Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
Tuần 32
Thứ Hai, ngày 02 tháng 05 năm 2022
( Nghỉ bù ngày 30/4 )
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 03 tháng 05 năm 2022
( Nghỉ bù ngày 01/5 )
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 04 tháng 05 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Đánh giá : Đọc thành tiếng (tiết 5, 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học.
Ngữ liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn,
Hoàng tử ếch mà SGK đã giới thiệu.
b) Năng lực văn học: Hiểu được 1 số TN và ND bài đọc.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và
sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần
hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS biết được yêu cầu bài học.
b) Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động luyện tập: 60’
a) Mục tiêu:
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học.
Ngữ liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn,
Hoàng tử ếch mà SGK đã giới thiệu.
b) Cách tiến hành:
* Đánh giá số HS còn lại và những HS đánh giá lại.
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
1 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- HS đọc trước lớp đoạn văn. GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để
tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Đánh giá.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Dặn HS luyện đọc các bài đọc khác ở SGK mà mình chưa đọc tốt, đọc lại.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập về thời gian
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm
trong sinh hoạt hàng ngày.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem lịch,
xem đồng ho vào các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được
phát triẻn NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công
cụ và phương tiện học toán; kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường
sằn sàng hợp tác, giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán
học và cuộc sống.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, MHMĐH, Lịch
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
a) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các
thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
b) Cách tiến hành:
Bài 1. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo N2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đại diện 1 số N chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ?
2 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- GV nhận xét, chốt cách xem giờ đúng.
Bài 2. GV chiếu BT - HS nêu yêu cầu BT
* HS thực hiện các thao tác sau:
- Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích họp với mỗi tranh vẽ.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo N2:
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- GV chốt bài.
Bài 3. GV chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài
a) HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian
tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm
lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6.
b) Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ?
Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ
tương ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ.
- GV chốt bài.
Bài 4. GV chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài
- HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
- HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Ngày 2 tháng 9 là thứ năm;
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai;
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
- Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.
- GV chốt lại cách xem lịch và sự kiện của những ngày trên.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- HS liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không có
lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại
lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta
làm gì để nhận biết thời gian?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
3 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Thời tiết (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi
2. Học sinh: - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp nghe và vận động theo hát bài Trời nắng, trời mưa.
- GV hỏi:
+ Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau?
+ Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết.
2.Hoạt động khám phá kiến thức mới : 20’
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét hiện tượng thời tiết
a) Mục tiêu:
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
b) Cách tiến hành:
- GV chiếu ND bài học và giao nhiệm vụ.
- GV tổ chức HS theo nhóm 4:
+ Mỗ HS trong nhóm mô tả về hiện tượng thời tiết của một hình.
+ Cả nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
(1) Bầu trời và quang cảnh xung quanh khi trời mưa có gì khác với khi trời nắng?
(2) Dựa vào đấu hiệu nào mà em biết trời có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ?
(3) Khi trời nóng hoặc khi trời lạnh, em cảm thấy thế nào?
- Làm việc cả lớp: Mỗi nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi; mỗi nhóm một câu. Các
nhóm khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
- GV chốt lại ND các hình.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng : 10’
Hoạt động 1: Thi nói về hiện tượng thời tiết
4 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
a) Mục tiêu: Trình bày được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời
tiết khác nhau.
b) Cách tiến hành:
- HS học theo nhóm 4.
- Khi GV quan sát các nhóm, khuyến khích các em huy động kiến thức đã học,
kinh nghiệm và vốn từ các em có thể nói về hiện tượng thời tiết. Ví dụ:
Khi trời nắng:
+ Trời xanh. + Mây trắng. + Nắng vàng.
Khi trời mưa:
+ Bầu trời phủ toàn mây xám. + Không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Mưa rơi. + Cây cỏ và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+
Hoạt động 2: Thực hành quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
a) Mục tiêu: Thực hành quan sát, nêu được nhận xét về bầu trời và quang cảnh
xung quanh và nhận biết được hiện tượng thời tiết.
b) Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu thực hành đối với cả lớp; gợi ý cho các em về nội dung cần quan
sát. Ví dụ: Trời có nắng hoặc mưa hay không? Có gió không? Gió mạnh hay nhẹ?
Trên trời có nhiều mây hay ít mây? Mùa sắc của mây? Cảnh vật xung quanh như
thế nào?...
- GV cung cấpcho các em mẫu phiếu ghi lại kết quả quan sát ( Ví dụ dưới dạng
bảng dựa theo các câu hỏi ở trên).
- HS đi ra ngoài lớp, tiến hành quan sát ( theo cặp), ghi lại kết quả quan sát được.
Trong quá trình HS quan sát, GV theo dõi, hướng dẫn cần thiết.
- HS quay lại lớp, trao đổi để hoàn thiện bản ghi kết quả quan sát.
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dương các
nhóm làm tốt.
- GV cho HS đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 136 SGK. Sau đó có thể cho một
số em nhắc lại.
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 05 tháng 05 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Luyện tập: Đọc hiểu, viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
5 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ
- HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu.
- Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g
hay gh?
- Chép đúng câu văn.
- Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi.
b) Năng lực văn học: Hiểu được ND bài viết.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và
sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần
hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK, Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS biết được yêu cầu bài học.
b) Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động luyện tập: 60’
a) Mục tiêu:
- HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu.
- Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g
hay gh?
- Chép đúng câu văn.
- Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi.
b) Cách tiến hành:
B1. Tìm hiểu đề
Phần A - Đọc
- GV chiếu bảng ND bài luyện tập.
- 1 HS đọc YC của BT1 (Nối đúng). GV hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm
từng từ ngữ, nối từng từ ngữ ở bên A với từ ngữ tương ứng ở bên B.
- GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm bài thơ Gửi lời chào lớp Một, trả lời câu
hỏi a và b.
- HS đọc bài thơ Gửi lời chào lớp Một .
Phần B - Viết
6 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- BT 1 (Điền chữ c hay k, g hay gh?): HS đọc YC. GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc
chính tả để điền đúng chữ c hay k, g hay gh vào chỗ trống.
- BT 2 (Tập chép: 6 dòng thơ đầu của bài Gửi lời chào lớp Một): Cả lớp đọc lại 6
dòng thơ; nhắc HSchú ý những từ các em dễ viết sai. GV hướng dẫn viết đúng khổ
thơ, cỡ chữ nhỏ.
- BT 3 (Viết lời chào tạm biệt và cảm ơn cô giáo (thầy giáo) lớp Một của em: GV
hướng dẫn HS viết 2 câu (1 câu chào, 1 câu cảm ơn). Cũng có thể viết 3 câu.
TIẾT 2
B2. Làm bài (HS lần lượt làm các BT)
- Đọc: BT 1 (Đọc - Nối từ ngữ với hình) / BT 2 (Đọc thầm và làm bài tập).
- Viết: BT 1, BT 2, BT 3. HS tự sửa bài; đổi bài để chữa lỗi cho nhau.
B3. Chấm, chữa bài
- GV kiểm tra, nhận xét. Đánh giá 1 số bài.
- Cùng HS chữa bài – chốt kq đúng.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Dặn HS luyện đọc thuộc bài thơ: Gửi lời chào lớp Một.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để
giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật,
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” cả lóp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu
cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đem từ 10 đến 18; Đem các số tròn
chục; Đem tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...
7 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
a) Mục tiêu:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để
giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật,
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu BT - HS nêu yêu cầu BT
a) HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. Đọc các số và ghi các số còn thiếu trên
các toa tàu vào VBT.
b) Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
- HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét, chốt kq đúng.
Bài 2. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu BT
a) HS hoàn thành ở VBT – thi đua nêu kq trước lớp
b) HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
Bài 3. GV chiếu BT - HS nêu yêu cầu BT:
- HS cá nhân quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những
loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ
rồi ghi kết quả vào vở BT)
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép
được ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông.
- GV nhận xét, chốt ND bài tập.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- HS thi tìm các đồ vật có các dạng hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Thời tiết (tiết 2, 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
8 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi
2. Học sinh: - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp nghe và vận động theo hát bài Trời nắng, trời mưa.
- GV hỏi:
+ Bài hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau?
+ Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết.
2. Hoạt động khám phá kiến thức mới : 15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
a) Mục tiêu: Chọn được trang phục phù hợp thời tiết.
b) Cách tiến hành:
- HS làm việc theo N2, quan sát các hình vẽ ở trang 137 SGK và trả lời câu hỏi:
Hình thể hiện trqang phục gì? Trang phục đó phù hợp với thời tiết nào? Vì sao?
Sau đó mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phù hợp với thời
tiết chưa? Vì sao?
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trên.
- GV chiếu các hình vẽ ở trang 137 SGK.
- HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết (
nóng, rét, mưa, nắng, gió ).
- GV nhắc HS sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. Chẳng
hạn:
+ Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ánh nắng chiếu
thẳng và đầu gây nhức đầu, sổ mũi, cảm nắng.
+ Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để người không bị
ướt,bị lạnh tránh bị ho, sốt,
+
9 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- HS làm câu 1, 2, 3 của bài 21 VBT – GV kiểm tra, nhận xét, chốt bài.
Hoạt động 2: Quan sát tình huống và thảo luận về sự cần thiết phải theo dõi dự
báo thời tiết
a) Mục tiêu: Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
b) Cách tiến hành:
- HS làm việc nhóm, quan sát tình huống thể hiện qua các hình và trả lời các câu
hỏi:
+ Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc bạn đi học thay đổi như thế nào? Nếu
An không nghe lời mẹ thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì? Nêu ví dụ.
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
- GV tổng hợp lại và mở rộng thêm lí do phải theo dõi dự báo thời tiết theo các
vấn đề sau: Sức khỏe con người; sinh hoạt hàng ngày; hoạt động vui chơi, giải trí;
hoạt động lao động, sản xuất; hoạt động học tập.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng : 15’
Hoạt động 1: Thực hành xử lý tình huống
a) Mục tiêu: Chọn được trang phục phù hợp thời tiết
b) Cách tiến hành:
- HS làm việc theo N2, đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 139 SGK “Dựa vào
bảng dự báo thời tiết sau, nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày dưới đây
thì em cần chuẩn bị gì?”
- Gọi 1 số HS báo cáo kết quả thảo luận. Lưu ý các em cần nêu được lý do lựa
chọn các đồ vật cần chuẩn bị.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách để biết được thông tin dự báo thời tiết
a) Mục tiêu: Nêu được 1 số cách để biết được thông tin dự báo thời tiết.
b) Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể biết thông tin dự báo thời
tiết bằng cách nào?
- Các em liên hệ thực tế: Ở nhà, gia đình các em có hay theo dõi dự báo thời tiết
không? Bằng cách nào?
- GV gọi đại diện của 1 số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm
khác góp ý, bổ sung.
- GV giới thiệu cho các em 1 số bản tin dự báo ( Internet)
- GV cho HS làm câu 4, 5, 6 của bài 21 VBT.
Hoạt động 9: Tự đánh giá việc sử dụng trang phục của em có phù hợp thời tiết
hay chưa?
a) Mục tiêu:
10 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- Bước đầu biết tự đánh giá việc sử dụng trang phục phù hợp thời tiết của bản thân.
- Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp thời tiết.
b) Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi em trao đổi với bạn:
+ Đã khi nào em sử dụng trang phục không phù hợp với thời tiết ( ví dụ không mặc
ấm khi trời lạnh, đi ngoài trời nắng mà không mang mũ, nón, ) hay chưa?
+ Vì sao cần sử dụng trang phục phù hợp thời tiết?
- GV cho HS tự đọc phần nội dung chủ yếu ở trang 139 SGK. Gọi 1 số em nhắc
lại.
- GV chốt lại ND bài học, hướng dẫn HS về nhà HT các HĐ:
+ Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất
- HS lựa chọn chủ đề (kiểu thời tiết) để vẽ.
- HS vẽ và tô màu vào tranh để thể hiện cảnh về thời tiết mà em đã chọn.
+ Theo dõi thời tiết trong 1 tuần
- HS đọc yêu cầu trong SGK. GV hướng dẫn HS cách lập bảng theo dõi thời tiết
trong 1 tuần theo mẫu ở trang 139 SGK; HS quan sát và ghi lại kết quả, nêu nhận
xét từ kết quả mà em quan sát được.
- Tiết học sau thi đua giới thiệu tranh vẽ của mình và ND theo dõi TT trước lớp.
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra: Đọc hiểu, viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ
- HS đọc và làm được bài tập đọc hiểu.
- Nghe viết được 1 đoạn và làm được BT chính tả.
b) Năng lực văn học: Hiểu được ND bài đọc hiểu.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và
sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần
hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
11 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- GV: Đề kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 3’
a) Mục tiêu: HS biết được yêu cầu bài học.
b) Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Kiểm tra: 65’
a) Mục tiêu:
- HS đọc và làm được bài tập đọc hiểu.
- Nghe viết được 1 đoạn và làm được BT chính tả.
b) Cách tiến hành:
- GV phát đề KT – HS đọc và làm bài
- Nội dung đề KT:
I. Kiểm tra đọc - hiểu: Đọc bài đọc sau và hoàn thành các bài tập dưới đây:
Chim rừng Tây Nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên
nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ
như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim
vếch-ca mải mê rỉa bộ lông vàng óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất
tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 3 ):
Câu 1: Bài văn trên có mấy câu?
A. 6 câu B. 7 câu C 8 câu
Câu 2: Bài văn trên có mấy loài chim?
A 7 loài chim B. 6 loài chim C. 5 loài chim
Câu 3: Đặc điểm của loài chim cơ-púc:
A. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt.
B. Hót lanh lảnh như tiếng sáo.
C. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
Câu 4: Em thích nhất loài chim nào? Vì sao?........................................................
II. Kiểm tra viết:
12 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
1. Nghe – Viết: Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài “ Cả nhà đi học” ( trang
146 – SGK lớp 1, tập 2)
2. Bài tập:Điền vần thích hợp vào chỗ chấm:
+ ang hay an?
nguỵ tr.......... hoa b......... lan m.......... nh.............. nhác
+ d, gi hay v ?
.ia đình cặp .a ra .ào nhảy .ây
3. Thu bài: 2’
- GV thu bài – Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để
giải quyết vấn đề thực tế.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” cả lóp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu
cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đếm từ 10 đến 18; Đếm các số tròn
chục; Đếm tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
a) Mục tiêu: Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để
giải quyết vấn đề thực tế.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
b) Cách tiến hành:
+ Thực hành đặt tính và tính 1 số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 ( không
nhớ).
13 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
- GV lần lượt nêu – HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm ( HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính)
Bài 4. GV chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận N2 về cách trả lời câu hòi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép
cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS cả lớp làm vào VBT, 2 HS làm ở bảng phụ - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
a) Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh.
b) Phép tính: 65 – 13 = 52.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh màu.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 5. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài.
a) HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.
b) HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV. Chẳng hạn: 3 giờ, 12
giờ.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập và đánh giá chủ đề: Bầu trời và Trái đất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức đã học về chủ đề Trái đất và Bầu trời.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm, các
hiện tượng thời tiết.
- Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi
14 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
2. Học sinh: - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thi giới thiệu tranh vẽ về thời tiết.
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
Hoạt động 1: Thi đặt câu hỏi về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng
thời tiết
a) Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết.
- Rèn luyện kỹ năng đặt câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Nhóm trưởng chỉ định các bạn trong nhóm luân phiên đặt câu hỏi về bầu trời ban
ngày, ban đêm và các hiện tượng thời tiết.
- GV tổ chức hoạt động chung cả lớp:
+ GV nêu tình huống: Ví dụ 1 bạn mới đi du lịch ở 1 tỉnh, thành phố khác, HS sẽ
cần đặt các câu hỏi cho bạn để tìm hiểu về thời tiết ở nơi đó.
+ Hai đội tham gia chơi sẽ có thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bị các câu hỏi. Sau
đó chơi dưới hình thức “chơi tiếp sức”, các câu hỏi không trùng lặp với các câu đã
nêu.
+ Đội nào nêu được nhiều câu hỏi, các câu hỏi phong phú và phù hợp hơn với tình
huống sẽ thắng.
Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu với các bạn hình ảnh bầu trời ban ngày và
ban đêm, các hiện tượng thời tiết.
a) Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết.
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày
và ban đêm, các hiện tượng thời tiết.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm được giao nhiệm vụ sưu tầm tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban
đêm, các hiện tượng thời tiết từ tiết học trước.
- Các nhóm sắp xếp, trưng bày tranh ảnh ở 1 vị trí được giao trong lớp học. Cách
bố trí sản phẩm do từng nhóm tự lựa chọn sao cho đẹp, khoa học.
- Cả lớp tham quan khu vực của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình
bày và trao đổi, thảo luận.
15 Kế hoạch bài dạy Thái Thị Hoa Mỹ
Hoạt động 3: Trao đổi với các bạn về việc nên làm và không nên làm để giữ sức
khỏe khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh
a) Mục tiêu:
- Củng cố, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khỏe,
đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi về việc nên
làm và không nên làm để giữ sức khỏe, đảm bảo an toàn khi trời nóng, mưa, nóng,
lạnh; ghi lại kết quả chung của nhóm để chia sẻ với lớp.
Việc nên làm Việc không nên làm
Trời nắng
Trời mưa
Trời nóng
Trời lạnh
- Các nhóm tiến hành thảo luận tìm mối quan hệ về việc nên làm và không nên làm
để giữ sức khỏe, đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh.
- Gọi mời đại diện của các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm
khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dương các nhóm làm tốt.
Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống
a) Mục tiêu:
- Thực hành vận dụng kiến thức đã học về việc nên làm và không nên làm để giữ
sức khỏe trong các trường hợp thời tiết khác nhau vào xử lý tình huống.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Từng nhóm trao đổi, đưa ra ý kiến xử lý tình huống đã cho; đưa ra kịch bản trình
bày tình huống; phân công các bạn đóng vai: một bạn đóng vai bố, một bạn đóng
vai bạn nhỏ trong tình huống, ngoài ra có thể cho các nhân vật khác .
- GV tổ chức cho các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống. Các nhóm khác quan
sát, nhận xét về phần trình bày của nhóm bạn.
- GV chốt lại ND tiết học - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
16
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.doc