Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TUẦN 7
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 Đánh giá việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp
- Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Vui vẻ tham gia phong trào rèn nền nếp trong học tập và sinh hoạt
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1.Hoạt động dưới cờ
 GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện
 chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực 
 hiện nghi lễ chào cờ. 
 2,Hoạt động trải nghiệm
 - Sơ kết, đánh giá việc thực hiện rèn nền 
 nếp sinh hoạt của các lớp trong tuần qua, - HS lắng nghe.
 tập trung vào các nội dung cơ bản sau:
 + Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, 
 chuyên cần đúng giờ
 + Thực hiện nội quy của lớp, của 
 trường trong học tập sinh hoạt
 + Tích cực giữ gìn, bảo quản đồ 
 dùng, thiết bị học tập
 - Hướng dẫn lớp đánh giá cụ thể việc thực 
 hiện rèn nền nếp sinh hoạt của lớp mình - HS lắng nghe, đánh giá.
 tuần qua trong giờ sinh hoạt
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 34: v, y
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
- Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG
 - 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) - Hs đọc bài
 (bài 33).
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện
 B. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), 
 y.
 - Hs nhắc lại bài(cá nhân, cả lớp)
 - GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá 
 nhân, cả lớp) nhắc lại.
 - GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm 
 quen)
 2.1. Âm v, chữ v:
 - Gv giới thiệu hình con ve.
 - HS nói: Con ve. / Nhận 
 - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần và biết: v, e; đọc: ve. / Phân tích tiếng 
 đọc tiếng ve ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e 
 - ve/ ve.
 1.2 Âm y, chữ y: 
 - Gv giới thiệu hình cô y tá.
 - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần và - HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. / 
 đọc tiếng tá Đánh vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - 
 sắc - tá / y
 * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 
 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc trơn. HS 
 - Hs thực hiện
 gắn lên bảng cài: v, y. 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ 
ứng với mỗi hình)
- GV nêu yêu cầu BT
 - 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) 
- Yêu cầu HS đọc từng từ ngữ. / HS nối 
 vẽ,... 
từ ngữ với hình trong VBT.
 -Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài 
 bài có âm v (vé, vai, vải, voi, 
 vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, cố 
3.2. Tập đọc (BT 3) ý, ý chí,...).
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về -HS lắng nghe
dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về 
dì Tư: Dì làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho 
Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu.
c) HD HS Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, -HS luyện đọc từ ngữ
trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 Tiết 2
d) Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu 
 - HS đếm: 6 câu
cho).
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu 
cho 1 HS đọc, cả lớp đọc 1. - Hs đọc( cá nhân, từng cặp).
e) Đọc tiếp nối từng câu (Thi đọc đoạn, 
bài. (Bài chia 2 đoạn - mỗi đoạn 3 câu). Quy 
trình đã hướng dẫn.
 g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng nội dung BT; chỉ từng 
từ ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài, báo cáo kết quả, - Hs đọc: a - 2) Dì Tư chỉ cho Hà 
 vẽ. 
- GV ghi lại kết quả nối ghép
 - b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ 
- Yêu cầu Cả lớp đọc: a - 2) Dì Tư chỉ 
cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê. bé Lê.
 3,3. Tập viết (bảng con)
 - HS đọc các chữ, tiếng vừa học: 
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa 
học v,y,ve,y tá
 .
 - Hs theo dõi, quan sát b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
 - Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, 
 phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn 
 nhỏ.
 - Chữ y: cao 5 li (2 li trên ĐK 1, 3 li dưới 
 ĐK 1); viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét 
 khuyết ngược.
 - Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, 
 chú ý nối nét giữa v và e. -HS viết ở bảng con
 - Từ y tá: viết y trước, tá sau.
 c) HS viết: V, y (2 - 3 lần). Sau đó viết: 
 ve, y (tá).
 -HS nhận xét
 d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng
 -GV cùng HS nhận xét
 4/Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu -HS lắng nghe
 dương HS
 - Tập viết chữ trên bảng con
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
 TOÁN
 Phép cộng trong phạm vi 6 ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II.CHUẨN BỊ
Bộ học Toán thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 2
 KHỞI ĐỘNG:
 Cho HS chơi trò chơi Chơi trò chơi
 GVnhắc lại kiến thức tiết trước
 Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích - Chia sẻ trước lớp.
 họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn 
 và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích 
 hợp. 
 Bài 3. phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết – HS quan sát 
 quả các phép tính cho trong bài.
 Bài 4. – HS nhóm 2 quan sát tranh, suy nghĩ – HS quan sát tranh, Chia sẻ trước lóp. và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh 
 rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước 
 lóp.
 a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con 
 ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?
 Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 
 con ong.
 b)Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 
 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?
 Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 
 bạn.
 D.Hoạt động vận dụng
 HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế 
 liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
 E.Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều 
 gì?
 - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên 
 quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm 
 sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .........................
 ___________________________________________
Chiều
 TIẾNG VIỆT
 Bài 35: Chữ hoa (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa 
chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, 
đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG: 
 GV kiểm tra 2 HS viết, đọc các chữ: ve, y 
 tá. - 2 Hs thực hiện
 - Gv nhận xét A. DẠY BÀI MỚI
 1/ Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em 
đã học xong các âm và chữ tiếng Việt. Bài Chữ 
hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ - Hs lắng nghe
in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết 
hoa.
 2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ 
hoa trong câu)
 - GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả - Hs chú ý theo dõi
lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối 
 - Hs đọc:Dì Tư là y tá
câu có dấu chấm.
 - GV nêu YC: Phát hiện những chữ được - Chữ D trong tiếng Dì viết hoa, 
viết hoa trong câu. chữ T trong tiếng Tư viết hoa.
 - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? - Vì Dì đứng đầu câu. HS (cá 
 nhân, cả lớp) nhắc lại.
 - GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa?.
 - Vì Tư là tên riêng của dì. 
 - GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, 
 - Hs nói tên mình
tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của 
mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên 
 -HS lắng nghe
riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa 
tên riêng là viết sai chính tả.
 * Ghi nhớ (BT 2):
 -GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy -HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa - Hs đọc quy tắc
đúng chính tả.
3. Luyện tập
3.1. Tập đọc (BT 3)
 a/GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài 
Chia quà; giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà: 
có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia 
quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết -Hs lắng nghe
má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má 
là thứ quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc 
cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều 
vừa học về quy tắc viết hoa. b/GV đọc mẫu.
 c/Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia 
 quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. - Hs luyện đọc
 d/Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu? -HS đếm: 8 câu
 - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 
 - Hs luyện đọc
 HS đọc, cả lớp đọc.
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 d/Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 2 câu); 
 thi đọc cả bài. - Hs thi đọc bài
 e/ Tìm hiểu bài đọc
 GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. - Quà quý đó là bé Lê và Hà.
 Má không chia quà cho má vì má đã có quà quý. 
 Quà quý đó là gì?
 GV: Hai đứa con là quà quý của má. Con 
 cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .........................
 ___________________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện phép cộng trong phạm vi 6
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Biết thực hiện phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng 
các dấu (+, =).
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán 
học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động. 
 - Cho học sinh thi tìm một số phép cộng - HS tìm và đọc 
 - Giáo viên theo dõi, nhận xét.
 B. Hoạt động luyện tập.
 1.Yêu cầu mỗi HS tìm 1 phép cộng Tìm và cài ở bảng cài
 Nhận xét
 2. Đọc cho học sinh viết một số phép tính 
 cộng ở bảng con: 6, 7,8 - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện 
 Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính và kết phép tính
 quả của mình. -GV nhận xét, sửa cho HS.
 C. Hoạt động tiếp nối
 Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Chơi trò chơi đố bạn: 1 bạn nêu phép tính, 
 1 bạn nêu kết quả.
 Nhận xét Nhận xét 
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 29: Chữ hoa ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Như tiết 2
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 2
 3.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT 4)
 - Cho cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa.
 - - Hs nhắc lại quy tắc
 - GV nêu YC; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ 
 hoa bắt đầu từ tên bài. - Các cặp HS cùng-
 làm việc sẽ cùng báo 
 - 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em 
 nói 1 câu): cáo kết quả.
 -Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu 
 câu -HS nói 
 --Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong 
 bài
 + HS 1: Tên bài viết hoa chữ c trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / 
 Câu 1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
 + HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
 + HS 3:Câu 3viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu.
 + HS 4:Câu 4viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu.
 + HS 5:Câu 5viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu,cũng là tên riêng.
 + HS 6:Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoachữ 
L
 trong tiếng Lê vì là tên riêng.
 + HS 7: Câu 7 viết hoa chừ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu.
 + HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, 
chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng.
3.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, 
viết thường - viết hoa
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa (trên 
bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in -HS lắng nghe
hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là 
chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp 
 - HS chỉ và đọc
đọc.
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả 
lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ 
nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in hoa. 
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào 
là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. 
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ - D trong Dì, T trong Tư 
gì? là chữ in hoa, các chữ khác là 
- chữ in thườn.
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ - HS thực hiện
hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, 
chữ viết hoa hay chữ viết thường.
 - Đó là chữ in hoa - gần giống 
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường 
nhưng kích thước lớn hơn chữ in thường nhưng kích 
 thước chữ in hoa lớn hơn.
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường 
 - Đó là chữ viết hoa - không 
và kích thước lớn hơn?
 giống chữ viết thường và kích 
 thước chữ viết hoa lớn hơn.
-GV kết luận
 4/Củng cố, dặn dò: 
 -1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
 -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho nguôi thân nghe; 
quan sát kĩ bảng mẫu chừ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, tập một).
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tập viết (sau bài 34,35)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn 
 Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài -HS lắng nghe
 học.
 2. Luyện tập
 a) Yêu cầu HS đọc trên bảng các chữ, 
 tiếng cần luyện viết. -Đọc: v, y, các tiếng ve, y tá, 
 b) Tập tô, tập viết: v, ve, y, y tá. chia quà.
 - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa 
 hướng dẫn:
 + Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, - Hs theo dõi, quan sát.
 phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn 
 nhỏ. Cách viết: đặt bút ở khoảng giữa ĐK 2 và 
 ĐK 3, viết nét móc hai đầu, cuối nét kéo dài tới 
 gần ĐK 3 thì lượn trái, tới ĐK 3 thì nối với một 
 nét thắt, tạo thành vòng xoắn ở cuối nét, dừng 
 bút gần ĐK 3.
 + Tiếng v'. viết chữ v trước, chữ e sau.
 + Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc 
 ngược phải, 1 nét khuyết ngược. Cách viết: Đặt 
 bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, đến ĐK 3 
 (trên) thì dừng. Từ điểm dừng của nét 1, chuyển 
 hướng bút viết nét móc ngược phải. Từ điểm 
 dừng của nét 2, rê bút thẳng lên ĐK 3 (trên) rồi 
 chuyển hướng ngược lại, viết nét khuyết ngược 
 (kéo dài xuống đường kẻ 4 phía dưới), dừng bút 
 ở ĐK 2 (trên).
 + Từ y tá, viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a.
 - Yêu cầu HS tập tô, viết: v, ve, y, y tá - Hs tô, viết vào vở
 trong vở Luyện viết 1, tập một.
 c) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà (như 
 mục b):
 - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn:
 + Chữ ch, ghép từ hai chữ c và h.
 + Chữ qu. ghép từ hai chữ q và u.
 + Tiếng chia, viết ch trước, ia sau. / Tiếng 
 quà, viết qu trước, a sau, dấu huyền đặt trên a.
 - Yêu cầu HS tập tô, viết: ch, qu, chia quà. - Hs tô, viết vào vở
 4/Củng cố, dặn dò
 -GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe
 -Nhắc HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp 
 tục luyện viết
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .........................
 ___________________________________________
 TOÁN
 Phép cộng trong phạm vi 6 ( tiếp theo tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II.CHUẨN BỊ
Bộ học Toán thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 KHỞI ĐỘNG:
 Cho HS chơi trò chơi Chơi trò chơi
 GVnhắc lại kiến thức tiết trước
 Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích - Chia sẻ trước lớp.
 họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn 
 và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích 
 hợp. 
 Bài 3. phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết – HS quan sát 
 quả các phép tính cho trong bài.
 Bài 4. – HS nhóm 2 quan sát tranh, suy nghĩ – HS quan sát tranh, Chia sẻ trước lóp.
 và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh 
 rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước 
 lóp.
 a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con 
 ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 
 con ong.
 b)Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 
 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?
 Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 
 bạn.
 D.Hoạt động vận dụng
 HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế 
 liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
 E.Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều 
 gì?
 - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên 
 quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm 
 sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .........................
 ___________________________________________
 Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 36: am, ap
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình 
“âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap.
- Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Ve và gà (1).
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II. CHUẨN BỊ: 
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Bảng con, phấn
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Tập đọc 
 Chia qụà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa - Hs đọc bài, trả lời câu hỏi
 đứng đầu bài, đầu câu, những chữ hoa ghi tên 
 riêng.
 A. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: Các em đã học hết các - Hs nhắc lại đề bài chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em 
sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các 
em sẽ học là vần am, vần ap.
1. Chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy 
kĩ, chắc chắn)
1.1. Dạy vần am
a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 
1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am. 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả 
b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả lớp: am.
cam, hỏi: Đây là quả gì? 
 Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? 
 (Tiếng cam). - Tiếng cam
 + GV giới thiệu mô hình vần am. -Phân tích: tiếng cam có âm c 
 đứng trước, vần am đứng sau.
 + GV giới thiệu mô hình tiếng cam.. - Đánh vần và đọc trơn.
 HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - 
 mờ - am / am.
 HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - 
 cam / cam.
1.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) - HS nhận biết a, p; đọc: a - 
1.3. pờ - ap.
- GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây 
là cái gì? (Cái xe đạp). - Cái xe đạp.
-
- Trong từ xe đạp, tiếng nào có vần ap? - Tiếng đạp
(Tiếng đạp). - Phân tích: vần ap gồm có 2 
 âm: âm a đứng trước, âm p đứng 
 sau.
 - Đánh vần và đọc trơn: a - 
- So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt pờ - ap / ap; đờ - ap - đap - nặng 
đầu bằng âm a. vần am khác vần ap: vần am - đạp / đạp.
có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p. - Hs so sánh: vần am giống vần 
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. vần 
gì? (Vần am, vần ap). am khác vần ap: vần am có âm 
 Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cuối là m, vần ap có âm cuối là 
cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vần, p.
tiếng.. - Vần am, vần ap
 - Tiếng cam, tiếng đạp. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn
 3. Luyện tập.
3.1. Mở rộng vốn từ :
 (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào 
 có vần ap?) - Hs thực hiện.
a) Xác định YC: GV đưa lên bảng 6 hình 
minh hoạ; nêu YC của BT.
b) Đọc tên sự vật:
 - GV chỉ từng từ theo số TT. 
 - Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa - Cả lớp đọc tên từng sự vật, hành 
 Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm động: khảm, Tháp Rùa, quả 
 trám,...
 thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng 
 để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt 
 nẻ).
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng 
cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có 
vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc 
 - Hs thực hiện, 
sẽ cùng báo cáo kết quả.
d) Báo cáo kết quả
 -2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo 
- Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ 
 cáo kết quả.
bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có 
vần ap.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có - Hs thực hiện
vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5).
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, - Hs đọc bài
tiếng vừa học.
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối - Hs theo dõi, quan sát.
nét giữa a và m.
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối 
nét giữa a và p.
- quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng 
cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am 
sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), 
đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới 
a).
 - Hs viết bảng con
c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). 
/ Viết: (quả) cam, (xe) đạp. - GV cùng HS nhận xét
 Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 4)
a) GV gắn lên bảng hình minh hoạ bài Ve 
và gà (1); 
 -Giới thiệu: Đây là phần 1 của truyện Ve và 
 gà. Khi đọc tên bài Ve và gà, các em không 
 cần đọc số (1). Truyện có hai nhân vật là ve - Hs lắng nghe.
 sầu và gà mái. Ve sầu là loài côn trùng đầu 
 to, hai cánh trong, có khả năng tạo âm thanh - Hs luyện đọc
 rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng 
 nghe để biết chuyện gì đã xảy ra giữa ve và 
 gà.
b) GV đọc mẫu.
 - HS đếm: 5 câu
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa 
hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ thẻ, -1 HS đọc, cả lớp đọc.
làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh vần nhẩm -Hs thực hiện đọc nối tiếp.
trước khi đọc trơn).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, 
HS đếm: 5 câu).
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho. -HS thi đọc
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV -Tham gia bình chọn bạn đọc 
phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS;nhắc HS thi đúng, đọc hay
đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào 
HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả -HS đọc theo vai
lớp đánh vần giúp bạn.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu) 
(theo cặp / tổ).
g) Thi đọc theo vai
- (Làm mẫu) GV (vai người dẫn -NHận xét
chuyện) cùng 2 HS (vai ve, gà) đọc mầu.
- Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo 
vai trước khi thi.
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS - Con ve
đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con 
 lông vàng. h) Tìm hiếu bài đọc (Thay hình ảnh -1 HS đọc.
 bằng từ ngừ thích hợp...)
 - GV nêu YC; hỏi: - 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn. 
 - Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). Cả lớp nhắc lại
 - Hình ảnh trong câu b là gì? 
 - GV chỉ hình và chữ trong ý a. 
 - Làm tương tự với ý b.
 -HS nói: a) Ve chỉ ham múa ca. 
 - Yêu cầu HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn
 b) Chị gà làm để có lúa cho lũ 
 GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà 
 nhỏ/lũ trẻ/ lũ gà bé / lũ gà con 
 mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi 
 lông vàng.
 thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì 
 thú vị, phải múa ca như ve mới là hay).
 * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
 - Hs đọc
 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân 
 nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp).
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
 TOÁN
 Phép cộng trong phạm vi 6 ( tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II.CHUẨN BỊ
Bộ học Toán thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 KHỞI ĐỘNG:
 Cho HS chơi trò chơi Chơi trò chơi
 GVnhắc lại kiến thức tiết trước
 Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích - Chia sẻ trước lớp.
 họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn 
 và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích 
 hợp. 
 Bài 3. phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết – HS quan sát 
 quả các phép tính cho trong bài. Bài 4. – HS nhóm 2 quan sát tranh, suy nghĩ – HS quan sát tranh, Chia sẻ trước lóp.
 và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh 
 rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước 
 lóp.
 a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con 
 ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?
 Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 
 con ong.
 b)Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 
 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?
 Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 
 bạn.
 D.Hoạt động vận dụng
 HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế 
 liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
 E.Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều 
 gì?
 - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên 
 quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm 
 sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .........................
 ___________________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Lớp học của em (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
 - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học .
 - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ .
 - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản thân khi 
tham gia các hoạt động đó .
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học , các thành viên và hoạt động trong lớp học . 
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học .
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . 
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong 
lớp
II. CHUẨN BỊ: 
 - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
 - Phiếu tự đánh giá cá nhân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu lớp học của em 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời bài - Hát
 hát : Lớp chúng mình
 ? Bài hát nói với em điều gì về lớp học - Giới thiệu bài:
+ Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa - Lắng nghe
các thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta 
sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình . 
.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Tìm hiểu lớp học của bạn An 
* Mục tiêu 
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , 
trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học . 
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp
 - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK -HS quan sát
GV hỏi: + Lớp bạn An có những ai ? Họ đang làm -HS tìm hiểu và làm việc theo cặp
gì ? 
+ Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp 
đặt như thế nào ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp -Đại diện trình bày kết quả
- GV yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết + Lớp bạn An có thầy / cô giáo 
 quả làm việc trước lớp . và các bạn HS . Thầy / cô giáo 
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . hướng dẫn HS học tập , HS hát , 
 vẽ , ...
 + Trong lớp bạn An có nhiều đồ 
 dùng như : bảng , bàn ghế GV và 
 HS , quạt trần , tủ đồ dùng , ... 
* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
*Mục tiêu: 
Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình . 
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học . 
Hoạt động 2 : Giới thiệu về lớp học của 
mình
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS giới thiêu về lớp học HS đặt HS giới thiệu với bạn về lớp học của 
câu hỏi , HS kia trả lời . GV hướng dẫn HS mình.
đặt câu hỏi:
+ Nêu tên lớp học của chúng mình .
+ Lớp học có những đồ dùng gì ? Chúng 
 + HS thay nhau hỏi và trả lời
được sắp đặt như thế nào ? + Nói về các thành viên trong lớp học ( tên -Hai thành viên chính trong lớp học là 
 và nhiệm vụ chính của họ ) . GV và HS , Nhiệm vụ chính của GV là 
 dạy học , nhiệm vụ chính của HS là học 
 tập 
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
 -GV yêu cầu đại diện một số cặp lên hỏi và HS thay nhau hỏi và trả lời
 trả lời câu hỏi trước lớp . HS khác nhận xét , 
 bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện các hỏi 
 và câu trả lời của HS . 
 - GV hỏi cả lớp : Các em đã làm gì để giữ -Đế giữ đồ dùng trong lớp học , HS sắp 
 gìn đồ dùng trong lớp học ? xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo 
 - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung quản đồ dùng , không viết , vẽ bậy lên đồ 
 -GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời . dùng , sử dụng đồ dùng đúng cách ; ... 
 -HS làm Bài tập
 - HS làm yêu cầu 1 , 2 của Bài 4 ( VBT ) . 
 - GV kết hợp với HS nhận xét phần giới thiệu
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
 Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 37:ăm, ăp
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp.
 - Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2).
 - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm (chỉ), cặp (da) (trên bảng con).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
 - Bộ thực hành Tiếng Việt.
 - Bảng con, phấn
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
A. A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời 
 - Hs trả bài cũ
 câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em 
 nghĩ gì về ve? B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp
 -HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ăm
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). - 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả 
 lớp: ăm.
-Cho HS nhìn tranh, hỏi: Em bé đang làm gì? - Em quét nhà
 -Em bé thế nào? - Em rất chăm chỉ
 - Tiếng chăm
 -Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? 
 -Phân tích vần ăm - Vần ăm gồm có âm ă đúng 
 trước, âm m đứng sau.
 -HS đọc -HS (cá nhân, cả lớp) đánh 
 vần: ă - mờ - ăm / ăm.
 - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh 
 vần: chờ - ăm - chăm.
 - cả lớp đánh vần, đọc tron: ă - 
-GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / 
cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. chăm chỉ.
 - đọc: ă - pờ - ăp.
2.2. GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng - Phân tích vần ăp. / 
chăm, từ khoá, Dạy vần ăp (như vần ăm) Đánh vần: ă - pờ - ăp / ăp.
- HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. - Phân tích tiếng cặp: c - 
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă.
- HS đọc - Đánh vần: cờ - ăp - căp 
 - nặng - cặp.
 - Đánh vần, đọc trơn lại: 
 ă - pờ - ăp / cờ - ăp - căp - nặng 
 - cặp / cặp da.
 -: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, 
 * Củng cố: Vừa rồi đã học 2 vần mới , 2 tieng mới 
 cặp. 
nào? .
 - Hs đọc
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, 
đọc tron
 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần 
ăm, tiếng có vần ăp)
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tha.docx ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tha.docx






