Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
TUẦN 30
Thứ Hai,ngày 18 tháng 4 năm 2022
ÂM NHẠC
( GV bộ môn soạn giảng )
_______________________________________
TIẾNG VIỆT
Tiết 393:Kể chuyện Hai tiếng kì lạ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để
phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
b) Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức
mạnh kì diệu. Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết lắng nghe câu chuyện ), giải quyết vấn đề (
trả lời được các câu hỏi dưới tranh và câu hỏi của GV), sáng tạo ( kể giọng điệu phù hợp
với nhân vật)
b) Phẩm chất: Giáo dục HS phải biết nói năng lịch sự
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động ( 3- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
-Trò chơi bắn tên
GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon, mời 2 HS
nhìn tranh kể chuyện, mỗi HS kể theo 3 tranh.
2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện ( 3 phút)
a. Mục tiêu: Kích thích tính tò mò, ham hiểu biết cho HS.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu bé ngồi
trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những cảnh khác: Cậu bé
bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. Tranh tiếp – hai chị em rất
thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó,
không rõ để làm gì.
1.2. Giới thiệu truyện
Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi chuyện
trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó là hai tiếng gì.
Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ thân mật,
khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với anh: nhẹ nhàng,
lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu bé cần được kể với
giọng ngạc nhiên, thích thú.
Hai tiếng kì lạ
(1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi qua, cậu
chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi:
- Ai trêu chọc cháu thế?.
Cậu bé đáp:
- Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng không ai yêu cháu. Chị cháu không cho cháu mượn
bút màu. Anh cháu đi bơi cũng không cho cháu đi theo.
Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít.
(2) Bà cụ bèn nói:
- Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào tai cậu, rồi
dặn thêm:
- Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé.
(3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy em trai,
chị vội lấy tay che đống bút màu,
(4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút, chị
nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt, rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm đi!”. Cậu bé
vui mừng cầm lấy một chiếc bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị.
(5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh,
hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh gật đầu đồng ý
ngay. .
(6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng xóm,
nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé khác.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai trong
nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không cho cậu đi
theo).
- GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi
người đều yêu cháu).
- GV chỉ tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn thử
phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị vội lấy tay
che đống bút màu).
- GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn bút
màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, chị nhé!).
- GV chỉ tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp phép màu
của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày mai, anh cho em đi
bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh cậu gật đầu đồng ý ngay).
- GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh nhé”,
GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ phép, lịch sự). Cậu bé cảm ơn ai? (Cậu bé muốn
cảm ơn bà cụ hàng xóm).
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh.
b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không nhìn tranh.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói về sức
mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, thể hiện mình
là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu mến, nhận được sự giúp
đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở thành người HS biết nói năng lễ
phép, lịch sự).
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3- 5 phút)
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Hôm nay chúng mình vừa học câu chuyện gì?
-Câu chuyện khuyên em phải như thế nào?
- Kể lại câu cho ngư chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
____________________________________________
TIẾNG VIỆT Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
Tiết 394:Tập viết Tô chữ hoa U,Ư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) bằng chữ
viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giải quyết
vấn đề ( viết hết nội dung ở vở ), sáng tạo ( biết viết nét thanh đậm)
b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết chăm chỉ, kiên trì trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi / viết mẫu chữ viết hoa U, Ư đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động: 3- 5 phút
a.Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
-Trò chơi bắn tên
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa T.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
2. Luyện tập ( 25- 28 phút)
a)Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng
b) Cách tiến hành:
1. Giới thiệu bài
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô
chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng
nét):
+ Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 5, lượn
theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc bên phải. Rê bút
lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới.
+ Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là “nét râu”
(đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U.
- HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng),
cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3 phút)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những kĩ thuật viết chữ đã học để viết chữ sang tạo hơn.
b)Cách tiến hành:
- HS viết hoa chữ E cỡ nhỏ vào bảng con
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài
viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết
- GV nhắc HS sẽ học 2 tiết Tự đọc sách báo ở thư viện trường.
IV. Điều chỉnh sau giờ dạy.(Nếu có )
___________________________________________
TOÁN
Tiết 97: Em ôn lại những gì đã học ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học,
NL tư duy và lập luận toán học, .
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi
- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100
đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.
- HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một
tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn
đạt bằng chính ngôn ngừ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 4
- HS thực hiện các hoạt động sau:
a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ.
Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu
cầu cần giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12.
b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.
c) HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam".
+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó
đọc thứ rồi trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc
vào thứ mấy?”.
+ Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7
+ Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ
ba tuần sau.
- Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả.
Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù để tìm câu trả lời cho bài toán đặt
ra, giải thích tại sao).
- HS viết phép tính thích họp và trả lời:
Phép tính: 85 - 35 = 50.
Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 em.
- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra
nháp rồi kiểm tra kết quả.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức
tranh.
- HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
_________________________________________________________________
Thứ Ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
GDTC
(GV bộ môn soạn giảng )
_____________________________________
TIẾNG VIỆT
Tiết 395,396:Tự đọc sách báo Đọc sách ở thư viện (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện.
- Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo
quản sách ở thư viện.
b) Năng lực văn học : Hiểu được văn bản mình đọc là truyện hay thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự mượn sách, trả sách ), giao tiếp,
hợp tác (HS biết giao tiếp với cô khi mượn sách ở thơ viện), giải quyết vấn đề (
Biết đọc sách )
b) Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn yêu đọc sách báo. Biết được những yêu cầu,
quy định khi lên thư viện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện
cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa
học, gọn gàng, dễ tìm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2.2. Hướng dẫn HS đọc sách
- Mỗi HS cầm 1 quyển sách đi đến bàn đọc sách. GV nhắc HS không làm ồn khi
đọc sách; không làm bẩn, làm rách sách; không ăn trong thư viện.
- HS trật tự đọc sách.
- Một vài HS báo cáo đã đọc được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được điều gì
mới. Cả lớp nghe nội dung thông tin mà mỗi bạn cung cấp.
2.3. Trả sách
Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em
cần trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV. VD:
- HS: Cô cho cháu trả sách ạ. / Cô cho cháu gửi lại quyển sách ạ.
- NVTV: Cảm ơn cháu!
- HS: Cháu cảm ơn cô ạ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV hỏi: Khi đến thư viện đọc sách, để thể hiện là một người lịch sự, thực hiện
đúng quy định của thư viện, em cần chú ý điều gì? (HS nói lại những gì đã học
được: Biết giao tiếp lịch sự với NVTV khi mượn sách, trả sách. / Giữ trật tự, không
làm ồn, không ăn trong thư viện. / Không làm bẩn, làm rách sách).
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Đọc trước nội dung
bài; tìm sách, báo, truyện, bài thơ yêu thích mang đến lớp để giới thiệu, đọc hoặc
kể cho các bạn nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
..
_____________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 62: Ôn tập và đánh giá chủ đề con người và sức khỏe
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
Ôn lại những kiến thức đã học về:
- Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan.
- Các việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin.
- Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng
tránh bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
-GV: Máy tính , ti vi.
-HS: SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Em đã học được gì về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan?
1. Hoạt động 1: Hỏi – đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan
* Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác
quan.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các việc sau:
+ Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể.
+ Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm có thể lên làm các động tác (kịch câm) và chỉ định các bạn ở
nhóm khác nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể đang hoạt động.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả ôn tập của HS cả lớp.
2. Em cần làm gì để giữ cơ thể khỏe mạnh?
2. Hoạt động 2: Hỏi – đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh
* Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS nói với nhau về những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe
mạnh:
+ Vận động và nghỉ ngơi. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
+ Giữ vệ sinh cơ thể.
+ Ăn uống hàng ngày.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Thay vì yêu cầu 1 số HS nói lại những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ
thể khỏe mạnh, GV có thể phát cho mỗi HS 1 phiếu tự đánh giá về giữ gìn vệ sinh
thân thể để HS tự đánh giá
STT Em thực hiện Có Không
1 Đánh răng vào buổi sáng
2 Đánh răng vào buổi tối
3 Tắm gội thường xuyên
4 Rửa tay trước khi ăn
5 Rửa tay sau khi đi vệ sinh
6 Thay quần áo lót hàng ngày
7 Mặc quần áo sạch
8 Chải đẩu hàng ngày
3. Em sẽ thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình
huống dưới đây?
3. Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống
* Mục tiêu
- Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng
tránh bị xâm hại.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện qua hình vẽ trang 127 SGK (
GV cũng có thể đưa thêm 1 số tình huống khác).
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra các cách ứng xử khác nhau
có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số
xung phong nhận vai và trình bày trước lớp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em nên làm trong từng tình huống.
- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai.
- GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. Từ đó rút ra
bài học: Mỗi người đều cần có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân ( Không nên uống
nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng
tránh bị xâm hại. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người
và sức khỏe trong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài
này.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
..
__________________________________________________________________
Thứ Tư , ngày 20 tháng 4 năm 2022
TOÁN
Tiết 98: Em vui học toán
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và
hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ
đúng.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy
bay và đo khoảng cách bằng bước chân.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển các NL toán học. NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên ti vi, hoặc đồng hồ thật.
- Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu
để làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3.
- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí
máy bay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động 1
a) Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
- HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì.
Chẳng hạn:
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
- GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh:
kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS
về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe.
b) Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.
- GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).
- GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện.
- HS thực hiện trong nhóm.
Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không?
Khó thế nào?
Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy
- GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình
bày sản phẩm.
- Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.
- Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm
bạn.
C. Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình
Hoạt động theo nhóm
- HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về
hình mới ghép.
- HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các
hình nào.
D. Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay”
a) Gấp máy bay
Hoạt động theo nhóm Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác:
Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn.
- Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình
(có the viết tên của em hoặc tên khác).
b) Thi máy bay nào bay xa hơn
- GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm
làm mẫu):
+ Kẻ một vạch xuất phát,
+ Từng bạn trong nhóm phi máy bay,
+ Một bạn đo bằng bước chân,
+ Một bạn ghi lại kết quả đo,
+ Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm,
+ So sánh với các nhóm khác,
+ Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp.
- GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn
gấp đầu nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...).
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
__________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tiết 397, 398: Tập đọc Ve con đi học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau
các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua
đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu
hỏi: Làm anh dễ hay khó?
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20- 25 phút)
a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu
câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng
Vân).
1.2. Giới thiệu bài
- GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây
chính là tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng
kêu ran trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e.
Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo
ngạc nhiên nhìn theo ve).
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi
reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt
ngày, khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu trong bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ
rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT.
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve
con đã bỏ học đi chơi.
+ GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý
b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế
nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn
học đi chơi nữa. /...).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2):
+ 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được
chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi.
+ 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe
tài.. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không
biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các
em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô
dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu.
2.3. Luyện đọc lại
- 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài).
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài).
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực
tế biết ch ăm chỉ trong học tập
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi:
-Bài đọc khuyên em điều gì?
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe, xem trước bài sắp học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:(Nếu có )
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 34: Thực hành , đánh giá cuối học kì II
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Được củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong
gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Một số dụng cụ: chuông, micro đồ chơi.
- Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài hát “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn
Chung.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng”
* Mục tiêu:
- HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện của việc quan tâm, chăm sóc người
thân trong gia đình, thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi “Rung chuông vàng” theo các câu hỏi ở mục 2 bảng Phụ
lục.
+ Cách chơi: GV chiếu từng câu hỏi trên bảng với các phương án trả lời. HS trả lời
câu hỏi bằng cách ghi đáp án vào bảng con và giơ lên khi có chuông hiệu lệnh.
+ Luật chơi: Sau mỗi câu hỏi, nếu HS trả lời đúng đáp án sẽ được quyền trả lời câu
hỏi tiếp theo. HS trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Những HS trả lời được đến
câu hỏi cuối cùng sẽ được lên bảng rung chuông vàng.
- HS thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá trò chơi và khen ngợi những HS trả lời được nhiều câu hỏi.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu:
- HS nêu được những việc bản thân đã thực hiện theo các chủ đề đã học: Quan tâm,
chăm sóc người thân trong gia đình; Thật thà; Phòng tránh tai nạn, thương tích.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên” để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc
thực hiện các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà;
phòng tránh tai nạn, thương tích.
- HS thực hiện trò chơi. Một số câu hỏi gợi ý cho phóng viên:
1) Bạn đã làm gì để thể hiện lễ phép với ông bà, cha mẹ?
2) Hãy kể những việc bạn đã làm để chăm sóc cha mẹ.
3) Bạn đã cư xử với anh chị như thế nào?
4) Bạn đã làm gì để chăm sóc em nhỏ của mình?
5) Hãy kể lại một trường hợp bạn đã dũng cảm nói thật.
6) Khi nhặt được của rơi, bạn đã làm cách nào để trả lại cho người bị mất? Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
7) Bạn đã làm gì để phòng tránh bị ngã?
8) Bạn hãy nêu cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn.
9) Để phòng tránh bị bỏng, bạn nên làm gì?
10) Khi nhìn thấy dây điện bị hở do chuột cắn, bạn nên làm gì?
...
- GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm tốt và nhắc nhở các em tiếp tục
thực hiện các hành vi, việc làm theo các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người
thân trong gia đình; thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích.
Lưu ý: GV nên cho HS luân phiên làm phóng viên sau một số câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm người xuất sắc
* Mục tiêu:
HS tự đánh giá việc thực hiện các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân
trong gia đình, thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích của bản thân.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đếm các hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười... trong Giỏ yêu
thương; Giỏ việc tốt; Bảng theo dõi;... của bản thân.
- HS báo cáo với GV về số hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười... mà bản thân đã
đạt được.
- GV quy đổi số hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười bằng “Hoa khen” cho HS
(10 hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười quy đổi bằng 1 hoa khen) và yêu cầu HS
dán hoa khen ghi tên của mình lên bảng thi đua của lớp.
- GV khen ngợi những HS có nhiều hoa khen và nhắc nhở cả lớp tiếp tục thực hiện
theo các chuẩn mực đã học.
Tổng kết bài học
- GV nhận xét giờ học, trao phần thưởng (nếu có) cho những HS xuất sắc.
- GV yêu cầu HS đọc lại các lời khuyên sau các bài học.
2. Các câu hỏi thi “Rung chuông vàng”
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khi mẹ bị ốm, mệt, em sẽ:
A. Đòi mẹ làm món ăn mà em thích.
B. Hỏi thăm xem mẹ đau ở đâu.
C. Để mẹ nằm một mình, em đi chơi với bạn.
D. Đòi mẹ đưa em đi chơi.
Câu 2. Khi bố mẹ bận việc, em sẽ: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
A. Giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
B. Không quan tâm đến việc của bố mẹ.
C. Quấy rầy, làm phiền bố mẹ.
D. Chỉ làm việc của mình.
Câu 3. Khi ông bà vừa đi xa về, em không nên:
A. Chào hỏi ông bà.
B. Lục túi ông bà để lấy quà.
C. Hỏi thăm xem ông bà có mệt không.
D. Lấy nước cho ông bà uống.
Câu 4. Khi anh chị gặp chuyện buồn, em không nên:
A. Hỏi thăm, động viên anh chị.
B. Chia sẻ để anh chị vơi đi nỗi buồn.
C. Mặc kệ anh chị vì không phải việc của mình.
D. Giúp đỡ để anh chị vượt qua nỗi buồn.
Câu 5. Khi mắc lỗi, em sẽ:
A. Nói dối để không bị phạt.
B. Đổ lỗi cho người khác.
C. Đổ lỗi cho hoàn cảnh.
D. Dũng cảm nói thật.
Câu 6. Khi nhặt được của rơi, em sẽ:
A. Giữ lại để sử dụng.
B. Chỉ trả lại khi biết người đánh rơi.
C. Tìm cách để trả lại người đánh mất.
D. Không cần trả nếu không có ai nhìn thấy.
Câu 7. Để phòng tránh bị ngã, em nên:
A. Chạy nhảy trên cầu thang.
B. Không ngồi trên thành lan can.
C. Đi chân đất trên sàn trơn ướt.
D. Trèo cây, đu cành.
Câu 8. Để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn, em cần:
A. Không dùng vật sắc nhọn để chơi.
B. Dùng tay để nhặt mảnh thuỷ tinh vỡ.
C. Chạy nhảy trên sàn có mảnh sành, sứ vỡ.
D. Chơi đùa gần những vật sắc nhọn.
Câu 9. Để sơ cứu khi bị bỏng, em cần: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
A. Dùng dầu, cao xoa vào chỗ bị bỏng.
B. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước sạch, mát.
C. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước nóng.
D. Bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
Câu 10. Để phòng tránh bị điện giật, em nên:
A. Dùng tay để sờ xem ổ có điện không.
B. Lấy que sắt chọc xem ổ có điện không.
C. Dùng tay khô cầm phích cắm, cắm vào ổ điện.
D. Dùng tay ướt cầm phích cắm, cắm vào ổ điện.
Đáp án:
Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: D
Câu 6: C Câu 7: B Câu 8: A Câu 9: B Câu 10:C
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:(Nếu có )
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ Năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 399: Chính tả Tập chép : Dàn đồng ca mùa hạ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản là 1 khổ thơ
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Tự chủ và tự học (nhìn viết đúng 4 dòng thơ ); NL giải quyết vấn đề
(BT 2)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, kiên trì luyện chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.docx