Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thanh Nga

docx37 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: XÂY DỰNG ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN 1. Mục tiêu HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện. 2. Gợi ý cách tiến hành Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. Có thể có những hoạt động như sau: - Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học tập và rèn luyện. - Các lớp đăng kí thành lập những đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau học tập tốt, khuyến khích những bạn ở gần nhà nhau có thể đăng kí thành một đôi. - Hướng dẫn một số việc làm để HS thực hiện: hăng hái tham gia xây dựng bài; giảng bài cho bạn khi bạn không hiểu, tranh thủ hướng dẫn, giúp đỡ bạn làm các bài GV vừa dạy trong giờ ra chơi, nghỉ giải lao; cùng nhau chuẩn bị bài ở nhà. ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 10: ê 1 (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?) - GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn). - Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2 b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. c) Thi đọc cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. Tập viết (bảng con - BT4) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình : + Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.. + Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ---------------------------------------------------------- TiÕng ViÖt ¤n c¸c dÊu thanh vµ c¸c tiÕng ghÐp tõ e, b I. Môc tiªu: - §äc: + DÊu huyÒn, hái, s¾c, nÆng, ng·. + bÐ, bÌ, bÎ, bÑ, bÏ. + be bÐ. - ViÕt: bÐ, bÎ, bÑ, bÌ. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 1. ¤n ®äc: - GV ghi b¶ng. - HS ®äc: c¸ nh©n, nhãm, líp. bÐ, bÌ, bÎ, bÑ, bÏ, be bÐ - GV nhËn xÐt, söa ph¸t ©m. 2. ViÕt: - H­íng dÉn viÕt vµo vë « ly. bÐ, bÎ, bÑ, bÌ. Mçi ch÷ 3 dßng. - HS viÕt vë « ly. - Quan s¸t, nh¾c nhë HS viÕt ®óng. 3. ChÊm bµi: - GV chÊm vë cña HS. - D·y bµn 1 nép vë. - NhËn xÐt, söa lçi cho HS. 4. Cñng cè - dÆn dß: - GV hÖ thèng kiÕn thøc ®· häc. - DÆn HS luyÖn viÕt l¹i bµi ë nhµ. =================================== . BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT b bễ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ - GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. - GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV giới thiệu chữ B in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm b và chữ cái b - GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). - GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê. - Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 2.2. Tiếng bễ - GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ. - GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. +Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. +Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ. * Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình chứa tiếng có b). - 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... - HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...). 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?). - Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) a) Giới thiệu bài - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại. - (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn. g) Tìm hiểu bài đọc Gợi ý các câu hỏi: - Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). b) Viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại. + Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~). - HS viết bảng con b, bễ (2 lần). c) Viết các chữ số: 2, 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần). 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 12 (g, h). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ---------------------------------------------------------- HĐGD BÀI: TRÒ CHƠI: “ĐÈN XANH – ĐÈN ĐỎ” * HOẠT ĐỘNG I: SINH HOẠT TẬP THỂ. I. Mục tiêu hoạt động: - Thông qua trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và một số hình ảnh giao thông trên đường phố, hs hiểu được những điều cần thực hiện và cần tránh khi tham gia giao thông. - Hs bước đầu biết tuyên truyền về ý thức tôn trọng Luật giao thông cho người thân trong gia đình. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh, mô hình III. Các hoạt động chủ yếu: Bước 1: Chuẩn bị: - Gv giới thiệu: Hàng ngày, trên - HS Lắng nghe đường tới trường, các em đã thấy các tuyến đường giao - HS Lắng nghe thông, tình trạng kẹt xe và tai nạn đã xảy ra - Gv hd cách chơi, luật chơi và - HS quan sát giáo viên làm thời gian chơi mẫu Khi quản trò giơ tín hiệu đèn xanh, người chơi phải nắm bàn tay, hai tay đánh vòng tròn - 4 HS lên chơi thử trước ngực, quay tay thật nhanh - HS chơi theo nhóm cá nhân nối tiếp nhau Quản trò giơ tín hiệu đèn vàng, người chơi phải quay tay chầm chậm. - HS quan sát về những hành Quản trò giơ tín hiệu đèn đỏ, hai động lần lượt thảo luận nhận xét tay của người chơi phải dừng từng bức ảnh ngay trước ngực Bước 2: Tiến hành chơi trò chơi” Đèn xanh, đèn đỏ”: - Gv tổ chức cho hs chơi thử 2-3 lần. - Tổ chức cho hs chơi thật Bước 3: Chơi trò “Nhìn ảnh, đoán sự việc” - GV treo số bức ảnh về hành động của người tham gia giao thông; yêu cầu hs Quan sát bức ảnh và cho biết hành động của người trong ảnh sẽ gây nguy hiểm gì khi tham gia giao thông? - Gv kết luận về sự nguy hiểm của các hành động vi phạm luật giao thông cho bản thân và cho người khác Bước 4: Nhận xét, đánh giá: - Gv khen ngợi buổi tìm hiểu về an toàn giao thông diễn ra sôi nổi, vui vẻ, đạt kết quả tốt. - Nhắc nhở hs thực hiện tốt - Tuyên truyền những người thân tránh các hành động gây nguy hiểm Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 10, 11). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê - GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). . + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l, lê (2 lần). c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: b, bê, bễ (2 lần). d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. - HS viết: 2, 3 (2 lần). - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Vận dụng ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 12 g h (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. - Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. Khởi động: - 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. - GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. - GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Âm g và chữ g - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu. - Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga. 2.2. Âm h và chữ h - Thực hiện như âm g và chữ g. - HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ. * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ. 3. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?) - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà. - Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành). - GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà. b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống - Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc. - Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. – Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà. – Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết bảng con - BT 4) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ---------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN – Xà HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình, dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 3. Em tham gia làm công việc nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An * Mục tiêu - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà. + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 6. Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em. * Mục tiêu - Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà. - Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”. Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp IV. ĐÁNH GIÁ * GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà cảu em: - Mỗi HS được phát 1 phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà - Hàng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình bằng cách: + Tô màu vào  nếu em làm được từ 3 việc trở lên. + Tô màu vào  nếu em làm được từ 1- 2 việc nhà. + Tô màu vào  nếu em không tham gia làm việc nhà. - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT i ia (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động: 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, hồ). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm i và chữ i - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). - GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. - Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 2.2. Âm ia và chữ ia . - GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. - Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). . * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3.3. Tập viết bảng con ( BT 4). a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). 4. Vận dụng ---------------------------------------------------------- TOÁN SỐ 1O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành số 10 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”. b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm. 2. Viết số 10 - HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10. Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ... Bài 3 - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. Lưu ý: - GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính. - Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn: Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ... E. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. ---------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LuyÖn tËp vÒ d·y sè tõ 1 - 10 ; SỐ 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Gióp HS cñng cè thø tù c¸c sè 1,2,3,4,5. Số 10 - HS tù lµm 1 sè bµi tËp trong vë bµi tËp To¸n II. §å dïng: - Vë bµi tËp To¸n. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thanh.docx