Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
CHÀO CỜ
GIAO LƯU VỚI NGƯỜI LÀM VƯỜN
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 10
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô
đáp khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được một số công việc cụ thể của người làm vườn, hiểu được ý nghĩa
của nghề làm vườn.
- Có ý thức tự giác, tích cực thực hiện một số việc làm vườn sức để chăm sóc
cây xanh.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang hiện
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- -`1.HĐ 2. Chào cờ
1GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng - HS chào cờ.
ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi - HS lắng nghe.
đua của tuần vừa qua và phát động
phong trào của tuần tới. - HS lắng nghe, tham gia vào các
-2.HĐ 2: Giao lưu với người làm hoạt động.
vườn.
GV tổ chức cho HS giao lưu với
người làm vườn. Buổi giao lưu được
tổ chức theo hình thức tọa đàm.
- GV yêu cầu HS nghe người làm
vườn chia sẻ về:
+ Những công việc cụ thể để gieo
trồng, chăm sóc cây. + Những phương tiện, công cụ lao
động cần thiết và cách sử dụng để
thực hiện việc gieo trồng, chăm sóc
cây.
+ Ý nghĩa của công việc làm vườn.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, trò
chuyện trực tiếp với người làm
vườn, đặt các câu hỏi mình thắc
mắc.
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ
và cảm xúc về buổi giao lưu với
người làm vườn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÓ CHUYỆN NÀY
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo
các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh
hơn lớp 1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa
của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn
lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới
thành hiện thực.
▪Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần - HS quan sát tranh, nêu nội dung
Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS tranh.
quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động
của các bạn nhỏ trong tranh.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia - Chia sẻ ý kiến
sẻ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: - HS lắng nghe.
Bài học hôm nay cho chúng ta biết
những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung
quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại
cần có những phép biến diệu kì từ bàn
tay, hành động của chính chúng ta.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc thầm theo.
chuyện này.
- GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ
thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1:
bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn toán,...
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm
đó đổi vai. thơ, làm toán,...
- GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết HS 2: Đáp án c).
các sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng + Câu 2:
đúng hơn cả là chỉ nêu những sự vật HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những
được nhắc đến như một đối tượng để sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu?
nói tới, để tư duy về nó. HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng
điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao
diêm, hạt, cây, dây điện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 3:
HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những
phép biến diệu kì” nào?
HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những
phép biến diệu kì”: Biến diêm thành
lửa cháy, biến mực thành thơ hay,
biến hạt hóa thành cây, xui cây làm
quả chín, biến dây thành ra điện, bắt
điện kéo tàu đi,...
+ Câu 4:
HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên
sẽ thực hiện được “những phép biến
diệu kì” ấy?
HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện
được “những phép biến diệu kì” ấy,
mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức,
học và luyện tập chăm chỉ.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu
Khả năng của con người thật là kì
diệu! là từ kì diệu.
+ BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng
từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
- GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học
sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP (Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100
đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ)
trong phạm vi 100.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Gió - Hs chơi trò chơi “ Gió thổi”
thổi”.
- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi - Lớp đáp lời và kết hợp động tác.
hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây.
Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng
cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về
bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió
thổi. (Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản
trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp)
Nghiêng người sang trái
- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực
chơi tốt.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUỆN TẬP
Bài 4: (trang 63)
a, - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a
- Khi tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý tính từ trái sang phải.
2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp bài vào vở.
làm bài vào vở. 23 + 9 + 40 = 32 + 40
= 72
51 + 9 + 10 = 60 + 10
= 70
- Hs nhận xét bài của bạn
- Hs đổi chéo vở chữa bài. - Hs nêu cách tính
- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính.
- Gv chốt đáp án đúng.
b, - Đọc yêu cầu b.
- Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so - Hs đọc yêu cầu của b
sánh kết quả. - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu
* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát đúng.
hiện kết quả rồi so sánh không cần
thực hiện phép tính mà vẫn điền đúng
dấu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm
phiếu nhóm.
- Chiếu bài và chữa bài của hs - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào
- Gv kết luận ra đáp án đúng. vở
*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có 12 +18 = 18 + 12
nhớ) trong phạm vi 100. 37 + 24 < 37 + 42
65 + 7 > 56 + 7
76 + 4 = 74 + 6
- Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.
Bài 5: Giải toán( trang 63)
- Gọi hs nêu đề toán - 2 Hs đọc đề
+ Trong tranh vẽ gì? + Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn
khách tham quan.
- Bài toán cho biết gì? - Đoàn khách thứ nhất có 35 người,
đoàn khách thứ hai có 25 người.
- Bài toán hỏi gì? - Hai đoàn khách tham quan có tất cả
bao nhiêu người đi du lịch?
- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham - Ta lấy số người có trong đoàn
quan có tất cả bao nhiêu người đi du khách thứ nhất cộng với số người có
lịch ta làm như thế nào ? trong đoàn khách thứ hai.
- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp Bài giải:
làm vào vở Hai đoàn khách tham quan có tất cả
số người đi du lịch là:
35 + 25 = 60 ( người)
Đáp số: 60 người
Đổi chéo vở nhận xét bài bạn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN.
CHỮ HOA: I
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của
mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu
mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
▪Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng
lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy
định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ I
- Mẫu chữ cái I viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo.
học của mùa xuân.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các tín
hiệu của mùa xuân.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống (BT 2, 3)
- GV mời một số HS đọc YC của BT 2, - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước
3 trước lớp. lớp.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh.
và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g
đứng trước các âm còn lại.
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a,
BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại 3b. Các HS còn lại làm bài vào vở.
làm bài vào vở.
- GV mời một số HS nhận xét. - Một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: ghềnh, Gạo, Ghi
+ B T 3: a) sáo, xa, sáo
b) vườn, hương vào
GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa I
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa I
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát
xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li; và nhận xét mẫu chữ I.
cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li.
+ Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ
điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5
cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét
cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm
đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4.
+ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào
trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo
thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi
viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao
điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ
ngang 2. - GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nhắc lại cách viết.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im - HS lắng nghe.
lặng lắng nghe cô dặn dò.
- GV giúp HS hiểu: Để nghe được lời - HS lắng nghe.
cô dặn, cần phải im lặng, vì khi ồn
chúng ta sẽ không nghe được và không
biết học gì, làm bài ào, ôn tập gì và
chuẩn bị bài học mới như thế nào.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
+ Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, h, g.
+ Những chữ có độ cao 2 li: d.
+ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m,
ă, n, c, ô, o.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
và cỡ nhỏ vào vở. vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng
Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở.
vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP (tiếp theo) (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả
bằng 100.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài
Em học toán. - HS hát và vận động theo bài hát Em
- Gọi 2 hs lên bảng Tính: học toán
43 + 9 + 20 = ? - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp
31 + 7 + 10 = ? 43 + 9 + 20 = 72
- Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét. 31 + 7 + 10 = 48
- Gv khen ngợi hs làm bài đúng. - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64)
- Gọi hs nêu yêu cầu. - Hs nêu đề toán
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột
với chục.
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp - 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp
làm bài vào vở. làm bài vào vở.
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt - Hs nêu cách tính
tính và thực hiện các phép tính sau: 12
+ 48; 74 + 6 - Hs nhận xét bài của bạn
*Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiện - Hs đổi chéo vở chữa bài.
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi
100.
Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64)
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề
- GV hướng dẫn hs thực hành phân - Hs đọc bài mẫu
tích mẫu : - Hs lắng nghe Gv phân tích mẫu
+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
+ 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10.
Vậy: 72 + 28 = 100
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs thực hiện tính theo mẫu vào vở
63 + 37 = 100
81 + 19 = 100
38 + 62 = 100
45 + 55 = 100
- Gọi hs nêu miệng cách tính từng - Hs nói cách thực hiện phép tính của
phép tính mình.
*Gv chốt lại cách tính phép cộng có - Hs khác nhận xét, bổ sung
nhớ (trong trường hợp số có hai chữ số cộng với số có hai chữ số) có kết
quả bằng 100.
Bài 3: Trang 64
a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - 1 Hs nêu yêu cầu a.
- Gv hướng dẫn Hs đặt tính và thực - 2Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.
hiện tính.
- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và - Hs trình bày cách thực hiện của
thực hiện các phép tính sau: 64 + 36; mình.
79 + 21
52 + 48; 34 + 66
- Gv chữa bài, nhận xét. - Lớp nhận xét và chữa bài.
b, - Đọc yêu cầu b. - 1 Hs đọc yêu cầu của b
- Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, nhẩm là - Hs tính nhẩm cộng các số tròn
6 chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 chục.
+ 40 = 100 - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở. làm bài vào vở ôly.
- Chữa bài. - 3hs đọc bài làm, nhận xét.
- Gv chữa bài, nhận xét. 60 + 40 = 100
40 + 60 = 100
20 + 80 = 100
80 + 20 = 100
10 + 90 = 100
90 + 10 =100
30 + 70 = 100
+ Em có nhận xét gì về các phép tính 70 + 30 = 100
30 + 70 và 70 + 30 ? - Hai phép tính đều có kết quả 100.
Vậy: 30 + 70 = 70 + 30
Củng cố: Kĩ năng thực hiện đặt tính
và tính nhẩm cộng các số tròn chục có
tổng bằng 100.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo
cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe
buýt, đò, thuyền).
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc
sống.
- Năng lực riêng:
• Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và
phương tiện giao thông.
• Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông.
1.3. Phẩm chất
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao
thông.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương
tiện giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS
đóng vai.
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu
có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu
gia đình đã từng sử dụng những phương hỏa, máy bay, xe buýt, xe
tiện giao thông nào để đi lại? khách,....
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình
đã từng sử dụng rất nhiều lần những
phương tiện giao thông như xe máy, ô tô,
tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để
đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại
đường giao thông, phương tiện giao thông
hay một số loại biển báo giao thông
không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng
ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương
tiện giao thông.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các loại đường giao thông
Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát tranh, trả lời câu
trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: hỏi.
+ Kể tên các loại đường giao thông? - HS trả lời:
+ Giới thiệu tên các loại đường giao thông + Tên các loại đường giao
khác, mà em biết? thông trong các hình: đường
Bước 2: Làm việc cả lớp bộ, đường thủy, đường hàng
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết không, đường sắt.
quả làm việc trước lớp. + Tên các loại đường giao
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả thông khác mà em biết: đường
lời. sống, đường biển, đường cao
- GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: tốc,...
Đường thủy gồm có đường sông và đường
biển.
- GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên
cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường
giao thông ở địa phương
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS: - HS thảo luận, trao đổi.
+ Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà
mình đã thu thập được về giao thông của
địa phương.
+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào
giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh
ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình
bày sản phẩm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày.
kết quả trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả
lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của
các nhóm, tuyên dương những nhóm trình
bày sáng tạo.
- GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về
việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường
đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều
phương tiện tham gia giao thông, giờ tan
tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...)
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2022
Toán:
LUYỆN TẬP (tiếp theo -Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả
bằng 100.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100
đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ)
trong phạm vi 100.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò
chơi “ Trời Mưa” - HS lắng nghe luật chơi và đứng tại
Luật chơi: Người quản trò phát lệnh chỗ chơi trò chơi.
lời đi kèm với những hành động buộc
các bạn trong lớp phải làm theo. VD:
Quản trò: Trời mưa, trời mưa
Cả lớp: Che ô, đội mũ ( hai tay vòng
lên phía trên đầu)
- Gv nhận xét, tuyên dương hs chơi
tốt.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 4: (trang 65)
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- Gọi hs nêu yêu cầu a. - HS ghi tên bài vào vở. - GV phân tích mẫu : - Hs nêu yêu cầu a
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 - Hs đọc bài mẫu
9 thêm 1 bằng 10, viết 10
Vậy: 97 + 3 = 100
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp
thực hiện theo mẫu vào vở. thực hiện đặt tính rồi tính theo mẫu
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt vào vở.
tính và thực hiện các phép tính sau: 97 - Hs nêu cách tính
+ 3; 92 + 8 - Hs nhận xét bài của bạn
- Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Gọi hs nêu yêu cầu b. - Hs nêu yêu cầu b
- Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm - Hs thực hiện tính nhẩm.
VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10
bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10
chục . Vậy 99 + 1 = 100
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp
làm bài vào vở ôly.
99 + 1 = 100
96 + 4 = 100
94 + 6 = 100
- Gv chữa bài, nhận xét. 95 + 5 = 100
- 3-4hs đọc bài làm, nhận xét.
*Gv chốt lại cách đặt tính và tính
nhẩm phép cộng (có nhớ) có kết quả
bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số
cộng với số có một chữ số).
Bài 5: Tìm các phép tính có kết quả
bằng nhau( trang 65)
- Gọi Hs đọc thầm yêu cầu. - 2 Hs đọc yêu cầu
- Bài 5 yêu cầu gì? - Tìm các phép tính có kết quả bằng
nhau.
- GV cho Hs quan sát các phép tính, - Từng cặp HS quan sát, tính rồi nói
thảo luận nhóm 2 tính kết quả rồi nêu cho bạn nghe kết quả các phép tính
các phép tính có kết quả bằng nhau là bao nhiêu? Các phép tính nào có
trong thời gian 03 phút kết quả bằng nhau ?
- Gv chiếu các phép tính minh họa, - HS chỉ vào các phép tính có kết quả
mời đại diện các nhóm lên tìm các bằng nhau.
phép tính có kết quả bằng nhau. 7 + 93 = 1 + 99
76 + 4 = 4 + 76
59 + 31 = 82 + 8
- Nhận xét đánh giá và kết luận - HS đối chiếu, nhận xét.
*Gv chốt lại cách tìm các phép tính có
kết quả bằng nhau.
Bài 6: Trang 65
- Gv gọi 1 hs lên bảng điều khiển cả - 1 hs lên điều khiển lớp giải toán:
+ Tớ mời 1 bạn đọc đề bài. + 1 hs đọc
+ Nói cho bạn nghe bài toán cho biết + Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch
gì? được 65 cây bắp cải.
+ Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch
được nhiều hơn ngày thứ nhất 35
+ Bài toán hỏi gì? cây.
+ Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch
+ Muốn biết ngày thứ hai cô Liên thu được bao nhiêu cây bắp cải?
hoạch được bao nhiêu cây bắp cải bạn - Lớp chia sẻ:
làm như thế nào? Dự kiến chia sẻ:
+ Vì sao bạn làm phép tính cộng? + Lấy số cây thu hoạch được của
-Tớ mời 1 bạn nêu câu lời giải ngày thứ nhất cộng với số cây ngày
thứ hai thu hoach nhiều hơn.
+ Bài toán thuộc dạng liên quan đến
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu nhiều hơn.
trả lời khác? - Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch
- Tớ mời 1 bạn lên bảng giải được số cây bắp cải là
, các bạn làm bài vào vở 2’ - Hs giơ tay nói
- Tớ mời cả lớp quan sát bài làm của
bạn trên bảng, nhận xét - 1HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực Bài giải
và chốt bài làm đúng. Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được
* Gv chốt kĩ năng giải bài toán có lời số cây bắp cải là:
văn thuộc dạng liên quan đến nhiều 65 + 35 = 100 ( cây)
hơn. Đáp số: 100 cây bắp cải.
- Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
bạn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể được tên các loại đường giao thông
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo
cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe
buýt, đò, thuyền). 1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc
sống.
- Năng lực riêng:
• Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và
phương tiện giao thông.
• Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông.
1.3. Phẩm chất
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao
thông.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương
tiện giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS
đóng vai.
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu
có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài - Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số phương tiện
giao thông
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hình 1 đến Hình 9 SGK trang 43 và + Tên các loại phương tiện giao
trả lời câu hỏi: thông có trong các hình: ô tô, tàu
+ Nói tên các loại phương tiện giao thủy, máy bay, xe máy, tàu hỏa, xe
thông có trong các hình? đạp, thuyền, xích lô.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường + Phương tiện đó đi trên giao thông:
giao thông nào? đường bộ (ô tô, xe máy, xe đạp, xích
lô), đường thủy (tàu thủy, thuyền),
đường hàng không (máy bay), đường
sắt (tàu hỏa).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình - HS trả lời:
bày kết quả làm việc trước lớp. + Ở địa phương em người dân đi lại
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả bằng những phương tiện giao thông:
lời. ô tô, xe gắn máy, xe đạp. Chúng có
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: tiện ích: đi lại thuận tiện, ít tốn kém + Kể tên một số phương tiện giao thời gian.
thông người dân ở địa phương thường + Em thích đi bằng phương tiện giao
đi lại? Chúng có tiện ích gì? thông: xe đạp vì bảo vệ môi trường.
+ Em thích đi bằng phương tiện giao
thông nào? Vì sao?
- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh
về các phương tiện giao thông khác:
khinh khí cầu, tàu điện ngầm.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẠP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Thu thập thông tin
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS: - HS trao đổi, làm việc theo nhóm.
+ Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà
mình đã thu thập được về phương tiện
giao thông và tiện ích của chúng trong
nhóm.
+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm
và khuyến khích các nhóm có tranh
ảnh minh họa (có thể trình bày theo
từng nhóm: nhóm theo đường giao
thông hoặc nhóm theo đặc điểm, tiện
ích). - HS trình bày:
Bước 2: Làm việc cả lớp + Máy bay: nhanh, ít tốn kém thời
- GV mời đại diện một số cặp trình gian.
bày kết quả làm việc trước lớp. + Tàu thủy: di chuyển khá nhanh.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả + Xe đạp: bảo vệ môi trường.
lời. + Ô tô: thuận đi lại mọi thời tiết và
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm ít tốn kém thời gian.
của các nhóm và tuyên dương nhóm
có cách trình bày sáng tạo. - HS chơi trò chơi:
Bước 3: Chơi trò chơi “Đố bạn” A: Phương tiện giao thông nào có
- GV hướng dẫn từng cặp HS chơi trò hai bánh, không gây ô nhiễm môi
chơi: Một HS nói đặc điểm, một HS trường?
đoán tên phương tiện giao thông. B: Đó là xe đạp.
- GV gọi một số cặp HS lên chơi trước
lớp. Những HS còn lại nhận xét và
hoàn thiện cách chơi.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học - HS chia sẻ
ngày hom nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.. Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và
theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:
Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy
đã được ươm mầm, phát triển như thế nào.
▪ Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu,
điền dấu phẩy vào đúng chỗ.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu
thích đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết
về nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và
hiểu được tài năng ấy đã được ươm
mầm và phát triển như thế nào.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Uơm mầm. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của
nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát bài.
hiện và sửa lỗi phát ấm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 4.
theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH theo
lời các CH theo cặp. cặp.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức
hình thức phỏng vấn. phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Câu 1: Tài năng của Rô-linh được
ươm mầm từ đầu? Chọn ý đúng:
a) Từ những câu chuyện Rô-linh được
nghe bà kể.
b) Từ những câu chuyện Rô-linh và em
gái tự nghĩ ra.
c) Từ những bộ phim Rô-linh và e gái
được xem.
Trả lời: Đáp án b).
+ Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và
kể lại chuyện cho em gái nghe?
Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho
em gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại
những câu chuyện của mình trên giấy.
+ Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh
là một học sinh như thế nào?
Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là
học sinh tài năng nhất.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. thầm theo.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
+ BT 1, 2: GV khuyến khích HS lựa - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
chọn theo ý em thích.
+ BT 3: Thêm dấu phẩy:
Bộ truyện Ha-ri Pót-tơ của nhà văn
Rô-linh được dịch ra nhiều thứ tiếng,
được dựng thành phim, được trẻ em
khắp nơi yêu thích.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc