Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

docx27 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu học Sơn Giang KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 Thứ Hai ngày 18 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 393 : Kể chuyện : Hai tiếng kì lạ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé. * Năng lực văn học: - Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của nhân vật) PC: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ: Yêu quý gia đình, biết nói lời lễ phép, lịch sự trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động ( 3- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: -Trò chơi bắn tên GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon, mời 2 HS nhìn tranh kể chuyện, mỗi HS kể theo 3 tranh. 2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện ( 3 phút) a. Mục tiêu: Kích thích tính tò mò, ham hiểu biết cho HS. b. Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu bé ngồi trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những cảnh khác: Cậu bé bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. Tranh tiếp – hai chị em rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó, không rõ để làm gì Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 .Kế hoạch bài dạy lớp 1D Trường Tiểu Học Sơn Giang 1.2. Giới thiệu truyện Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi chuyện trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó là hai tiếng gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ thân mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với anh: nhẹ nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu bé cần được kể với giọng ngạc nhiên, thích thú. Hai tiếng kì lạ (1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi qua, cậu chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi: - Ai trêu chọc cháu thế?. Cậu bé đáp: - Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng không ai yêu cháu. Chị cháu không cho cháu mượn bút màu. Anh cháu đi bơi cũng không cho cháu đi theo. Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít. (2) Bà cụ bèn nói: - Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào tai cậu, rồi dặn thêm: - Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé. (3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy em trai, chị vội lấy tay che đống bút màu, (4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút, chị nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt, rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm đi!”. Cậu bé vui mừng cầm lấy một chiếc bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị. (5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh gật đầu đồng ý ngay. . (6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng xóm, nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé khác. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. - GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai trong nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không cho cậu đi theo). - GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu). Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - GV chỉ tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn thử phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị vội lấy tay che đống bút màu). - GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn bút màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, chị nhé!). - GV chỉ tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh cậu gật đầu đồng ý ngay). - GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh nhé”, GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ phép, lịch sự). Cậu bé cảm ơn ai? (Cậu bé muốn cảm ơn bà cụ hàng xóm). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh. b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói về sức mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, thể hiện mình là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu mến, nhận được sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở thành người HS biết nói năng lễ phép, lịch sự). - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3- 5 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Hôm nay chúng mình vừa học câu chuyện gì? -Câu chuyện khuyên em phải như thế nào? - Kể lại câu cho ngư chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ____________________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 394: Tập viết: Tô chữ hoa U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô các chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non.) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng HS: Vở luyện viết Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết mẫu chữ viết hoa U, Ư đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: 3- 5 phút a.Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: -Trò chơi bắn tên - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa T. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 2. Luyện tập ( 25- 28 phút) a)Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng b) Cách tiến hành: 1. Giới thiệu bài - GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 5, lượn theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc bên phải. Rê bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới. + Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là “nét râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U. - HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3 phút) Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những kĩ thuật viết chữ đã học để viết chữ sang tạo hơn. b)Cách tiến hành: - HS viết hoa chữ E cỡ nhỏ vào bảng con - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết - GV nhắc HS sẽ học 2 tiết Tự đọc sách báo ở thư viện trường. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy. ___________________________________________ TOÁN Tiết 97: Em ôn lại những gì đã học ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật. - Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động: đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán gắn với những tình huống thực tiễn và số đo độ dài, HS có cơ hội phát triển NLgiải quyết vấn đề toán học, NL mô hình toán học, NL tư duy lập luận toán học. b. Phẩm chất: Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi - Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút. HS: Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được - GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở: Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật) - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn. Bài 4 - HS thực hiện các hoạt động sau: a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ. Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12. b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ. c) HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam". + Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc thứ rồi trả lời câu hỏi. - HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”. + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 + Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau. - Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả. Bài 5 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích họp và trả lời: Phép tính: 85 - 35 = 50. Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 cm. - HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. 3. Hoạt động vận dụng Bài 6 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình. - Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức tranh. - HS nhận xét các câu trả lời của bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................. .. .............. -------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn soạn giảng ------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 19 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 395-396: Tự đọc sách báo: Đọc sách báo ở thư viện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện. - Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự đọc sách báo), giao tiếp, hợp tác (biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện. Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Tìm đọc những loai sách báo khác) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu gia đình, ham thích đọc sách. Trách nhiệm:có tinh thần hợp tác, có ý thức tự tìm sách báo để đọc. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa học, gọn gàng, dễ tìm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: GV đưa HS đến thư viện trường. Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc sách báo ở thư viện trường. Tiết học sẽ giúp các em: Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - Biết chọn sách, mượn sách, trả sách ở thư viện. - Hiểu và thực hiện đúng quy định ở thư viện; học được phép lịch sự khi đọc sách ở thư viện (giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện), bảo quản sách (không làm bẩn, làm rách sách). 2. Hoạt động luyện tập - 3 HS tiếp nối đọc 3 yêu cầu 2, 3, 4 của bài học. Cả lớp nghe, quan sát minh hoạ. 2.1. Tự chọn sách, mượn sách a) GV (hoặc nhân viên thư viện (NVTV) giới thiệu cho HS nơi sắp xếp các loại sách. VD: Đây là nơi xếp các truyện cổ tích. Đây là nơi xếp các truyện thiếu nhi. Đây là nơi xếp các sách khoa học... Nếu cần giúp đỡ, các em hỏi NVTV. b) GV / NVTV hướng dẫn HS tự tìm sách. VD: . - NVTV: Cháu muốn tìm truyện gì? - HS 1: Cháu muốn tìm truyện Cây tre trăm đốt. - NVTV: Truyện Cây tre trăm đốt là truyện cổ tích, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện cổ tích. (NVTV tìm, chỉ cho HS). Đây là truyện cháu muốn tìm. - HS 1: Cảm ơn cô. - HS 2: Cô cho cháu hỏi: Sách về khủng long ở đâu ạ? - NVTV: Sách về khủng long là loại sách khoa học, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện khoa học. Đây là nơi xếp những truyện viết về khủng long. Cháu tìm đi! - HS 2: Vâng ạ. Cảm ơn cô. * HS tìm sách, nhờ GV hoặc NVTV giúp đỡ (nếu cần). c) Hướng dẫn HS giao tiếp khi mượn sách * GV đưa HS tới chỗ NVTV, hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV: - HS: Cô cho cháu mượn truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ạ. - NVTV: Cháu đợi một lát nhé. (Sau đó đưa sách) Truyện của cháu đây. - HS (nhận sách bằng hai tay): Cháu cảm ơn cô ạ! * HS thực hành mượn sách theo hướng dẫn. Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ 2.2. Hướng dẫn HS đọc sách - Mỗi HS cầm 1 quyển sách đi đến bàn đọc sách. GV nhắc HS không làm ồn khi đọc sách; không làm bẩn, làm rách sách; không ăn trong thư viện. - HS trật tự đọc sách. - Một vài HS báo cáo đã đọc được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được điều gì mới. Cả lớp nghe nội dung thông tin mà mỗi bạn cung cấp. 2.3. Trả sách Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em cần trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV. VD: - NVTV: Cảm ơn cháu! - HS: Cô cho cháu trả sách ạ. / Cô cho cháu gửi lại quyển sách ạ. - HS: Cháu cảm ơn cô ạ. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - GV hỏi: Khi đến thư viện đọc sách, để thể hiện là một người lịch sự, thực hiện đúng quy định của thư viện, em cần chú ý điều gì? (HS nói lại những gì đã học được: Biết giao tiếp lịch sự với NVTV khi mượn sách, trả sách. / Giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện. / Không làm bẩn, làm rách sách). - GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Đọc trước nội dung bài; tìm sách, báo, truyện, bài thơ yêu thích mang đến lớp để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................................................................................. ......................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI Ôn tập và đánh giá chủ đề: Con người và sức khỏe I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1. Về kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học về: - Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. - Các việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin. - Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi 2. Học sinh: - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: 5’ a) Mục tiêu: HS hiểu được yêu cầu của bài học. b) Cách tiến hành: - GV giới thiệu và nêu yêu cầu bài học - ghi bảng mục bài. 2. Hoạt động luyện tập, vận dụng : 25’ *Hỏi – đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan a) Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. b) Cách tiến hành: - HS hỏi đáp theo N2 + Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể. + Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 SGK. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - Đại diện các nhóm có thể lên làm các động tác - chỉ định các bạn ở nhóm khác nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể đang hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá kết quả ôn tập của HS cả lớp. *Hỏi – đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh a) Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh. b) Cách tiến hành: - HS chia sẻ trước lớp về những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe mạnh: + Vận động và nghỉ ngơi. + Giữ vệ sinh cơ thể. + Ăn uống hàng ngày. 3. Hoạt động trải nghiệm: - HS hoàn thành phiếu tự đánh giá về giữ gìn vệ sinh thân thể ở VBT STT Em thực hiện Có Không 1 Đánh răng vào buổi sáng 2 Đánh răng vào buổi tối 3 Tắm gội thường xuyên 4 Rửa tay trước khi ăn 5 Rửa tay sau khi đi vệ sinh 6 Thay quần áo lót hàng ngày 7 Mặc quần áo sạch 8 Chải đẩu hàng ngày - GV kiểm tra - nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà thực hiện tốt những điều đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 20 tháng 04 năm 2022 TOÁN Tiết 98 : Em vui hoc toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động trải nghiệm: đọc thơ, vận dụng theo nhịp, tạo hình đồng hồ bằng động tác cơ thể, lắp ghép tạo hình mới bằng các hình đã học, đo đạc thực tế , HS có cơ hội phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề học toán. b. Phẩm chất: Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy tính, tivi, hoặc đồng hồ thật. - Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3. HS: Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1 ( 10 phút) Yêu cầu đạt: HS đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. a) Đọc bài thơ và vận động theo nhịp HS thực hiện theo hướng dẫn GV: - HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp. - HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì. Chẳng hạn: + Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. \+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học. - GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe. b) Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ. - GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu). - GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện. - HS thực hiện trong nhóm. Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? Khó thế nào? 2.Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy ( 10 phút) Yêu cầu cần đạt: HS thực hành trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày sản phẩm. - Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động: + Trang trí đồng hồ cho đẹp. + Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm. - Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn. 3. Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình ( 6 phút) Yêu cầu cần đạt: HS thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. Hoạt động theo nhóm đôi - HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về hình mới ghép. - HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các hình nào. *Trò chơi: “Phi máy bay”( 8 phút) Hoạt động theo nhóm - GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác: Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn. - Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình (có the viết tên của em hoặc tên khác). b) Thi máy bay nào bay xa hơn - GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm mẫu): + Kẻ một vạch xuất phát, + Từng bạn trong nhóm phi máy bay, + Một bạn đo bằng bước chân, + Một bạn ghi lại kết quả đo, + Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm, + So sánh với các nhóm khác, + Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp. 4. Hoạt động vận dụng (2ph) Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 Yêu cầu đạt: HS nói được cảm xúc sau giờ học. - GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn gấp đầu nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...). - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . TIẾNG VIỆT Tiết 397-398 :Ve con đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc) - PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 1.Hoạt động khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu hỏi: Làm anh dễ hay khó? 2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20- 25 phút) a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. b. Cách tiến hành: Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 1.2. Giới thiệu bài - GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây chính là tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve. - GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát + Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn). + Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo ngạc nhiên nhìn theo ve). 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi! b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt ngày, khoe tài, ... c) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn). Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài. + GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn học đi chơi nữa. /...). - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2): + 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe tài.. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 - GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu. 2.3. Luyện đọc lại - 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài). - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế biết ch ăm chỉ trong học tập b) Cách tiến hành: - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: -Bài đọc khuyên em điều gì? - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe, xem trước bài sắp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Ôn tập cuối học kì II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Được củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:Biết hợp tác tốt với GV thông qua TLCH; Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK Đạo đức 1, Ti vi, 1 số câu hỏi , hoa khen - HS: Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5 ’ a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp hát bài hát “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn Chung. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động luyện tập: 25’ Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” a) Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện của việc quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình, thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi “Rung chuông vàng” theo các câu hỏi sau ( mục câu hỏi). + Cách chơi: GV chiếu từng câu hỏi trên bảng với các phương án trả lời. HS trả lời câu hỏi bằng cách ghi đáp án vào bảng con và giơ lên khi có chuông hiệu lệnh. + Luật chơi: Sau mỗi câu hỏi, nếu HS trả lời đúng đáp án sẽ được quyền trả lời câu hỏi tiếp theo. HS trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Những HS trả lời được đến câu hỏi cuối cùng sẽ được lên bảng rung chuông vàng. - HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá trò chơi và khen ngợi những HS trả lời được nhiều câu hỏi. * Câu hỏi thi rung chuông vàng Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Khi mẹ bị ốm, mệt, em sẽ: A. Đòi mẹ làm món ăn mà em thích. B. Hỏi thăm xem mẹ đau ở đâu. C. Để mẹ nằm một mình, em đi chơi với bạn. D. Đòi mẹ đưa em đi chơi. Câu 2. Khi bố mẹ bận việc, em sẽ: A. Giúp đỡ bố mẹ việc nhà. B. Không quan tâm đến việc của bố mẹ. C. Quấy rầy, làm phiền bố mẹ. D. Chỉ làm việc của mình. Câu 3. Khi ông bà vừa đi xa về, em không nên: A. Chào hỏi ông bà. B. Lục túi ông bà để lấy quà. C. Hỏi thăm xem ông bà có mệt không. D. Lấy nước cho ông bà uống. Câu 4. Khi anh chị gặp chuyện buồn, em không nên: A. Hỏi thăm, động viên anh chị. B. Chia sẻ để anh chị vơi đi nỗi buồn. C. Mặc kệ anh chị vì không phải việc của mình. D. Giúp đỡ để anh chị vượt qua nỗi buồn. Câu 5. Khi mắc lỗi, em sẽ: A. Nói dối để không bị phạt. B. Đổ lỗi cho người khác. C. Đổ lỗi cho hoàn cảnh. D. Dũng cảm nói thật. Câu 6. Khi nhặt được của rơi, em sẽ: A. Giữ lại để sử dụng. B. Chỉ trả lại khi biết người đánh rơi. C. Tìm cách để trả lại người đánh mất. D. Không cần trả nếu không có ai nhìn thấy. Câu 7. Để phòng tránh bị ngã, em nên: A. Chạy nhảy trên cầu thang. B. Không ngồi trên thành lan can. C. Đi chân đất trên sàn trơn ướt. D. Trèo cây, đu cành. Câu 8. Để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn, em cần: A. Không dùng vật sắc nhọn để chơi. B. Dùng tay để nhặt mảnh thuỷ tinh vỡ. C. Chạy nhảy trên sàn có mảnh sành, sứ vỡ. D. Chơi đùa gần những vật sắc nhọn. Câu 9. Để sơ cứu khi bị bỏng, em cần: A. Dùng dầu, cao xoa vào chỗ bị bỏng C. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước nóng. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 B. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước sạch, mát. D. Bôi kem đánh răng lên vết bỏng. Câu 10. Để phòng tránh bị điện giật, em nên: A. Dùng tay để sờ xem ổ có điện không. B. Lấy que sắt chọc xem ổ có điện không. C. Dùng tay khô cầm phích cắm, cắm vào ổ điện. D. Dùng tay ướt cầm phích cắm, cắm vào ổ điện. * Đáp án: Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: D Câu 6: C Câu 7: B Câu 8: A Câu 9: B Câu 10:C 4. Hoạt động vận dụng: 5’ a) Mục tiêu: HS vận dụng những KT đã học. b) Cách thực hiện: - Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 21 tháng 04 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Cô Tố Hoa soạn giảng -------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 397:Chính tả: Tập chép: Dàn đồng ca mùa hạ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ trống để hoàn thành các từ ngữ (tiết chính tả trước): ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. GV mở nhạc bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ 2. Luyện tập: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. b) Cách tiến hành: 2.1. Tập chép - GV: Khổ thơ nói về điều gì? - HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần chép. (Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây lá). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, màn lá... - HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi. - GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài bài của HS lên bảng, nhận xét. 2.2. Làm bài tập chính tả BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) GV viết bảng: ...ọi, ...ặp, giỏi ...ê. - 1 HS đọc YC. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê. - Cả lớp đọc lại 2 cậu đã hoàn chỉnh. 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con gặp ai cũng khoe: “Tớ giỏi ghê!”. Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) GV viết bảng: kh... tài, r... BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) Thực hiện tương tự BT 2: 1 HS làm bài trên bảng lớp. / Đáp án: khoe, reo. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng. - Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 4. Vận dụng (2 phút) Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết - HS nhắc lại luật chính tả e, ê, i. - Tuyên dương những HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .. Lê Thị Thu Hằng Năm học : 2021-2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1D  Trường Tiểu học Sơn Giang TIẾNG VIỆT Tiết 398- 399: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, ); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc) - PC: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm biết giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, bút chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói điều gì với các em. 1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập (20-25 phút) a. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. b. Cách tiến hành: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2021 -2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan