Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOACH BÀI DẠY
 TUÀN 11 
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ:
 GIAO LƯU VỚI NGƯỜI LÀM VƯỜN
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 10
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được một số công việc cụ thể của người làm vườn, hiểu được ý nghĩa của 
nghề làm vườn. 
- Có ý thức tự giác, tích cực thực hiện một số việc làm vườn sức để chăm sóc 
cây xanh. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- -`1.HĐ 2. Chào cờ
1GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. 
của tuần vừa qua và phát động phong 
trào của tuần tới. - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
-2.HĐ 2: Giao lưu với người làm vườn. động.
GV tổ chức cho HS giao lưu với người 
làm vườn. Buổi giao lưu được tổ chức 
theo hình thức tọa đàm.
- GV yêu cầu HS nghe người làm vườn 
chia sẻ về:
+ Những công việc cụ thể để gieo 
trồng, chăm sóc cây.
+ Những phương tiện, công cụ lao động cần thiết và cách sử dụng để thực 
hiện việc gieo trồng, chăm sóc cây.
+ Ý nghĩa của công việc làm vườn.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, trò 
chuyện trực tiếp với người làm vườn, 
đặt các câu hỏi mình thắc mắc.
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và 
cảm xúc về buổi giao lưu với người 
làm vườn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tiếng Việt:
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÓ CHUYỆN NÀY
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, 
phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành 
hiện thực.
▪Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
 Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
- GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần - HS quan sát tranh, nêu nội dung 
Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS tranh.
quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia - Chia sẻ ý kiến
sẻ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: - HS lắng nghe.
Bài học hôm nay cho chúng ta biết 
những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung 
quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại 
cần có những phép biến diệu kì từ bàn 
tay, hành động của chính chúng ta.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc thầm theo.
chuyện này.
- GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ 
thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 
ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1:
bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài 
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn toán,...
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm 
đó đổi vai. thơ, làm toán,...
- GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết HS 2: Đáp án c).
các sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng + Câu 2:
đúng hơn cả là chỉ nêu những sự vật HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những 
được nhắc đến như một đối tượng để sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu?
nói tới, để tư duy về nó. HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những 
 sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng 
 điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao 
 diêm, hạt, cây, dây điện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 3: HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những 
 phép biến diệu kì” nào?
 HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những 
 phép biến diệu kì”: Biến diêm thành 
 lửa cháy, biến mực thành thơ hay, 
 biến hạt hóa thành cây, xui cây làm 
 quả chín, biến dây thành ra điện, bắt 
 điện kéo tàu đi,...
 + Câu 4:
 HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên 
 sẽ thực hiện được “những phép biến 
 diệu kì” ấy?
 HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện 
 được “những phép biến diệu kì” ấy, 
 mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, 
 học và luyện tập chăm chỉ.
 - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu 
 Khả năng của con người thật là kì 
 diệu! là từ kì diệu.
 + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng 
 từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
- GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 LUYỆN TẬP (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã 
học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 100.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Gió - Hs chơi trò chơi “ Gió thổi”
thổi”. 
- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi - Lớp đáp lời và kết hợp động tác.
hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây. 
Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng 
cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về bên 
đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi. 
(Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) 
Bên trái, bên trái. (Cả lớp) Nghiêng 
người sang trái 
- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực 
chơi tốt.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUỆN TẬP
Bài 4: (trang 63)
a, - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a
- Khi tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý tính từ trái sang phải.
 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm 
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp bài vào vở.
làm bài vào vở. 23 + 9 + 40 = 32 + 40 
 = 72
 51 + 9 + 10 = 60 + 10
 = 70
 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 - Hs nêu cách tính
- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính.
- Gv chốt đáp án đúng.
b, - Đọc yêu cầu b. - Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so - Hs đọc yêu cầu của b
sánh kết quả. - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu 
* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện đúng.
kết quả rồi so sánh không cần thực hiện 
phép tính mà vẫn điền đúng dấu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm 
phiếu nhóm.
- Chiếu bài và chữa bài của hs 
- Gv kết luận ra đáp án đúng. - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào 
*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có vở
nhớ) trong phạm vi 100. 12 +18 = 18 + 12
 37 + 24 < 37 + 42
 65 + 7 > 56 + 7
 76 + 4 = 74 + 6
 - Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.
Bài 5: Giải toán( trang 63)
- Gọi hs nêu đề toán - 2 Hs đọc đề
+ Trong tranh vẽ gì? + Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn 
 khách tham quan. 
- Bài toán cho biết gì? - Đoàn khách thứ nhất có 35 người, 
 đoàn khách thứ hai có 25 người.
- Bài toán hỏi gì? - Hai đoàn khách tham quan có tất cả 
 bao nhiêu người đi du lịch? 
- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham - Ta lấy số người có trong đoàn khách 
quan có tất cả bao nhiêu người đi du thứ nhất cộng với số người có trong 
lịch ta làm như thế nào ? đoàn khách thứ hai.
- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp Bài giải:
làm vào vở Hai đoàn khách tham quan có tất cả 
 số người đi du lịch là:
 35 + 25 = 60 ( người) 
 Đáp số: 60 người
 Đổi chéo vở nhận xét bài bạn.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP 
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã 
học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 100.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: VBT
2.2. Học sinh: VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
GV nêu yêu cầu tiết dạy - Lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUỆN TẬP
Bài 4: 
a, - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a
- Khi tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý tính từ trái sang phải.
 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm 
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp bài vào vở.
làm bài vào vở. 23 + 9 + 40 = 32 + 40 
 = 72
 51 + 9 + 10 = 60 + 10
 = 70
 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 - Hs nêu cách tính
- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính.
- Gv chốt đáp án đúng.
b, - Đọc yêu cầu b.
- Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so - Hs đọc yêu cầu của b
sánh kết quả. - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu 
* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện đúng.
kết quả rồi so sánh không cần thực hiện 
phép tính mà vẫn điền đúng dấu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm 
phiếu nhóm.
- Chiếu bài và chữa bài của hs 
- Gv kết luận ra đáp án đúng. - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào 
*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có vở
nhớ) trong phạm vi 100. 13 +18 = 18 + 12 37 + 24 < 37 + 42
 65 + 7 > 56 + 7
 76 + 4 = 74 + 6
 - Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.
Bài 5: 
- Gọi hs nêu đề toán - 2 Hs đọc đề
+ Trong tranh vẽ gì? + Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn 
 khách tham quan. 
- Bài toán cho biết gì? - Đoàn khách thứ nhất có 35 người, 
 đoàn khách thứ hai có 25 người.
- Bài toán hỏi gì? - Hai đoàn khách tham quan có tất cả 
 bao nhiêu người đi du lịch? 
- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham - Ta lấy số người có trong đoàn khách 
quan có tất cả bao nhiêu người đi du thứ nhất cộng với số người có trong 
lịch ta làm như thế nào ? đoàn khách thứ hai.
- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp Bài giải:
làm vào vở Hai đoàn khách tham quan có tất cả 
 số người đi du lịch là:
 35 + 25 = 60 ( người) 
 Đáp số: 60 người
 Đổi chéo vở nhận xét bài bạn.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Luyện Tiếng việt:
 LUYỆN ĐỌC: CÓ CHUYỆN NÀY- TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, 
phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành 
hiện thực.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên: - SGK
 Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
- GV nêu mục tiêu cần đạt - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc thầm theo.
chuyện này.
- GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ 
thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 
ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH - HS lắng nghe.
bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu 
 Khả năng của con người thật là kì 
 diệu! là từ kì diệu.
 + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng 
 từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
- GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
 BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN. 
 CHỮ HOA: I
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa 
xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
▪Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng 
lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo.
học của mùa xuân.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp 
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các tín 
hiệu của mùa xuân.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp 
với ô trống (BT 2, 3)
- GV mời một số HS đọc YC của BT 2, - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước 
3 trước lớp. lớp.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh.
và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g 
đứng trước các âm còn lại.
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, 
BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại 3b. Các HS còn lại làm bài vào vở.
làm bài vào vở.
- GV mời một số HS nhận xét. - Một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
 + BT 2: ghềnh, Gạo, Ghi 
 + B T 3: a) sáo, xa, sáo 
 b) vườn, hương vào
 GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa I
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa I
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát 
xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li; và nhận xét mẫu chữ I.
cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li.
+ Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ 
điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 
cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét 
cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm 
đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4.
+ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào 
trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo 
thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi 
viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao 
điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ 
ngang 2.
- GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im - HS lắng nghe.
lặng lắng nghe cô dặn dò.
- GV giúp HS hiểu: Để nghe được lời - HS lắng nghe.
cô dặn, cần phải im lặng, vì khi ồn 
chúng ta sẽ không nghe được và không 
biết học gì, làm bài ào, ôn tập gì và 
chuẩn bị bài học mới như thế nào.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. 
 + Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, h, g.
 + Những chữ có độ cao 2 li: d.
 + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, 
 ă, n, c, ô, o.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
và cỡ nhỏ vào vở. vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng 
Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở.
vào vở.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 LUYỆN TẬP (tiếp theo) (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. 
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả 
bằng 100.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK.
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài 
Em học toán. - HS hát và vận động theo bài hát Em 
- Gọi 2 hs lên bảng Tính: học toán
43 + 9 + 20 = ? - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp 
31 + 7 + 10 = ? 43 + 9 + 20 = 72
- Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét. 31 + 7 + 10 = 48
- Gv khen ngợi hs làm bài đúng. - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64)
- Gọi hs nêu yêu cầu. - Hs nêu đề toán
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng 
 cột với đơn vị, chục thẳng cột với 
 chục. 
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp - 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm 
làm bài vào vở. bài vào vở.
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt - Hs nêu cách tính
tính và thực hiện các phép tính sau: 12 
+ 48; 74 + 6 - Hs nhận xét bài của bạn
*Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiện - Hs đổi chéo vở chữa bài.
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64)
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề
- GV hướng dẫn hs thực hành phân tích - Hs đọc bài mẫu
mẫu : - Hs lắng nghe Gv phân tích mẫu
+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 
10.
Vậy: 72 + 28 = 100
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs thực hiện tính theo mẫu vào vở
 63 + 37 = 100
 81 + 19 = 100
 38 + 62 = 100
 45 + 55 = 100
- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép - Hs nói cách thực hiện phép tính của 
tính mình.
*Gv chốt lại cách tính phép cộng có - Hs khác nhận xét, bổ sung
nhớ (trong trường hợp số có hai chữ số 
cộng với số có hai chữ số) có kết quả 
bằng 100.
Bài 3: Trang 64
a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - 1 Hs nêu yêu cầu a.
- Gv hướng dẫn Hs đặt tính và thực - 2Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.
hiện tính.
- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và - Hs trình bày cách thực hiện của 
thực hiện các phép tính sau: 64 + 36; mình.
79 + 21
52 + 48; 34 + 66
- Gv chữa bài, nhận xét. - Lớp nhận xét và chữa bài.
b, - Đọc yêu cầu b. - 1 Hs đọc yêu cầu của b
- Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, nhẩm là - Hs tính nhẩm cộng các số tròn chục.
6 chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm 
+ 40 = 100 bài vào vở ôly.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - 3hs đọc bài làm, nhận xét.
- Chữa bài. 60 + 40 = 100
- Gv chữa bài, nhận xét. 40 + 60 = 100
 20 + 80 = 100
 80 + 20 = 100
 10 + 90 = 100
 90 + 10 =100
 30 + 70 = 100
 70 + 30 = 100
+ Em có nhận xét gì về các phép tính - Hai phép tính đều có kết quả 100. 
30 + 70 và 70 + 30 ? Vậy: 30 + 70 = 70 + 30 
Củng cố: Kĩ năng thực hiện đặt tính và 
tính nhẩm cộng các số tròn chục có 
tổng bằng 100.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Giáo dục địa phương
 Nhân vật anh hùng trên quê hương hà Tĩnh
Chiều.
 Toán:
 LUYỆN TẬP (tiếp theo -Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả 
bằng 100.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã 
học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 100.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò 
chơi “ Trời Mưa” - HS lắng nghe luật chơi và đứng tại 
Luật chơi: Người quản trò phát lệnh lời chỗ chơi trò chơi. 
đi kèm với những hành động buộc các 
bạn trong lớp phải làm theo. VD: 
Quản trò: Trời mưa, trời mưa
Cả lớp: Che ô, đội mũ ( hai tay vòng 
lên phía trên đầu)
 ..
- Gv nhận xét, tuyên dương hs chơi tốt.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 4: (trang 65)
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- Gọi hs nêu yêu cầu a. - HS ghi tên bài vào vở. - GV phân tích mẫu : - Hs nêu yêu cầu a
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 - Hs đọc bài mẫu
9 thêm 1 bằng 10, viết 10
Vậy: 97 + 3 = 100
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực 
thực hiện theo mẫu vào vở. hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào 
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt vở.
tính và thực hiện các phép tính sau: 97 - Hs nêu cách tính
+ 3; 92 + 8 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Gọi hs nêu yêu cầu b. - Hs nêu yêu cầu b
- Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm - Hs thực hiện tính nhẩm.
VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 
bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 
chục . Vậy 99 + 1 = 100
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm 
 bài vào vở ôly.
 99 + 1 = 100
 96 + 4 = 100
 94 + 6 = 100
- Gv chữa bài, nhận xét. 95 + 5 = 100
 - 3-4hs đọc bài làm, nhận xét.
*Gv chốt lại cách đặt tính và tính nhẩm 
phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 
100 (trường hợp số có hai chữ số cộng 
với số có một chữ số).
Bài 5: Tìm các phép tính có kết quả 
bằng nhau( trang 65)
- Gọi Hs đọc thầm yêu cầu. - 2 Hs đọc yêu cầu
- Bài 5 yêu cầu gì? - Tìm các phép tính có kết quả bằng 
 nhau.
- GV cho Hs quan sát các phép tính, - Từng cặp HS quan sát, tính rồi nói 
thảo luận nhóm 2 tính kết quả rồi nêu cho bạn nghe kết quả các phép tính là 
các phép tính có kết quả bằng nhau bao nhiêu? Các phép tính nào có kết 
trong thời gian 03 phút quả bằng nhau ? 
- Gv chiếu các phép tính minh họa, mời - HS chỉ vào các phép tính có kết quả 
đại diện các nhóm lên tìm các phép bằng nhau. 
tính có kết quả bằng nhau. 7 + 93 = 1 + 99
 76 + 4 = 4 + 76
 59 + 31 = 82 + 8
- Nhận xét đánh giá và kết luận - HS đối chiếu, nhận xét.
*Gv chốt lại cách tìm các phép tính có 
kết quả bằng nhau.
Bài 6: Trang 65
- Gv gọi 1 hs lên bảng điều khiển cả - 1 hs lên điều khiển lớp giải toán:
+ Tớ mời 1 bạn đọc đề bài. + 1 hs đọc
+ Nói cho bạn nghe bài toán cho biết + Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch 
gì? được 65 cây bắp cải.
 + Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch 
 được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây.
+ Bài toán hỏi gì? + Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch 
 được bao nhiêu cây bắp cải?
+ Muốn biết ngày thứ hai cô Liên thu - Lớp chia sẻ:
hoạch được bao nhiêu cây bắp cải bạn Dự kiến chia sẻ:
làm như thế nào? + Lấy số cây thu hoạch được của 
+ Vì sao bạn làm phép tính cộng? ngày thứ nhất cộng với số cây ngày 
-Tớ mời 1 bạn nêu câu lời giải thứ hai thu hoach nhiều hơn.
 + Bài toán thuộc dạng liên quan đến 
 nhiều hơn.
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu - Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch 
trả lời khác? được số cây bắp cải là
- Tớ mời 1 bạn lên bảng giải - Hs giơ tay nói
, các bạn làm bài vào vở 2’
- Tớ mời cả lớp quan sát bài làm của - 1HS lên bảng làm bài.
bạn trên bảng, nhận xét - HS làm bài cá nhân.
 Bài giải
- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được 
và chốt bài làm đúng. số cây bắp cải là:
* Gv chốt kĩ năng giải bài toán có lời 65 + 35 = 100 ( cây)
văn thuộc dạng liên quan đến nhiều Đáp số: 100 cây bắp cải.
hơn. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
 bạn.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Luyện viết
 CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa 
xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: SGK
 Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo.
học của mùa xuân.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp 
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các tín 
hiệu của mùa xuân.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN TRONG THAM GIA GIAO 
 THÔNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được giúp đỡ người khác gặp khó khăn trên đường khi tham gia giao thông 
là thể hiện nếp sống văn minh.
2. Kĩ năng
Có hành động đẹp giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn trên đường.
3. Thái độ
HS thực hiện và vận động bạn bè, người thân có ý thức giúp đỡ người khác khi 
gặp khó khăn trên đường.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
− Tranh ảnh về những hành động biết giúp đỡ người gặp khó khăn khi tham gia 
giao thông trên đường cũng như một số tranh ảnh về những hành động chưa biết 
giúp đỡ người khác.
− Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng 
học tập của trường.
− Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2
2. Học sinh
- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
III- MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC
I. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học
Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trải nghiệm, 
thảo luận nhóm/lớp, đóng vai, tổ chức trò chơi, thi đố, 
1) Trải nghiệm
- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân 
về việc giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông trên đường
+ Ở lớp, những bạn nào tự đi bộ đến trường?
+ Khi đi đi bộ trên đường em đã bao giờ gặp một người nào đó cần mình giúp 
đỡ không? Ví dụ như một cụ già hay một em nhỏ muốn sang đường, hay một 
người nào đó sơ ý bị té hay là một người đau chân mà xách đồ nặng, . Em hãy 
chia sẻ cho các bạn trong lớp cùng nghe về những tình huống đó.
+ Khi họ cần giúp đỡ thì em có sẵn sang giúp họ không? Em đã làm gì trong 
những tình huống như vậy?
− HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp.
Lưu ý: GV chỉ mời phát biểu khi HS giơ tay hoặc chấp nhận đề nghị một cách 
thoải mái. Không nên tỏ ý không hài lòng hoặc phê phán khi HS chưa tham gia 
chia sẻ trải nghiệm, hoặc chia sẻ chưa đúng theo yêu cầu của GV.
- Từ những trải nghiệm của HS, Gv dẫn dắt vào bài và giới thiệu bài mới: Giúp 
đỡ người gặp khó khăn trong tham gia giao thông.
2) Hoạt động cơ bản: Nghiên cứu truyện
− GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi chậm thôi bạn nhé” (tr. 16) và thảo luận theo 
các câu hỏi cuối truyện đọc. − HS trao đổi thảo luận theo nhóm lớn hoặc nhóm đôi.
Câu 1: Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?
Câu 2: Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?
Câu 3: Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường bằng cách nào?
Câu 4: Em có muốn kết bạn với Trang không? Tại sao?
− GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
− GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Thanh phải nghỉ học mấy hôm vì Thanh bị té, cổ chân bị sưng không thể đi 
học được.
+ Khi thấy Thanh đi học lại, Trang rất vui vì đã có bạn đi cùng đến trường cho 
vui.
+ Nhưng chân Thanh còn đau lắm nên cần được giúp đỡ. Thế là Trang đã xách 
cặp dùm bạn và còn đưa vai cho bạn vịn vào và còn dặn Thanh là đi chậm thôi 
nhé! Hành động của Trang thật đẹp đúng không các em?
Để HS hiểu rõ hơn về làn đường dành cho xe đạp, ngoài việc HS quan sát trong 
sách, GV còn có thể trình chiếu video clip hoặc các tranh ảnh.
Cho HS xem thêm một số tranh ảnh về những hành động đẹp biết giúp đỡ người 
khác.
3) Hoạt động thực hành
- HS quan sát hình trong sách và thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau:
- GV nêu câu hỏi: Em sẽ làm gì nếu gặp các trường hợp đó? Tại sao em làm như 
vậy?
- HS đại diện các nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. HS giải thích vì sao?
- Sau đó GV tùy tình huống chốt lại kết luận sau: Giúp đỡ người gặp khó khăn 
trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.
4) Hoạt động ứng dụng
(1) – Gv yêu cầu HS đọc mẫu chuyện trong SGK?
- GV nêu câu hỏi: Theo em, tại sao Long từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Khôi.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm ra câu trả lời.
- Gọi đại diện 2 nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý: Giúp đỡ người khác phải có lòng chân thành và lời nói phải nhẹ 
nhàng, dễ nghe.
(2) GV yêu cầu HS đóng vai tình huống vừa rồi.
- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai.
 __________________________________________________
 Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
 Toán:
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có 
nhớ) trong phạm vi 20. 
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 
100.
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc





