Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Tuần 6
Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 61+62: Bài 28: t, th
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Lỡ tí ti mà
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Ở nhà bà (bài 27).
- GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có t, th với
mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Dạy âm t, chữ t
- GV ghi chữ t, nói t. HS (cá nhân, cả lớp): t.
1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV giới thiệu chữ T in hoa.
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: tổ chim
- GV chỉ hình tổ chim, hỏi: Đây là cái gì? (tổ ).
- HS nhìn hình, nói: tổ chim.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ.
- Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi.
- Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ.
HĐ2. Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần:
thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ.
* Củng cố: Chúng ta vừa học được âm mới, chữ và tiếng mới nào?
- HS gắn lên bảng tiếng mới học: tổ, thỏ
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện tập: 50’
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
- Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Lỡ tí ti mà
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?)
- Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh:
Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,...
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm t, th ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) có âm t
(ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...).
HĐ2. Tập đọc (BT3)
*GV trình chiếu nội dung bài TĐ
a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải
nghĩa từ: lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui.
TIẾT 2
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu
(Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4).
- Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ).
g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ)
- (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu.
- Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi.
2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm.
- 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng).
- HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại
kết quả: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la.
- GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”)
- GV: Nghe thỏ nói “Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia mà.
Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ.
Như thế là bất lịch sự, nên cười “khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó.
Nghỉ giữa tiết
HĐ3. Tập viết (bảng con – BT 4): 15’
a) GV trình chiếu bài viết mẫu ở ti vi: t, th, tổ, thỏ
- HS đọc nội dung bài viết (cá nhân, N, lớp),
b) GV hướng dẫn viết:
- Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
- Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai
đầu). Chú ý viết t và h liền nét.
- Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô.
- Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o.
c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm ng, ngh.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm t, th.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 16: Làm quên với phép cộng – dấu cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để
diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS.
- Quan sát được bức tranh trong SGK. Nói với bạn về những điều
quan sát được trong mỗi bức tranh.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát
- GV trình chiếu tranh - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt
các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả
bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các
em quan sát được.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 15’
a) Mục tiêu:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với
thực tiễn.
b) Cách tiến hành:
B1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm
xem có tất cả bao nhiêu que tính.
- HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5
que tính”.
B2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
B3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba
cộng hai băng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5.
B4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào
thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn,
gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”;
- HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 13’
Bài 1: SH hoạt động cá nhân
- GV trình chiếu BT - HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu
quả bóng?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh:
Có...Có...Có tất cả...
* GV giúp đỡ HSCHT: Hường, Đăng, Ly, Châu.
Bài 2: HS hoạt động cặp đôi
- GV trình chiếu nội dung BT
- HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận
với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá
nhân. Chia sẻ trước lớp.
* GV giúp đỡ HSCHT: Hường, Đăng, Ly, Châu.
- GV chốt lại cách làm bài.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 3: HS hoạt động cá nhân
- GV trình chiếu nội dung BT
- HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn
nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử
dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa
gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai
bạn có tất cả mấy cái kẹo?
5. Củng cố, dặn dò: 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia
sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TỰ HỌC
Tiết 29: TCDG: trò chơi “ Ô ăn quan”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan”
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
+ Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sân trường
- HS: HS chuẩn bị hạt chơi, bảng vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS.
b) Cách thực hiện:
- GV cho HS nghe và vận động bài hát
- GV giới thiệu bài: Ô ăn quan hay gọi tắt là ô quan, ô làng, là trò chơi dân gian
quen thuộc, hấp dẫn, gắn liền với tuổi thơ của hầu hết các trẻ em người Kinh, Việt
Nam. Trò chơi ô ăn quan mang đến cho người chơi nhiều ích lợi: rèn luyện tính
kiên trì, tính toán và ghi nhớ nên được cả trẻ nhỏ và người lớn yêu thích. Hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen một trò chơi đó là trò Chơi: Ô ăn quan.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
a) Mục tiêu: HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan”
b) Cách tiến hành:
HĐ1. GV phổ biến về trò chơi:
- Bàn chơi:
+ Bàn chơi ô ăn quan được vẽ trên một mặt phẳng, có kích thước linh hoạt miễn là
có thể chia ra đủ số ô cần thiết để chứa quân đồng thời không quá lớn để thuận tiện
6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
cho việc di chuyển quân. Vì vậy mà bàn chơi có thể được vẽ ở bất cứ đâu: trên nền
đất, vỉa hè, trên miếng gỗ phẳng....
+ Bàn chơi được kẻ thành một hình chữ nhật rồi chia thành 10 ô vuông, mỗi bên có
5 ô đối xứng nhau. Ở 2 cạnh chiều rộng của hình chữ nhật, vẽ 2 ô hình bán nguyệt
hướng ra phía ngoài. Các ô hình vuông gọi là ô dân còn 2 ô hình bán nguyệt gọi
là ô quan.
- Quân chơi: Bao gồm 2 loại quân: Dân và Quan và có thể được làm bằng từ
nhiều vật liệu như sỏi, gạch, đá, hạt có kích thước vừa phải để người chơi dễ
cầm nắm cùng lúc nhiều quân. Quan có kích thước to hơn hẳn các quân Dân để dễ
dàng phân biệt. Số lượng quân chơi quan luôn là 2 còn dân có số lượng tùy theo
luật chơi, phổ biến nhất là 50.
- Bố trí quân chơi: Quan được đặt trong 2 ô hình bán nguyệt, mỗi ô 1
quân. Dân được bố trí vào các ô vuông với số quân đều nhau.
- Người chơi: Thường gồm hai người chơi, mỗi người ngồi ở phía ngoài
cạnh dài hơn của hình chữ nhật và những ô vuông bên nào thuộc quyền
kiểm soát của người chơi ngồi bên đó.
HĐ2. GV hướng dẫn cách chơi:
- GV phổ biến luật chơi:
+ Người thực hiện lượt đi đầu tiên thường được xác định bằng cách oẳn tù tì hay
thỏa thuận. Người chơi đầu tiên cầm lên 5 quân trong bất kỳ 1 ô vuông nào trong 5
ô ở phía bàn bên mình, rồi rải lần lượt từng quân vào các ô vuông bên cạnh, mỗi ô
là 1 quân, bắt đầu ngược hay xuôi tùy vào người chơi.
+ Khi rải hết quân cuối cùng, tùy tình huống mà người chơi sẽ phải xử lý tiếp như
sau:
+ Nếu liền sau đó là một ô vuông có chứa quân thì tiếp tục dùng tất cả số quân đó
để rải tiếp theo chiều đã chọn. Tuy nhiên nếu ô đó là một ô Quan thì chỉ được phép
lấy 1 quân để rải.
+ Nếu liền sau đó là một ô trống (không phân biệt ô quan hay ô dân) rồi đến một ô
có chứa quân thì người chơi sẽ được ăn tất cả số quân trong ô đó. Số quân bị ăn sẽ
được loại ra khỏi bàn chơi để người chơi tính điểm khi kết thúc. Lưu ý: Ô quan có
ít dân (thường là 3 hoặc 5 dân) gọi là quan non và để cuộc chơi không bị kết thúc
sớm cho tăng phần thú vị, luật chơi có thể quy định không được ăn quan non, nếu
rơi vào tình huống đó sẽ bị mất lượt.
+ Nếu liền sau ô có quân đã bị ăn lại là một ô trống rồi đến một ô có quân nữa thì
người chơi có quyền ăn tiếp cả quân ở ô này... Do đó trong cuộc chơi có thể có
phương án rải quân làm cho người chơi ăn hết toàn bộ số quân trên bàn chơi chỉ
trong một lượt đi của mình.
7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Nếu liền sau đó là ô quan không có dân hoặc 2 ô trống trở lên thì người chơi bị
mất lượt và quyền đi tiếp thuộc về đối phương.
- Các lượt chơi Ô quan quan:
+ Từng người chơi sẽ chơi lần lượt nối tiếp nhau như vậy theo các tính toán đã đặt
ra. Trường hợp đến lượt đi nhưng cả năm ô vuông thuộc quyền kiểm soát của
người chơi đều không có dân thì người đó sẽ phải dùng 5 dân đã ăn được của mình
để đặt vào mỗi ô 1 dân để có thể thực hiện việc di chuyển quân. Nếu người chơi
không đủ 5 dân thì phải vay của đối phương và trả lại khi tính điểm.
- Chiến thắng trò chơi Ô ăn quan:Trò chơi sẽ kết thúc khi Quan của hai bên đều bị
ăn mất. Trường hợp hai ô quan đã bị ăn hết nhưng vẫn còn dân thì quân trong
những hình vuông phía bên nào coi như thuộc về người chơi bên ấy; tình huống
này được gọi là hết quan, tàn dân, thu quân, kéo về hay hết quan, tàn dân, thu
quân, bán ruộng.
+ Người thắng cuộc trong trò chơi này là người mà khi cuộc chơi kết thúc có tổng
số dân quy đổi nhiều hơn. Tùy theo luật chơi từng địa phương hoặc thỏa thuận
giữa hai người chơi nhưng phổ biến là 1 quan được quy đổi bằng 10 dân hoặc
5 dân (cờ).
- GV cho HS chơi thử - GV nhận xét, bổ sung.
- HS cặp đôi tham gia chơi - GV theo dõi, giúp đỡ HS
*Làm việc cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này:
+ Em có thích khi tham gia trò chơi này không?
- GV nhận xét và khen ngợi
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a)Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
b) Cách thực hiện:
- GV cho các nhóm tham gia chơi các TC đã học như: Kết bạn và TC Mèo đuổi
Chuột.
- GV nhận xét và khen ngợi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 5: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo các bài 24, 25, 26 và bài 28 .
8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 28: t, th
- Tìm được các tiếng có chứa âm qu, r, s, x, t, th
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” thi tìm tiếng có chứa âm: qu, r, s, x,
t, th
- GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo các bài 24, 25, 26 và bài 28 .
- Làm được bài tập 2 ở VBT của bài 28: t, th
- Tìm được các tiếng có chứa âm qu, r, s, x, t, th
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Luyện đọc
- HS luyện đọc bài (24, 25, 26, 28) ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2 ( bài 28) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt
kq đúng.
+ BT3: Nối đúng
- GV chiếu ND BT – HS đọc, nối vào vở BT – thi đua chữa bài.
HĐ2. Luyện viết chữ
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): qu, r, s, x, t, th
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
HĐ3. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: qu, r, s, x, t, th, quả lê, rổ cá, xe ca, se, tổ, thỏ
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
----------------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 30: Thực hành các kiến thức đã học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 5, 6 về :
+ Cũng cố phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng
các dấu (+, =); Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình
huống gắn với thực tiễn.
+ Luyện đọc và viết bài chữ: t, th.
+ Luyện kể chuyện: Kiến và bồ câu.
+ Ôn tập đạo đức: Học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát:
- GV giới thiệu tiết học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
a) Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 5, 6.
b) Cách tiến hành:
HĐ1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
- Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
+ Nêu các TH có thao tác gộp để viết phép tính tương ứng.
+ Luyện đọc và viết bài chữ: t, th.
+ Luyện kể chuyện: Kiến và bồ câu.
+ Ôn tập đạo đức: Học tập và sinh hoạt đúng giờ ( HT các BT ở VBT).
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: quả nho; rổ khế; xẻ gỗ; thỏ mẹ; tổ quạ.
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
HĐ2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
HĐ3 : Hệ thống kiến thức
10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
HĐ4. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm các cháu chưa nắm vững; đọc cho các
cháu viết các số từ 1 đến 10.ôn phép cộng: 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 63+64: Bài 29: tr, ch
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. ..
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Đi nhà trẻ
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Nhớ bố (bài 28).
11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch với
mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Dạy âm tr, chữ tr
- GV ghi chữ tr, nói tr. HS (cá nhân, cả lớp): tr.
- GV giới thiệu chữ Tr in hoa.
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: tre
- GV chỉ hình tre, hỏi: Đây là cái gì? (tre).
- GV (chỉ chữ tr): Đây là chữ tr ghi âm trờ. GV nói: trờ. HS (cá nhân, cả lớp):
trờ.
- HS nói:Tiếng tre có âm trờ. / Phân tích: trờ, e= tre.
- Đánh vần và đọc trơn: trờ -e - tre / tre.
HĐ2. Âm ch, chữ ch:
- HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc
trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó.
* Củng cố: Chúng ta vừa học được âm mới, chữ và tiếng mới nào?
- HS gắn lên bảng tiếng mới học: tre, chó
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện tập: 50
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. ..
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?).
- Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà
có âm tr. Tiếng chó có âm ch,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha,
chả, cháo, chim, chung,...).
HĐ2. Tập đọc (BT 3)
*GV trình chiếu nội dung bài TĐ
a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài
xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào.
b) GV đọc mẫu.
12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé
nhé.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc
thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 4 câu). (Quy trình như đã hướng
dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang
khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.).
- HS làm bài trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình
2: Chị Trà dỗ bé Chi.
- GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”).
Nghỉ giữa tiết
HĐ3. Tập viết (bảng con - BT 4):
a) GV trình chiếu bài viết mẫu ở ti vi: tr, ch, tre, chó
- HS đọc nội dung bài viết (cá nhân, N, lớp),
b) GV hướng dẫn viết:
- Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r.
- Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h.
- Tiếng tre: viết tr trước, e sau.
- Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o.
c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm tr, ch.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm tr, ch.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 6: Bài 3: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện Thỏ và Rùa.
b) Cách tiến hành:
- 1 HS kể lại câu chuyện Thỏ và Rùa – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ?
+ Vì sao bạn đến đúng giờ?
- GV nhận xét, giới thiệu bài học mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 25’
HĐ1: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ
a) Mục tiêu:
- HS biết được tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
b) Cách tiến hành: .
- GV chiếu ND bài tập lên, giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi:
+ Quan sát tranh và thảo luận theo gợi ý sau:
1) Điều gì xảy ra trong mỗi tranh?
2) Không đúng giờ có tác hại gì?
- GV giới thiệu nội dung các tranh:
+ Tranh 1: Lan đến lớp học khi cô giáo đang viết bài trên bảng.
+ Tranh 2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô đang giảng bài. Quân giải thích với cô
do tối hôm trước em ngủ quá muộn.
+ Tranh 3: Trường đang mải bắt con chuồn chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc
Trường lên xe để trở về trường.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
+ Tranh 1: Lan đi học muộn. Đi muộn sẽ không được nghe đầy đủ bài giảng và
làm ảnh hưởng cô giáo và các bạn trong lớp.
14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Tranh 2: Quân ngủ trên giờ học. Bạn sẽ không hiểu bài vì không nghe được cô
dạy học, mệt mỏi. Quân ngủ gật vì tối hôm qua ngủ muộn, không đúng giờ.
+ Tranh 3: Trường mải chơi, bắt chuồn chuồn, dù đã đến giờ xe chạy. Bạn làm mọi
người trên xe phải chờ đợi. Học tập và sinh hoạt không đúng giờ ảnh hưởng đến
sức khoẻ và kết quả học tập của bản thân, làm phiền người khác, làm giảm sự tôn
trọng của người khác đối với mình.
HĐ 2: Tìm những cách giúp em thực hiện đúng giờ
a) Mục tiêu:
- HS nêu được các cách để thực hiện đúng giờ.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b) Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh BT nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi:
Quan sát tranh và thảo luận:
1) Có những cách nào để thực hiện đúng giờ?
2) Em đã sử dụng cách nào để thực hiện đúng giờ?
- HS thảo luận theo nhóm đối.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: Để thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt, em có
thể nhờ người lớn nhắc nhở; sử dụng chuông đồng hồ báo thức; làm phiếu nhắc
việc.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- HS vận dụng bài học chia sẻ của bản thân mình trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
---------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TOÁN
Tiết 17: Làm quên với phép cộng – dấu cộng ( tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để
diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS.
- Quan sát được bức tranh trong SGK. Nói với bạn về những điều quan sát được
trong mỗi bức tranh.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả
bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ
những gì các em quan sát được.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 7’
B1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất
cả bao nhiêu que tính?
- HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”.
B2. GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
B3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5.
B4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào
thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay?
Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15’
16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bài 1: HS hoạt động cá nhân
- HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả...
* GV giúp đỡ HSCHT: Hường, Đăng, Ly, Châu.
Bài 2: HS hoạt động cặp đôi
- HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo
luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ
cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
* GV giúp đỡ HSCHT: Hường, Đăng, Ly, Châu.
- GV chốt lại cách làm bài.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 3: HS hoạt động cá nhân
- HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn
nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử
dụng mầu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa
thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà
có tất cả mấy cái kẹo?
5. Củng cố, dặn dò: 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 11: Lớp học của em ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nói được tên lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Các thành viên trong lớp học
và các nhiệm vụ của họ.
17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp
học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học: Lớp chúng mình.
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học?
- GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành
viên trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
HĐ1: Tìm hiểu lớp học của bạn An
a) Mục tiêu
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong
lớp học.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chiếu các hình ở trang 28,29 trong SGK nêu yêu cầu.
- HS quan sát các hình ở trang 28,29 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Lớp bạn An có những ai? Họ đang làm gì?
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời – GV nhận xét, chốt ND
+ Lớp bạn An có thầy/ cô giáo và các bạn HS. Thầy/ cô giáo hướng dẫn HS học
tập, HS hát, vẽ,
+ Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, tủ
đồ dùng,
3. Luyện tập và vận dụng: 15’
HĐ1: Giới thiệu về lớp học của mình
a) Mục tiêu
- Nêu được tên lớp học và 1 số đồ dùng trong lớp học của mình.
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu và gợi ý 1 số câu hỏi, như:
+ Nêu tên lớp học của chúng mình.
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp xếp như thế nào?
+ Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ).
- HS cặp đôi hỏi đáp theo gợi ý của GV.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu hỏi và câu trả lời
của HS.
- GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời.
+ Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS. Nhiệm vụ chính của GV là dạy
học, nhiệm vụ chính của HS là học tập.
+ Để giữ gìn đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ; lau chùi và bảo
quản đồ dùng; không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, ; sử dụng đồ dùng đúng cách;
- HS làm câu 1, 2 của Bài tập 4 (VBT).
4. Hoạt động vận dụng : 3’
- Vận dụng tốt các KT đã học.
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Tiết 5: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Cũng cố phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng
các dấu (+, =).
- Nắm vững ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn
với thực tiễn.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về phép
cộng (với nghĩa gộp), cách sử dụng các dấu (+, =), HS có cơ hội được phát triển
NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép cộng hai số, HS có cơ hội
được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
+ Thông qua việc thao tác với các que tính hoặc các chấm tròn, biểu điền quá trình
thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ
và phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi
- HS: bảng con, Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS cũng cố lại bài đã học.
b) Cách thực hiện:
- Điền , = : 7...5; 0....2; 4....4 - HS viết bảng con – GV nhận xét, chốt bài
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Cũng cố phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng
các dấu (+, =).
- Nắm vững ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn
với thực tiễn.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Thực hành làm bảng con
Bài 1: Viết phép tính ương ứng với tình huống.
- GV nêu tình huống- HS viết phép tính vào bảng con.
+ Có 3 bút chì xanh và 2 bút chì đỏ. Có tất cả bao nhiêu cái bút.
+ Hàng trên có 2 con chim, hàng dưới có 2 con chim. Có tất cả bao nhiêu con
chim.
+ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho thêm 2 cái. Em có tất cả bao nhiêu cái.
- GV nhận xét, chốt kq đúng sau mỗi lần HS làm.
2. Thực hành làm vào vở
Bài 2: Tính
2 + 1 = 3 + 2 =
3 + 3 = 4 + 2 =
2 + 4 = 1 + 4 =
- HS làm vào vở - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét.
- 2 HS lên bảng chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng.
3. Vận dụng : 3’
- HS thi đua nêu TH thực tế và phép tính thích hợp.
- Nhận xét tiết học .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc