Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn

doc36 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Tuần 9 Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng TIẾNG VIỆT Tiết 97+98: Bài 46: iêm yêm iêp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: gà nhí nằm mơ 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS. + Kiểm tra kiến thức bài học trước. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - 2 HS đọc bài Tập đọc Đem ơe quê (bài 45). - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn b) Cách tiến hành: HĐ1. Dạy vần iêm - GV viết bảng: iêm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): iê - mờ - iêm / iêm. - GV chiếu hình ảnh: que diêm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng : diêm - HS Phân tích: tiếng diêm có âm dđứng trước, vần iêm đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng diêm( các nhân, lớp): iê - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm - GV chỉ mô hình vần iêm, tiếng diêm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HĐ2. Dạy vần yêm (tương tự cách dạy vần iêm) - Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn). yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. HĐ3. Dạy vần iêp (tương tự cách dạy vần iêm) - Đánh vần, đọc trơn: iê – p – iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp. - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp.HS ghép vần và tiếng mới: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, thiếp 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). b) Cách tiến hành: HĐ1. Mở rộng vốn từ * BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đô đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). HĐ2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. b) Viết vần iêm, yêm, iêp 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m, iê và p. - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. TIẾT 2 HĐ3. Tập đọc (BT 3): a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). - GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ bị quạ cắp đi). - GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). 4. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần iêm, yêm, iêp (Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ----------------------------------------------------------------------------- 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn TOÁN Tiết 25: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 10 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10,HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú trong học tập. + Củng cố lại kiến thức bài trước b) Cách thực hiện: - Cả lớp hát bài hát: Em vui học toán - Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’ a) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV trình chiếu bài 1: Số? + Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng. * GV giúp đỡ HS còn chậm: Hường, Đăng, Ly, Châu. Bài 2: HĐ cặp đôi - GV trình chiếu bài 2: Chọ kết quả đúng với mỗi phép tính. + Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng. + Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3: HĐ cá nhân - GV trình chiếu bài 3: Tính - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7. * GV giúp đỡ HS còn chậm: Hường, Đăng, Ly, Châu. - GV chốt lại cách làm bài 3. Hoạt động vận dụng: 7’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 4: HĐ cá nhân - GV trình chiếu bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà. Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. - HS làm tương tự trường hợp b. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------ 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 17: Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. - Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài hát: - HS chơi trò chơi “ tiếp sức” nêu tên các phòng trong trường. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập và vận dụng: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình a) Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. b) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm 2 - GV chiếu ND bài tập lên, nêu yêu cầu bài. - HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học (VBT). GV hỗ trợ các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS các nhóm thi đua giới thiệu về trường học của mình trước lớp. - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn (GV phổ biến tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm). - GV nhận xét, chốt lại ND hoạt động. 3. Hoạt động cũng cố : 5’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 8: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 42, 43, 46. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 46: iêm, yêm, iêp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: êm, êp, im, ip, iêm, iêp - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần êm, êp, im, ip, iêm, iêp b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” thi tìm tiếng có chứa vần: êm, êp, im, ip, iêm, iêp - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ a) Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 42, 43, 46. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 46: iêm, yêm, iêp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: êm, êp, im, ip, iêm, iêp 7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn b) Cách tiến hành: HĐ1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài 42, 43, 46 ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 46) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp? + BT 3: Chọn ý đúng - GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài. HĐ2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): êm, êp, im, ip, iêm, iêp - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. HĐ3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: êm, êp, im, ip, iêm, yêm, iêp, đêm, nếp, bìm bịp, diêm, yếm, tấm thiếp. 3. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 35: Thực hành các kiến thức đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 8, 9 về : + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài 46: iêm, yêm, iêp. + Luyện kể chuyện: Ba chú lợn con. + Ôn tập TNXH: Trường học của em. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. b) Cách tiến hành: 8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: - GV giới thiệu tiết học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ a) Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 8, 9. b) Cách tiến hành: Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài 46: iêm, yêm, iêp. + Luyện kể chuyện: Ba chú lợn con. + Ôn tập TNXH: Trường học của em. * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc, viết các từ: tấm liếp, yếm đỏ, diếp cá, dừa xiêm, mua kiếm, .. - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các em viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số phép tính : 3 + 1 = ; 3 + 2 = ; 3 + 5 = ; 5 + 3 = ; 3. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng TIẾNG VIỆT Tiết 99+100: Bài 47: om op I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Lừa và ngựa 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS. + Kiểm tra kiến thức bài học trước. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - 2 HS đọc bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ (bài 46). - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. b) Cách tiến hành: HĐ1. Dạy vần om - GV viết bảng: om – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần om gồm có âm o đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): o - mờ - om / om. - GV chiếu hình ảnh: đom đóm – HS quan sát nêu: đom đóm - GV ghi bảng : đom đóm - Phân tích, đánh vần và đọc trơn: đom đóm( các nhân, lớp). - GV chỉ mô hình vần om, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. HĐ2. Dạy vần op (tương tự cách dạy vần om) 10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Đánh vần, đọc trơn lại: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. - So sánh: vần om với vần op ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: om, đóm, op, họp 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). b) Cách tiến hành: HĐ1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?). - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...). HĐ2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần om, op - 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p không xa quá hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần). c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). TIẾT 2 HĐ3. Tập đọc (BT 3): a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu 11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: + Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... + Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...) - GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). 4. Hoạt động vận dụng: 5’ - Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần iêm, yêm, iêp (Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) - GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa.- xem trước bài mới . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Tiết 9: Bài 5: Chăm sóc bản thân khi bị ốm (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. 12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 10’ a) Mục tiêu: HS biết quan sát tranh, kể được chuyện. b) Cách tiến hành: - GV chiếu tranh khởi động, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh: + Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô giáo. + Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt. + Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về. + Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na. - Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi: 1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. b) Cách tiến hành: 13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV chiếu tranh trang 25 lên, nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Mời mỗi HS nêu một biểu hiện. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? - HS phát biểu thêm ý kiến - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm a) Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. b) Cách tiến hành: - GV chiếu tranh trang 26 lên, nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1,trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. - HS làm việc nhóm. - GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, các em nên: + Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. + Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. + Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. + Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hỗ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, để được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành. Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm a) Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần tránh khi bị ốm. - HS làm việc cá nhân. 14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV mời mỗi HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần tránh làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ôm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tăm sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng,... 2) Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm. 3. Hoạt động vận dụng: 5’ - HS thi đua nêu mình đã làm gì khi mình bị ốm? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN Tiết 26: Phép cộng trong phạm vi 10 ( tiếp theo) (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 10 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10,HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 15’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú trong học tập. + Củng cố lại kiến thức bài trước b) Cách thực hiện: 15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn * GV trình chiếu bảng cộng trong PV10 - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng. - Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. * GV khuyến khích HS học thuộc bảng cộng 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’ a) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV trình chiếu bài tập 1: Tính nhẩm - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp. * GV giúp đỡ HS còn chậm: Hường, Đăng, Ly, Châu. 3. Hoạt động vận dụng: 5’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV10. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 18: Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. - Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học. 16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Cách tiến hành: - HS hát và vận động bài hát: - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập và vận dụng: 25’ Hoạt động 1: Thực hành sử dụng 1 số đồ dùng ở trường a) Mục tiêu - Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng ở trường. b) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. Ví dụ: bàn, ghế, quạt trần, vòi nước . Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm 8 em - HS thực hành sử dụng đồ dùng ( 3 đồ dùng, nêu rõ cách sử dụng 3 đồ dùng như ở trang 41 (SGK). - Các nhóm sẽ lần lượt được thực hành sử dụng các đồ dùng ( Vòng 1: nhóm 1 sử dụng bàn, ghế; nhóm 2 sử dụng quạt trần; nhóm 3 sử dụng vòi nước và tiếp tục vòng 2, vòng 3). Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm thực hành sử dụng các đồ dùng. - HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. - HS làm câu 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học - GV nhận xét, chốt lại ND hoạt động. 3. Hoạt động cũng cố : 5’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN Tiết 8: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và việc sử dụng các kí hiệu toán học đế diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi - HS: bảng con, Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: HS cũng cố lại bảng cộng đã học. b) Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” ôn lại các bảng cộng đã học. - GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ a) Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: HĐ1. HS ôn lại bảng cộng trong PV10 theo N2. - HS các nhóm thi đọc thuộc bảng cộng trước lớp - GV cùng lớp nhận xét. HĐ2. Thực hành làm bài tập Bài 1:Tính. - GV ghi bảng – HS lần lượt làm bảng con 5 + 4 = 2 + 8 = 10 + 0 = 3 + 6 = 7 + 3 = 6 + 2 = - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS làm. Bài 2: Viết phép tính tương ứng. - GV nêu TH: Bạn Mai có 5 cái kẹo, mẹ cho thêm 3 cái. Bạn Mai có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - HS thi đua viết nhanh phép tính vào bảng con – GV nhận xét, chữa, chốt bài. Bài 3: Tính 18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn 2 + 7 = 5 + 3 = 0 + 6 = 4 + 4 = 4 + 5 = 2 + 1 + 6 = Bài 4: Số? (Dành thêm cho HS có năng khiếu) + 2 = 7 5 + = 9 + = 8 4 + + = 10 - HS làm vào vở - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. - 2 HS lên bảng chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. C. Vận dụng : 3’ - HS thi đua nêu TH thực tế và phép tính thích hợp. - Nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 02 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 101: Tập viết (sau bài 46, 47 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 3’ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ a) Mục tiêu: Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: 19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn HĐ1 GV chiếu ND bài viết : iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - HS đọc ( cá nhân, lớp). HĐ2. Tập viết iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. - HS thi đua nhắc lại quy trình viết các vần, chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tấm thiếp. + Vần iêm: viết iê trước, m sau; chú ý nối nét giữa iê và m. + diêm: Trong tiếng diêm: viết d trước, iêm sau + Vần yêm: viết yê trước, m sau; chú ý nối nét giữa yê và m. + yếm: Trong tiếng yếm: viết yê trước, m sau, dấu sắc đặt trên ê + Vần iêp: viết iê trước, p sau; chú ý nối nét giữa iê và p. + tấm thiếp: viết tấm trước , tiếng thiếp sau (viết th gần vần iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết các vần, từ iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. HĐ3. Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như HĐ2). - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. 3. Vận dụng : 2’ - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Tiết 102+103: Bài 48: ôm ôp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Bé Lê 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc
Giáo án liên quan