.
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
* Mục tiêu:
- HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi ở SGK: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1,
trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe
và trao đổi ý kiến.
- GVchiếu ND các bức tranh lên và chốt từng tranh:
+ Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên trên mắc.
+ Tranh 2: Xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
+ Tranh 3: Xếp giày dép vào chỗ quy định.
+ Tranh 4: Xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định( tủ, hộp).
+ Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chỗ quy định.
13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Tranh 6: Sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
* GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
là để đồ dùng vào đúng chỗ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cắp sách,
giá sách, góc học tập; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy
định; mũ nón treo lên giá.
C. Hoạt động cũng cố dặn dò: 2’
- GV chốt lại ND bài học.
- Dặn HS thực hiện những điều đã học
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 29 Tập viết (sau bài 10, 11)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: lê, bễ, le le
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa,
14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.
* Cách tiến hành:
a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách
viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa
phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét.
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
- HS tô, viết các chữ và tiếng ê, l, lê trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng
dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
b) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ ( quy trình tương tự b)
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết:
Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo
thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần
ĐK 3.
+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
+ Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần
hoặc quá xa.
c) Tập tô, tập viết: số 2, 3 ( quy trình tương tự b)
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng
xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa chữ ê, l, b vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 30 Bài 12: g h
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ b, bễ, ba.
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: b, bễ, ba
- GV ghi lên bảng tên bài: g, h giới thiệu bài học mới: âm g và chữ g, âm h và chữ h
- HS đọc ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm g, chữ g
- GV ghi chữ g, nói g ( gờ in thường). HS đọc (cá nhân, cả lớp): g.
- GV giới thiệu chữ G in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp đọc: ga. GV giải nghĩa: ga (
nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu).
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần và đọc trơn: gờ - a - ga / ga
2. Dạy âm h, chữ h.( tương tự như dạy âm g, chữ g).
- GV ghi chữ h, nói h. HS đọc (cá nhân, cả lớp): h.
- GV giới thiệu chữ H in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- Đánh vần, đọc trơn: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
- GV nhận xét, sửa sai.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 17 ’
* Mục tiêu:
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng,
hành, gừng, gà.
- HS thảo luận N2 tìm vật có chữa âm ơ, có chứa âm h.
- HS cá nhân thi đua nêu trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh nêu tiếng có âm g, âm h
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm g, âm h ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chiếu lên bảng và chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4
nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà.
- GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà).
Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của
Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó
là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ.
– Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai
tay, muốn ba bế Hà.
– Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê).
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các từ ngữ: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV sửa sai
C. Vận dụng : 3’
- Tìm sự vật có chứa âm g, âm h.
- HS về tập đọc lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 8 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10,
thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy
tương ứng số lượng đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL giao tiếp toán học.
+ Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật
có 2 chân, 4 chân,... HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS cũng cố lại bài ở tiết học trước.
* Cách thực hiện:
- GV đọc các số: 8, 9, 10 - HS viết bảng con – GV nhận xét, chốt bài
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong
phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- GV nêu yêu cầu bài: Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng
- HS cá nhân làm bài vào VBT
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:
Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10.
- GV chiếu ND bài tập - HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét.
Bài 2. GV nêu yêu cầu bài tập
18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV lần lượt nêu số lượng ở mỗi hình – HS cá nhân thi đua lấy số hình tam giác
theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, chốt kq đúng sau mỗi lần HS lấy.
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài – HS thảo luận N2
- HS làm bài vào VBT – GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài.
- GV chiếu ND bài tập – HS thi đua chữa bài ( đọc số còn thiếu ở mỗi ô)– GV chốt
kq đúng.
- HS đọc lại các dãy số đã hoàn thành BT.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật.
- GV tố chức trò chơi “Đố bạn”: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân?
Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân).
Bài 5. HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 31 Bài 12: g h
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.
- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 2
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS đọc được: g, h, ga, hồ
* Cách tiến hành:
- GV viết bảng: g, h, ga, hồ - Gọi HS đọc bài ( cá nhân, lớp)
- GV cùng lớp nhận xét – GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu:
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.
- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.
* Cách tiến hành:
1. Tập đọc (BT 3)
a. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng chữ, câu trong bài đọc cho cả lớp đọc thầm,
đọc thành tiếng ( 1HS, lớp)
- HS đọc nối tiếp câu (đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2.) – GV nhận xét, sửa sai.
b. Thi đọc cả bài ( ở SGK)
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc trước lớp ( cá nhân, nhóm 2).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài ( 1 lần).
c. Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
- GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý
bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất
quan tâm, yêu quý nhau).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại bài vừa học trong 2 trang sách.
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
* GV cho HS đọc ND bài viết (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem cách viết mẫu chữ g, h ở T.Vi.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ
+ Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược
+ Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
- HS viết bảng con: g, ga ( 2 lần)
+ Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu.
+ Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô.
- HS viết bảng con: h, hồ ( 2 lần)
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
C. Hoạt động vận dụng: 5’
- Thi tìm vật có chứa âm g, h.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc