Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 5
Thứ Hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 46 Tập viết (sau bài 18, 19)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 8, 9.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: kì đà, ghế gỗ, giá đỗ - HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 8, 9.
* Cách tiến hành:
a. GV chiếu ND bài viết : kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho – HS đọc ( cá nhân, lớp).
b. Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me
- HS thi đua nhắc lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình viết:
+ Chữ kh: viết k trước, h sau.
+ Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê.
+ Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu.
+ Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
- HS tô, viết các chữ và tiếng kh, khế, m, me trong vở Luyện viết - GV đến từng
bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c. Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho; 8, 9 ( quy trình tương tự b)
1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như
giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m.
+ Tiếng nơ: chú ý nối nét n và ơ.
+ Chữ nh: viết n trước, h sau.
+ Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o.
+ Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong
phải).
+ Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa chữ kh, m, n, nh vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 47 Kể chuyện:Đôi bạn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến
nhau.
* Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến
nhau.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự
học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi
- HS: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện: Hai chú gà con.
- Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Đôi bạn
* Cách tiến hành:
2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Hai chú gà con ( 2HS kể nối tiếp) - GV cùng lớp
nhận xét.
- GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ - HS xem tranh, đoán nội dung truyện, nói tên
các nhân vật trong truyện: sóc đỏ (sóc lông màu đỏ), sóc nâu (sóc lông màu nâu). Sau
trận mưa to, Sóc nâu đi hái quả tặng bạn. Về nhà lại thấy trước cửa có giỏ quả sóc đỏ
tặng. Hai bạn gặp lại nhau, ôm nhau thắm thiết.
Các em sẽ nghe câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn
rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho nhau.
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’
* Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến
nhau.
* Cách tiến hành:
1. Nghe kể chuyện:
- GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa
kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện
+ GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2: giọng kể chậm rãi, nhấn giọng
những từ ngữ tả màu sắc của lồng sóc, của ánh mặt trời sau mưa.
- Đoạn 3, 4, 5: kể chậm (ý nghĩ của sóc nâu, lời 2 chú sóc viết trong thư).
- Đoạn 6: vui vẻ.
2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a. GV chiếu ND từng bức tranh lên – HS theo dõi TLCH
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Trong rừng có hai bạn rất thân nhau. Đó là ai? (Hai bạn rất
thân nhau đó là sóc nâu và sóc đỏ). .
- GV chỉ tranh 2: Vào đêm nọ, thời tiết trong rừng thế nào? (Vào đêm nọ, mưa rất to,
quả thông rụng nhiều. Sáng ra trời tạnh, mặt trời toả sáng muôn nơi).
- GV chỉ tranh 3: Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, làm gì? (Sáng sớm thức dậy,
sóc nâu nghĩ: “Đêm qua mưa to, quả thông chắc rụng nhiều”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt
quả thông. Nó nhặt được đầy một giỏ quả thông).
- GV chỉ tranh 4: Sóc nâu làm gì khi nhặt được một giỏ quả thông? (Sóc nâu đến nhà
sóc đỏ, để lại một nửa số quả thông và một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất
tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”).
- GV chỉ tranh 5: Sóc nâu thấy gì khi trở về nhà? (Sóc nâu thấy trước của một lăng
quả thông và một mẩu giấy của sóc đỏ viết: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa,
mình một nửa”).
3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chỉ tranh 6: Hai bạn gặp lại nhau thế nào? (Hai bạn sóc vui vẻ ôm nhau, lăn tròn
giống như một cuộn len lớn).
* Với mỗi câu hỏi mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời ( hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy
đủ, thành câu).
b. Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh.
c. 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh.
3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm).
c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
(Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ,
kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể).
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh (tinh thần xung
phong).
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Chuyện muốn nói điều gì? (Hai bạn sóc rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ những
gì có được cho nhau. Hai bạn sóc luôn vì nhau, làm việc tốt cho nhau).
- GV: Câu chuyện kể về tình bạn của sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau,
luôn chia sẻ “ngọt bùi cho nhau nên các bạn sống rất vui. Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp
nếu mọi người luôn quan tâm đến nhau.
C. Hoạt động vận dụng: 2’
- Kể về tình bạn của mình.
- GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 13 Ôn lại những gì đã học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các
số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy
tương ứng số lượng đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL giao tiếp toán học.
4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Thông qua các thao tác tách số, nêu cấu tạo mỗi số, HS có cơ hội được phát triển
NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 7’
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so
sánh các số trong phạm vi 10.
* Cách thực hiện:
- GV chiếu tranh: Bài tập 1 – Nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh ở SGK, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS
đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh
nhật, có 6 cây nến, ...
- HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.
- 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’
* Mục tiêu: Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 2. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
a) Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
- HS cá nhân quan sát và thi đua gọi tên các vật trong hình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt sau mỗi tên gọi các đồ vật.
b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
- HS thực hành lấy ở BĐDHT theo yêu cầu của GV như: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ
vật, ...
Bài 3. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS cá nhân làm bài vào VBT: Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay
rồi viết số thích hợp.
- GV kiểm tra 1 số bài, đánh giá, nhận xét.
- Tổ chức cho HS chữa bài trước lớp.
+ Nêu nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV
hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các
trường hợp khác.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS tìm và so sánh các vật trong lớp.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT
Tiết 48 Bài 21: Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,...
/k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà.
* Năng lực văn học: - Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Viết đúng các từ : kì đà, giá đỗ, kho cá
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bảng con: kì đà, giá đỗ, kho cá - GV nhận xét, sửa sai.
- GV giới thiệu bài: Học bài Ôn tập để củng cố lại tất cả các âm và chữ đã học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu:
- Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,...
/k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà.
* Cách tiến hành:
1. BT 1: Ghép các âm đã học thành tiếng
a) GV chiếu lên ti vi bảng ghép âm và nêu yêu cầu 1.
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, mời cả lớp đọc: c, k, g, gh
6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, mời cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia.
- GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng tiếng theo cột ngang.
- HS đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, chốt bài:
+ ca, co, cô, cơ (không có ce, ce, ci, cia)
+ ke, kế, ki, kia (không có ka, ko, kô, cơ)
+ ga, go, go, go (không có ge, gê, gi, gia)
+ ghe, ghế, ghi(không có gha, gho, ghỗ, ghơ, ghia).
2. BT 2 (Tập đọc).
a. GV chiếu minh hoạ bài đọc, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ .
b. GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các từ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét.
d. Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? ( 7 câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng.
– Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn).
e. Thi đọc đoạn, cả bài ở SGK
- Bài chia làm 2 đoạn đọc: 2 câu / 5 câu
- HS thi đọc đoạn, cả bài ( cá nhân, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. BT 3: Em chọn chữ nào?
- GV chiếu lên bảng 3 thẻ từ, nêu YC của BT.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/ kg/ gh.
- HS thảo luận N2 hoàn thành bài tập.
- HS thi đua chữa bài - GV chốt đáp án: 1) Bé kê. 2) Cò mò cá. 3) Nhà có ghế gỗ.
- Cả lớp đọc kết quả ( đồng thanh)
C. Vận dụng : 3’
- Tìm các tiếng có chứa các âm vừa ôn trên.
- Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 49+50 Bài 22: ng ngh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ,
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: Bi ở nhà
- GV viết lên bảng tên bài: ng, ngh; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm ng (
ngờ đơn), ngh ( ngờ kép) và chữ ng, ngh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm ng chữ ng
- GV ghi chữ ng, nói ng (ngờ đơn ). HS (cá nhân, cả lớp): ng.
- GV chiếu hình ảnh ngà voi và hỏi: Đây là gì?
- GV giới thiệu, ghi bảng: ngà – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng ngà ( cá nhân , nhóm, lớp): ngờ - a - nga -
huyền - ngà / ngà.
2. Dạy âm chữ ngh ( tương tự 1)
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng nghé ( cá nhân , nhóm, lớp): ngờ - e - nghe
- sắc - nghé / nghé
* Củng cố:
- GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm ng và âm ngh.
- HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp)
- HS cài bảng cài: ng, ngà; ngh, nghé
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ,
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: bí ngô, ngõ nhỏ,
nghệ,...
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa ng, ngh.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ ng ( gạch 1 gạch), có chữ ngh ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang (ngờ đơn, ngờ kép).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm ngh, ng ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ
kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ
được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng
- ngờ đơn).
- Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần:
ngờ - a - nga - huyền - ngà,...
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,...
TIẾT 2
3. Tập đọc(BT 4):
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà,
ngô, nho nhỏ, mía.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm.
- Đọc tiếp nối từng câu: HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
g) Tìm hiểu bài đọc.
- GVchiếu lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc
- HS thảo luận thi đua nêu kq – GV nhận xét, chốt kq đúng – chỉ cho cả lớp đồng
thanh: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé.
- GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế
nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía).
4. Tập viết ( bảng con – BT 5):
* GV cho HS đọc nội dung bài viết: ng, ngà; ngh, nghé (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ng . GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ ng ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a
- HS viết bảng con: ng, ngà ( 2 lần)
- Tương tự ngh, nghé
+ Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h.
+ Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm ng, ngh.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm ng, ngh - xem trước bài mới.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 51+52 Bài 23: p ph
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Bi nghỉ hè
- GV viết lên bảng tên bài: p, ph; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm p, ph
và chữ p, ph.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm p chữ p
- GV ghi chữ p, nói p (pờ in thường ). HS (cá nhân, cả lớp): p.
- Giới thiệu chữ P in hoa.
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
- GV ghi bảng: pi a nô – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- GV: Trong từ pi a nô, tiếng nào có chữ p (Tiếng pi).
- HS phân tích tiếng: pi ( cá nhân).
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân , nhóm, lớp): pờ -i - pi/ pi/ pi a nô.
2. Dạy âm ph chữ ph ( QT dạy tường tự 1)
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh phố cổ: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời
xưa – ghi bảng: phố cổ
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, nhóm, lớp): phờ - ô - phô - sắc -
phố / phố.
* Củng cố:
- GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm p và âm ph.
- HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp)
- HS cài bảng cài: p, pi a nô; ph, phố cổ
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có chữ p? Tiếng nào có chữ ph?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: pí po, pin, .
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa p, ph.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ p ( gạch 1 gạch), có chữ ph ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( p, ph).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm p, ph ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” )
3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu ND bài đọc và chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà
dì ở phố.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé
nhà dì, pha cà phê, phở.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu ( GV đánh số thứ tự câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm, đoc thành
tiếng .
- HS luyện đọc nối tiếp câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu lên bảng, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS thảo luận N2 – thi đua nêu kq ghép được – GV nhận xét, chốt lại kq đúng:
a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
- Cả lớp đọc lại kết quả.
- GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ
uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23.
4. Tập viết ( bảng con – BT 4):
12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* GV cho HS đọc nội dung bài viết: p, pi a nô; ph, phố cỗ (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
+ Viết pi a nô
- HS viết bảng con: : p, pi a nô ( 2 lần)
- Tương tự ph, phố cỗ:
+ Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch
sang h tạo thành ph).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm p, ph.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm p, ph - xem trước bài mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 14 Ôn lại những gì đã học ( tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các
số trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy
tương ứng số lượng đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL giao tiếp toán học.
+ Thông qua các thao tác tách số, nêu cấu tạo mỗi số, HS có cơ hội được phát triển
NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so
sánh các số trong phạm vi 10.
* Cách thực hiện:
13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chiếu lên 1 số nhóm đồ vật , nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh thi đua nêu và so sánh các nhóm đồ vật.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so
sánh các số trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 4. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác sau:
+ HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số
lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
- HS nhóm đôi tự thực hành thêm – GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hành.
Bài 5. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS cá nhân làm bài vào VBT: Quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn,
hình tam giác, hình chữ nhật; số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay trong
tranh rồi ghi kết quả vào vở.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.
- Thi đua chữa bài trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng. Có tất cả 4 hình
vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn; ..
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 6. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.
- GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là:
hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
- Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
- Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa,
tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 05 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 53 Tập viết (sau bài 22, 23)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: nhổ cỏ, cá kho, ca nô
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô,
phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
* Cách tiến hành:
a) GV chiếu lên bảng ND bài viết: ng, ngh, ngà, nghé; p, ph, pi a nô, phố cổ.
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: ng, ngh, ngà, nghé
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a.
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h.
+ Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS tô, viết các chữ và từ ng, ngh, ngà, nghé trong vở Luyện viết - GV đến từng
bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c) Tập tô, tập viết: ; p, ph, pi a nô, phố cổ ( quy trình tương tự b)
+ Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu.
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h
tạo thành chữ ph)
+ Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau,
dấu hỏi trên ô.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa chữ ngh, ph vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 54 Bài 24: qu r
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Nhà dì
16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV viết lên bảng tên bài: qu, r; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm qu, r và
chữ qu, r.
- HS đọc ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm qu, chữ qu
- GV ghi chữ qu, nói qu ( quờ in thường). HS đọc (cá nhân, cả lớp): qu.
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt.
- Trong từ quả lê, tiếng nào có âm quờ?
- HS(cá nhân, tổ, cả lớp) phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng: quờ - a - qua - hỏi -
quả/ quả.
2. Dạy âm r, chữ r ( rờ).( tương tự 1).
- GV giới thiệu chữ R in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: quả , rổ
- GV nhận xét, sửa sai.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 17 ’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: rễ, qua phà, .
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa qu, r.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ qu ( gạch 1 gạch), có chữ r ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( qu, r).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm qu, r ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” )
2. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu ND bài đọc và hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu: Bài đọc kể về những
món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn,
để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây
giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) GV đọc mẫu kết hợp chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô đồng),
cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ,
chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
c. Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ,
cá rô, cá quả.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp)
C. Vận dụng : 3’
- Tìm tiếng có chứa âm qu, r.
- HS về tập đọc lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
CLBÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 55 Bài 24: qu r
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS đọc được: qu, quả lê; r, rổ cá.
* Cách tiến hành:
- GV viết bảng: qu, quả lê; r, rổ cá - Gọi HS đọc bài ( cá nhân, lớp)
- GV cùng lớp nhận xét – GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá).
* Cách tiến hành:
1. Tập đọc (BT 3)
a) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 câu ( GV đánh số thứ tự câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm, đoc thành
tiếng .
- HS luyện đọc nối tiếp câu.
b) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
c) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu lên bảng các bức tranh - HS quan sát tranh để trả lời:.
+ Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri.
- GV chỉ bảng, cả lớp cùng đọc to kq.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài học.
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
* GV cho HS đọc nội dung bài viết: qua, quả( lê); r, rổ (cá) (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng.
Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
+ Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a./ Tiếng lê: viết 1 trước, ô sau.
- HS viết bảng con: qu, quả ( 2 lần)
- Tương tự r, rổ:
+ Chữ r: cao hơn 2 li một chút, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét
thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt).
+ Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu
sắc đặt trên a.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Tìm sự vật quanh mình có chứ âm qu, r.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm qu, r - xem trước mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 06 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 56+57 Bài 25: s x
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x.
- Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: S, X, sẻ, xe (ca).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài TĐ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Quà quê
- GV viết lên bảng tên bài: s, x; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm s, x và
chữ s, x.
- HS đọc ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm s, chữ s
- GV ghi chữ s, nói s ( sờ in thường) - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV giới thiệu chữ S in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh chim sẻ: Đây là con chim gì? (Chim sẻ).
- GV giới thiệu,viết lên bảng tiếng: sẻ
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc