Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Tuần 7
Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
Tiết 73+74 Bài 34: v y
I. YÊUSau CẦU bài CẦN học, ĐẠT HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua Rùa (2).
- GV nhận xét.
- GV viết lên bảng tên bài: v, y; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm v, y và
chữ v, y.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Dạy âm v chữ v
- GV ghi bảng chữ v, phát âm: vờ. HS phát âm(cá nhân, cả lớp): v.
- GV giới thiệu chữ V in hoa.
- GV chiếu hình - HS nhìn hình, nói: Con ve
- GV giới thiệu, ghi bảng: ve – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng ve ( cá nhân , nhóm, lớp): vờ - e - ve / ve
HĐ2. Dạy âm chữ y ( tương tự HĐ1)
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn từ: y tá ( cá nhân , N, lớp): y tờ -a - ta - sắc - tá
/ y tá.
* Củng cố: HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp)
- HS cài bảng cài: v, ve; y, y tá
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
a) Mục tiêu:
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm từ phù hợp với mỗi hình.
- HS thi đua nối từ phù hợp với mỗi hình.
- GV chỉ hình cả lớp đọc to các hình.
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm v, y ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” )
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
HĐ3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để
biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế
xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
- GV giải nghĩa từ.
2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu.
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm.
- Đọc tiếp nối từng câu: HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
g) Tìm hiểu bài đọc.
- GVchiếu lên bảng nội dung BT, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS thảo luận N2, thi đua nối trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: a - 2). Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà
vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
HĐ4. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a) GV cho HS đọc nội dung bài viết: v, ve; y, y tá (cá nhân, N, lớp),
b) Hướng dẫn viết:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường v . GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng
xoắn nhỏ.
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e.
c) HS viết bảng con: v, ve ( 2 lần)
- Tương tự y, y tá
+ Chữ y: cao 5 li
- Từ y tá: viết y trước, tá sau
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm v, y.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm v, y - xem trước bài mới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 18: Phép cộng trong phạm vi 6
3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để
diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng trong PV 6 đã học.
b) Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV6 đã học.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 2: HS làm bảng con
- GV đọc và ghi từng phép tính lên bảng – HS làm bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lượt HS làm bài.
* GV giúp đỡ HSCHT: Hường, Đăng, Ly, Châu.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 3: HS hoạt động cá nhân:
4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
* GV trình chiếu BT
- HS quan sát tranh ở hình a và nêu: Có 3 con mèo, thêm 2 con mèo. Có tất cả 5
con mèo. Phép tính: 3 + 2 = 5
- HS quan sát tranh ở hình b và nêu: Có 4 con chim đậu trên cành, thêm 1 con
chim. Có tất cả 6 con mèo. Phép tính: 4 + 1 = 5
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng .
5. Củng cố, dặn dò: 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TỰ HỌC
Tiết 31: TCDG: trò chơi “ Ô ăn quan”
I. YÊUSau CẦU bài CẦN học, ĐẠT HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan”
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
+ Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sân trường
- HS: HS chuẩn bị hạt chơi, bảng vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS.
b) Cách thực hiện:
- GV cho HS nghe và vận động bài hát
- GV giới thiệu bài – đưa HS ra sân.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20’
a) Mục tiêu: HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan”
b) Cách tiến hành:
- Ôn lại trò chơi “ Ô ăn quan”.
5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ HS nhắc lại trò chơi: Bàn chơi; quân chơi; bố trí quân chơi; người chơi.
+ HS nhắc lại luật chơi.
+ HS tham gia trò chơi theo N - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
3. Hoạt động vận dụng: 10’
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
b) Cách thực hiện:
- GV cho các nhóm tham gia chơi các TC đã học như: TC Ô ăn quan; TC Kết bạn
và TC Mèo đuổi Chuột.
- GV nhận xét và khen ngợi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 6: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo các bài 29, 30, 31.
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 34: v, y.
- Tìm được các tiếng có chứa âm tr, ch, u, ư, ua, ưa.
- Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các chữ: tr, ch, u, ư, ua, ưa.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa âm: tr, ch,
u, ư, ua, ưa
- GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo các bài 29, 30, 31.
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 34: v, y
- Tìm được các tiếng có chứa âm tr, ch, u, ư, ua, ưa
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Luyện đọc
- HS luyện đọc bài (29, 30, 31) ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 34) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt
kq đúng.
+ BT3: Nối đúng
- GV chiếu ND BT – HS đọc, nối vào vở BT – thi đua chữa bài.
HĐ2. Luyện viết chữ
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): tr, ch, u, ư, ua, ưa
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
HĐ3. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: tr, ch, u, ư, ua, ưa; cà chua, ngựa tía, chị trà
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
------------------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 32: Thực hành các kiến thức đã học
I. I. YÊUSau CẦU bài CẦNhọc, ĐẠTHS đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 6, 7 về :
+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
+ Luyện đọc và viết bài chữ: v, y.
+ Luyện kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ.
+ Ôn tập TNXH: Lớp học của em.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam
- GV giới thiệu tiết học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
a) Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 6, 7.
b) Cách tiến hành:
HĐ1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
- Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
+ Làm bài tập của bài Phép cộng trong phạm vi 6 ( ở VBT)
+ Luyện đọc và viết bài chữ: v, y.
+ Luyện kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ.
+ Ôn tập TNXH: Lớp học của em ( làm BT ở VBT).
8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: vừa ý, ví đỏ, y tế, vũ phu, kẻ vở.
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
HĐ2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
HĐ3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
HĐ4. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm các cháu chưa nắm vững; đọc cho các
cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số phép tính : 2 + 2 = ; 3 + 1 = ; 1 + 3 = ; 1 + 2 =
; 2 + 3 =;
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 75+76 Bài 35: Chữ hoa
I. YÊU Sau CẦU bài CẦNhọc, HSĐẠT đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa
chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài,
đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Dì Tư.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt
Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa),
nắm được quy tắc viết hoa.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 60’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa
chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài,
đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. BT 1: Tìm chữ hoa trong câu
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu
văn, cuối câu có dấu chấm.
- GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D
trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại).
- GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, cả
lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng của
dì). HS nhắc lại.
10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của
mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên
đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
HĐ2. Ghi nhớ (BT 2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả.
HĐ3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu bài hình minh hạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà:
có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho
các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý.
Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về
quy tắc viết hoa.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: chia quà, thị xã, cả nhà,
mía, sữa, quà quý
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu ( GV đánh số thứ tự câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu - HS đọc thầm, đoc
thành tiếng .
- HS luyện đọc nối tiếp câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã
Có
quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là qua
quý
của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
TIẾT 2
HĐ4. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4)
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa.
- GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên bài.
GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu):
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ C trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / Câu
1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên
riêng.
+ HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ L
trong tiếng Lê vì là tên riêng.
+ HS 7: Câu 7 viết hoa chữ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu.
+ HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, chữ
H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng.
- 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà
(Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À .
- 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê.
HĐ5. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa
- GV chiếu Bảng chữ thường, chữ hoa; giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa,
viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc.
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ
in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa.
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết
hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là chữ
in hoa, các chữ khác là chữ in thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in
hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường..
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in
hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn).
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ
viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn).
4. Hoạt động vận dụng: 5’
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe;
quan sát kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, tập
một) - xem trước bài mới .
12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
---------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 7: Bài 3: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS nêu được các cách giúp em đi học đúng giờ.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi nêu các cách giúp em đi học đúng giờ.
- GV nhận xét, giới thiệu bài học mới.
2. Hoạt động luyện tập thực hành: 25’
HĐ1: Nhận xét hành vi
a) Mục tiêu:
- HS nhận xét, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với các hành vi
đúng giờ hoặc không đúng giờ.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
b) Cách tiến hành:
- GV chiếu các bức tranh trang 17 (SGK), giao nhiệm vụ cho HS
- HS quan sát và nêu nội dung các bức tranh theo N2.
- GV nêu lại nội dung các bức tranh:
13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Tranh 1: Sau khi đi học về, Lan vứt cặp sách xuống sàn nhà và ngồi chơi lắp
ghép, Mẹ Lan hỏi: Giờ này con vẫn chưa tắm à?
+ Tranh 2: Tiến đang chơi bị cùng các bạn thì đến giờ về nhà. Các bạn rủ Tiến ngồi
chơi thêm, nhưng Tiến trả lời: Không, đến giờ tớ phải về rồi!
+Tranh 3: Sáng mai, Trung cùng các bạn đi tham quan buổi sáng. Trung nhờ me
đặt giờ báo thức giúp.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
1) Bạn trong tranh đang làm gì?
2) Em có tán thành việc làm đó hay không? Vì sao?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 1:Lan mải chơi, chưa tắm. Em không tán thành việc làm đó vì chưa đúng
giờ.
+ Tranh 2: Tiến nhớ đến giờ phải về nhà. Em tán thành việc làm đúng giờ.
+ Tranh 3: Trung nhờ mẹ hướng dẫn cách đặt chuông để làm việc đúng giờ. Đó là
việc nên làm. Em tán thành các việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và không tán
thành các việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ của người xung quanh.
- GV nêu thêm các hành vi đúng giờ và không đúng giờ xảy ra ở lớp.
HĐ2: Tự liên hệ
a) Mục tiêu:
- HS biết tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản thân.
- HS được phát phiển năng lực tư duy phê phán.
b) Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đối theo gợi ý sau:
1) Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ?
2) Những việc làm nào bạn chưa đúng giờ?
- HS chia sẻ theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày trước lớp.
- GV khen những HS đã luôn đúng giờ trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp
luôn thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- HS vận dụng tốt vào phiếu nhắc việc.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-----------------------------------------------------------------------------
14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Buổi chiều
TOÁN
Tiết 20: Phép cộng trong phạm vi 6(tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong
phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép cộng có kết quả đến 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6,HS có cơ
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập.
b) Cách thực hiện:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV6 đã học
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 15’
a) Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng
cộng trong phạm vi 6.
b) Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính theo
N2).
- Sắp xếp các thẻ phép cộng thành bảng cộng như SGK
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính
trong bảng.
15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng và ghi nhớ Bảng
cộng trong phạm vi 6 theo N2.
- các nhóm thi đua đọc thuộc bảng cộng trước lớp – GV nhận xét, chốt bài.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
a. HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
4 + 1 = 3 + 2 = 2 + 3 =
5 + 1 = 2 + 2 = 3 + 3 =
b. HS cá nhân làm vào vở BT
- GV theo dõi giúp đỡ HS CHT.
- Kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét.
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” chữa bài – GV chốt kq đung.
4. Hoạt động vận dụng: 3’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV6.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 13: Lớp học của em ( tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nói được tên lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Các thành viên trong lớp học
và các nhiệm vụ của họ.
- HS kể tên được một số hoạt động chính của lớp học; nêu được cảm nhận của bản
thân khi tham gia các hoạt động đó.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp
học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học.
16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập
trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi “ tiếp sức” nêu tên các đồ dùng học tập có trong lớp.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 13’
HĐ1: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp
a) Mục tiêu
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chiếu các hình ở trang 32 (SGK) – nêu yêu cầu.
- HS quan sát các hình ở trang 32 (SGK), trả lời các câu hỏi:
+ Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình
+ Em thích lớp học của em như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV nhận xét, chốt:
+ Lớp học ở hình 1 lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ.
+ Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
+ Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2.
3. Luyện tập và vận dụng: 15’
HĐ1: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp.
a) Mục tiêu
- Nêu được 1 số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 2
17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV nêu yêu cầu – HS thảo luận N2:
+ Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp.
+ Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp
- Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn.
- GV nhận xét, chốt lại: Sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp; lau chùi bàn ghế,
bảng; quét lớp; trang trí lớp;
Bước 3: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 4 của Bài 4 (VBT)
- GV hướng HS đến thông điệp cả bài: “ Lớp học như là nhà. Cô giáo như mẹ hiền.
Bạn bè như là anh em”.
4. Hoạt động cũng cố : 3’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Tiết 6: Luyện tập chung
I. YÊUSau CẦU bài CẦN học, ĐẠT HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 6, HS có cơ hội được
phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình
huống thực tế và việc sử dụng các kí hiệu toán học đế diễn tả bài toán, HS có cơ
hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi
- HS: bảng con, Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS cũng cố lại bảng trong phạm vi 6.
b) Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” ôn lại các bảng cộng đã học.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. HS ôn lại bảng cộng trong phạm vi 6 theo N2.
- HS các nhóm thi đọc thuộc bảng cộng trước lớp - GV cùng lớp nhận xét.
HĐ2. Thực hành làm bài tập
Bài 1:Tính.
- GV ghi bảng – HS lần lượt làm bảng con
4 + 1 = 3 + 2 = 2 + 3 =
5 + 1 = 2 + 2 = 3 + 3 =
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS làm.
Bài 2: Viết phép tính tương ứng.
- GV nêu TH: Bạn Đăng có 3 viên bi, mẹ cho thêm 2 viên bi. Bạn Đăng có tất cả
bao nhiêu viên bi?
- HS thi đua viết nhanh phép tính vào bảng con – GV nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 3: Tính
1 + 5 = 3 + 3 =
3 + 2 = 1 + 4 =
4 + 1 = 3 + 2 =
- HS làm vào vở - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét.
- 2 HS lên bảng chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng.
3. Vận dụng : 3’
- HS thi đua nêu TH thực tế và phép tính thích hợp.
- Nhận xét tiết học .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 77: Tập viết (sau bài 34, 35)
I. YÊU Sau CẦU bài CẦNhọc, HSĐẠT đạt được các yêu cầu sau:
- Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự
tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét.
-* Cách GV đọc:tiến hành:cá thu, sư tử, chị trà
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
a) Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường,
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng: v, ve; y, y tá, chia quà.
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
HĐ2. Tập tô, tập viết: v, ve; y, y tá.
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng
xoắn nhỏ.
+ Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc