Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023

doc38 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Buổi sáng: Thứ 2, ngày 28 tháng 11 năm 2022 Chào cờ đầu tuần Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng / phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, hiểu ý câu thơ (- Còn bài thơ hay?/ - Ở ngay dưới mũ). Hiểu ý nghĩa của bài: Đi học thật là vui. Đến trường là niềm vui lớn của trẻ thơ. - Phân biệt đúng các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Nhận diện được những từ ngữ chỉ đặc điểm, trả lời câu hỏi Thế nào? 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; + Có tinh thần hợp tác, giúp đỡ bạn bè trong khi làm việc nhóm. - Góp phần bồi dưỡng PC yêu thương chăm sóc ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Bà ơi bà” - HS hát - GV nhận xét, khen và hỏi: - HS lắng nghe + Bài hát nói về điều gì? - GV giới thiệu về chủ đề 1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt:Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS đọc của bài tập. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS đặt bức tranh(tranh tự - HS giới thiệu về ông bà mình với các bạn: vẽ) hoặc ảnh đã chuẩn bị lên mặt bàn. Ví dụ 1: Đây là ảnh ông nội tôi. Ông nội sống - Cho HS thảo luận nhóm cùng gia đình tôi. Ông rất yêu quý các cháu. - GV mời một số HS lên giới thiệu Ông thường kể chuyện cho tôi nghe. Điều tôi trước lớp. thích nhất là ông rất vui tính - Nhận xét, khen ngợi HS. Ví dụ 2: Đây là ảnh bà ngoại mình. Bà mới ở quê lên sống cùng gia đình mình. Bà nấu ăn ngon và trồng rau rất giỏi. Từ ngày có bà, vườn rau nhỏ trước cửa nhà mình lúc nào ->Nói lời dẫn vào bài đọc . cũng xanh tươi. - 3-4 HS lên chia sẻ tranh trước lớp. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài: Bà kể chuyện - HS đọc thầm theo. Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi - HS nối tiếp đọc từng câu nhanh. - HS luyện đọc từ khó : trăm nghìn , Những, hồn nhiên - HS tìm hiểu nghĩa của từ - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc các nhân - HS đọc nhóm 4 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 khổ - HS cách ngắt câu dài thơ ) - HS đọc nối tiếp của bài trước lớp. (Đọc 1 – - Theo dõi giúp đỡ từng HS 2 lượt) - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc HS đọc tiến bộ. tốt nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ 1 HS đọc lại cả bài thơ *Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết tự trả lời *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài Câu 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH gì? bằng trò chơi phỏng vấn. VD: Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? Câu 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc viết Câu 3: Theo lời bố, vì sao chuyện bà truyện. kể rất hay? Chọn ý đúng nhất: Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc sao những lúc bố a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố. kể chuyện nghe không hay bằng bà. b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên. Câu 3: c) Vì cả hai lí do trên. Đáp án c). - GV nhận xét , đánh giá - HS lắng nghe 4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà. Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. b, Cách tiến hành: Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Mời HS nêu YC của BT 1 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn Những từ ngữ vừa tìm được là những thành vào VBT) từ chỉ gì? *Bước 2: Hoạt động nhóm => GV chốt: *Bước 3: Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận - HS chia sẻ kết quả câu in đậm: a) Những câu chuyện của bà: thú vị, hấp dẫn, GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 lôi cuốn, cuốn hút, v.v... trước lớp. b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt ngàn, nhiều Yêu cầu HS đọc câu mẫu vô kể,... Bà rất hiền. c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, hồn Ai(cái gì, Con gì) thế nào? nhiên, dễ thương, v.v... + Câu mẫu nói về ai?(Bà) Đặc điểm + “Bà” là từ chỉ gì?( người) - HS đọc yêu cầu BT2. + Vậy chỉ người dùng từ nào để hỏi?(Ai) - HS thảo luận cặp đôi và HS hoàn thành bài + “ rất hiền trả lời cho câu hỏi cá nhân trong VBTTV, sau đó báo cáo kết nào?(thế nào) quả. -> Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -) Chuyện của bà rất hay. - GV mời một số HS trình bày kết quả Chuyện của bà thế nào? trước lớp. b) Kho chuyện của bà rất phong phú. - Em có nhận xét gì về 3 câu trong Kho chuyện của bà như thế nào? bài?(Viết theo mẫu Ai thế nào? c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên. - Những từ trả lời cho câu hỏi Thế Cách kể chuyện của bà thế nào? nào là từ chỉ gì?(Đặc điểm) - HS nêu - GV nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học. b, Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi - HS chia sẻ biểu dương những HS học tốt. - HSNK: đọc bài thơ, nêu nội dung. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết đọc sau - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Buổi sáng: Thứ 3, ngày 29 tháng 11 năm 2022 Đạo đức: Bài 6: KHI EM BỊ LẠC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, em sẽ - HS lựa chọn được cách làm và xác định được các việc làm phù hợp với người giúp đỡ mình trong trường hợp bị lạc. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. + Phẩm chất: Rèn tính trung thực, trách nhiệm. - Nêu ra được một số tình huống khi bị lạc. - Biết được cần làm gì khi bị lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: SGK, Vở bài tập đạo đức 2, Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 – 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. b, Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát một bài - HS hát - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. . Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1: Lựa chọn cách làm khi bị lạc và giải thích. (7 - 8 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn được cách làm phù họp khi bị lạc và giải thích được vì sao. b, Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc to yêu cầu và nội - HS đọc bài dung của Hoạt động 1, trang 32, SGK - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV Đạo đức 2. - HS giải thích - GV nêu yêu cầu cho HS thực hiện: + Vì khi bị lạc, việc bình tĩnh rất quan Giơ tay nếu đồng tình với nhận định đó trọng, giúp em có những suy nghĩ và quyết (hoặc sử dụng thẻ mặt cười, mặt mếu). đinh sáng suồt. Việc đứng yên tại chồ sẽ - GV yêu cầu HS giải thích cho sự lựa giúp người thân dề dàng tìm ra đượcmình chọn của mình. hơn. - GV mời HS nhận xét, bổ sung, góp ý + Vì các chú công an, bác bào vệ, cô cho các ý kiến được đưa ra. nhânviên... (nhữngngưòi thường mặc đòng - GV chia sẻ với HS quan điểm riêng phục) thường là những người đáng tin cậy của mình đối với mỗi nhận định: mà em có thể nhờ giúp đỡ khi chẳngmay bị * Đồng tình với các ý kiến: lạc và họ có thể đảm bảo sự an toàn cho A. Bình tĩnh đứng yên tại chỗ chờ người em. thân quay lại đón + Khu vực để xe là nơi đông đúc và có D. Tìm kiếm chú công an, bác bảo vệ, cô nhiều người xấu tụ tập. Em dê bị lạc và dễ nhân viên,... nhờ giúp đỡ. gặp phải kẻ xấu. * Không đồng tình với các ý kiến: + Việc đi lang thang một mình khi bị lạc sẽ A. Đi ra khu vực để xe tìm người thân. khiến em bị lạc thêm và mọi người càng B. Tiếp tục một mình lang thang tìm khó khăn trong việc tìm kiếm em. người thân. + Viêc đi theo người lạ bất kì mà không có C. Để một người lạ bất kì dắt tay đi tìm sự quan sát, để ý xem người đó có đáng tin người thân. hay không có thể khiến em gặp phải những - GV nhận xét sự tham gia của HS trong nguy hiếm, rủi ro, tai nạn khác do chính hoạt động này và chuyến sang hoạt động người lạ đó gây ra với em (nếu đó là người tiếp theo. không tốt). Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. (7 - 8 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS xác định được các việc làm phù hợp với người giúp đỡ mình trong trường hợp bị lạc. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện: Trao đổi nhóm đôi để lựa chọn các phương án phù hợp, giải thích vì sao lại - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi lựa chọn như vậy. - HS trình bày câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng + Vì khi đó sẽ dễ dàng nhận được sự giúp dẫn khi cần thiết đỡ từ người khác hơn do người ấy cảm - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. nhận được sự tôn trọng mà em dành cho - GV tổng hợp và kết luận người ấy. * Đồng tình + Vì việc làm này sẽ giúp cho người giúp A. Nói lời đề nghị lễ phép, lịch sự khi đỡ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. nhờ giúp đỡ. + Vì việc làm này sẽ giúp cho người giúp B. Nói với người giúp đỡ địa chỉ nơi ở. đỡ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. D. Nói với người giúp đỡ số điện thoại + Vì việc làm này cho thấy sự tôn trọng, của người thân. biết ơn của em dành cho họ và họ xứng G. Cảm ơn người đã giúp đỡ. đáng được như vậy. * Không đồng tình + Vì việc làm này khiến cho việc giúp đỡ C. Không ngừng khóc lóc với người trở nên khó khăn, mất thời gian hơn, bản giúp đỡ. thân em thì thêm mệt. Khóc lóc không giải E. Im lặng không nói gì. quyết được gì lúc đó và khiến cho mọi việc - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thêm căng thẳng. thức, chuyển sang nội dung mới. + Vì việc làm này khiến cho việc giúp đỡ trở nên khó khăn hơn. - HS lắng nghe Hoạt động 3: Xử lí tình huống. (8 - 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được những cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống bị lạc b, Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và - HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận và trả hoàn thành các nhiệm vụ: lời câu hỏi nêu được các việc cần làm và vì Nhiệm vụ 1: thảo luận nhóm và trả lời sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ: vd cần bình câu hỏi: tĩnh tìm người giúp đỡ Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể Nhiệm vụ 1: + Em cần làm gì khi bị lạc? hiện của bạn theo các tiêu chí: + Em cần nói gì với người em muốn nhờ - Gv quan sát hs thảo luận nhóm và hỗ giúp đỡ khi bị lạc? trợ bằng câu hỏi gợi mở: Điều gì nên + Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị làm, điều gì nên tránh, những người nào lạc? có thể đáng tin cậy?... Nhiệm vụ 2: - GV mời hs trình bày, hs nhận xét bổ + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy sung cơ có thể xảy ra. - Gv kết luận kiến thức + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - HS trình bày - HS lắng nghe Hoạt động 4: Liên hệ (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách tìm kiếm sự hồ trợ phù họp từ tình huống đi lạc của bản thân. b, Cách tiến hành: - GV cho thảo luận nhóm đôi và giao - HS thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ cho HS thực hiện: + Chia sẻ về một lần em bị lạc và cho biết - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình. đã làm gì khi ấy. - GV nhận xét sự tham gia của HS trong - HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hoạt động này hỏi cho bạn. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 - 3 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Khái quát lại nội dung tiết học b, Cách tiến hành: - GV hỏi: Củng có bài - 2-3 HS nêu - GV nhận xét, đánh giá tiết học + Khi bị lạc, các em sẽ làm gì? + Sau khi được giúp đỡ em sẽ làm gì? - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾP THEO TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 61 – 8 ; 34 - 7 ; 42 – 6; 54 - 9 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành.(18-20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được việc đặt tính rồi tính dạng 42 -5 trong phạm vi 100 b. Cách tiến hành: Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - GV gõ lệnh HS lấy bảng - HS làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng - HS nêu Đặt tính rồi tính con. 41 23 - Nhận xét đánh giá và kết luận đúng - 5 - 4 - Chốt lại cách thực hiện phép trừ có 36 19 nhớ trong phạm vi 100. - HS lắng nghe Bài 3: Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói - HS thảo luận làm bài. cho nhau nghe cách nối các phép tính với kết quả đúng - HS chơi trò chơi. - Yêu cầu HS báo cáo kết qủa bằng trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Bài 4: Yêu cầu lớp trưởng điều hành. - Lớp trưởng điều hành các bạn hoạt động nhóm 4. - Hỏi: Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Nhóm trưởng điều hành - Làm bài cá nhân - Trình bày truớc lớp - Nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra bài làm của bạn. Bài giải - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng làm đúng. là: 31 – 6 = 25(quả bóng) Đáp án: 25 quả bóng 4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Qua bài học em học được gì? - HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - Em hãy lấy VD về bài toán liên quan đến - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS cuộc sống có sử dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiếng Việt Nghe viết : ÔNG VÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết lại chính xác bài thơ Ông và cháu(43 chữ). Qua bài viết củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi 3 ô li . - Nhớ quy tắc viết chính tả c/k. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống ch/tr, điền dấu hỏi/dấu ngã. 1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ 2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện Viết 2 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài Chữ đẹp mà nết càng nết càng ngoan. ngoan. - GV giới thiệu bài , ghi mục bài. 2. Hoạt động 1: Nghe viết ((18 - 20 phút) a,Yêu cầu cần đạt: HS nghe viết lại chính xác đoạn trích bài thơ và hiểu nội dung bài Ông và cháu b, Cách thực hiện: *Hướng dẫn nghe viết - HS lắng nghe. - GV nêu nhiệm vụ: - 1HS đọc bài. - GV đọc mẫu 1 lần bài Ông và cháu Có đúng cậu bé thắng được ông của - Hs nêu mình không ? Vì sao - HS viết bảng con : Keo, vỗ tay, khỏe, + Bài thơ viết về điều gì? rạng sáng. + Tên bài được viết ở vị trí nào trên trang vở? - HS viết bài vào vở - GV hướng dẫn HS cách trình bày: - HS khảo lại bài * Hướng dẫn HS viết chữ khó. - HD HS viết chính tả: - GV đọc bài Hs nghe viết bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV theo dõi, uốn nắn HS viết - GV đọc lại bài *Đánh giá - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả . Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nhớ quy tắc viết chính tả c/k. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống ch/tr, điền dấu hỏi/dấu ngã. b, Cách tiến hành: Bài 2a.Điền chữ ch hoặc tr Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1 trước b) Dấu hỏi hay dấu ngã? lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc yêu cầu *Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói - GV giao nhiệm vụ cho nhau nghe nội dung - GV theo dõi , bổ sung *Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe *Bước 4: Một số cặp thực hành báo cáo KQ trước lớp a) Chữ ch hay tr? Bà là kho cổ tích Kể mãi mà không vơi Chuyện thần tiên trên trời - Gv nhận xét, đánh giá Chuyện cỏ hoa dưới đất. b. HS báo cáo kết quả trước lớp Bài 3b. 3b) bãi đỗ xe b) Dấu hỏi hay dấu ngã? thi đỗ cách làm tương tự trời đổ mua - GV nhận xét cây bị đổ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiếng Việt CHỮ HOA: K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết đúng câu ứng dụng: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ đúng quy định. 1.2. Phát triển năng lực văn học : - Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm ” 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu 2. Đối với học sinh: SGK., Vở Luyện Viết 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV mở nhạc cho HS hát bài Chữ - HS hát kết hợp vận động đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học - GV giới thiệu bài: Chữ hoa K 2. Viết chữ hoa K và câu ứng dụng: (23 - 25 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa K cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng “Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm ” b, Cách tiến hành: *Hướng dẫn viết chữ hoa K *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa K và nêu - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhận xét xét chữ mẫu K Cấu tạo: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, + Chữ K cao mấy li? Có mấy đường kẻ ngang? hỏi ? + Chữ K gồm có mấy nét? - GV viết chữ K lên trên bảng, vừa + Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 viết vừa nhắc lại cách viết. li. - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Cả lớp viết bảng con. * Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ “Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cái: - Giáo viên giải thích cụm từ: : Đây Những chữ có độ cao 2,5 li: K, h, g. là một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu Chữ có độ cao 2 li: d. niên, nhi đồng Chữ có độ cao 1,5 li: t. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, m, ô, n, xét: â, a, u, n. “Chữ cái nào cao 2,5 ô li? - HS quan sát. + Những chữ cái nào cao 1,5 ô li? - HS viết bảng con 2 – 3 lượt: + Chữ cái nào cao 1 ô li? - Khoảng cách giữa các chữ viết như *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2 thế nào? *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau - Cách đặt dấu thanh như thế nào? HS báo cáo và đánh giá bài bạn - GV viết mẫu chữ - GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS * Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm - GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ chưa đẹp - GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận xét trước lớp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết đúng và đẹp chữ hoa K vào các bài viết hàng ngày. b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc - HS giới thiệu bài viết của mình cho người bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài thân xem sau - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng và đẹp chữ hoa K vào các bài viết hàng ngày Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Buổi chiều: Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG: YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI NHƯ NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH ( Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Học sinh nắm được nội dung câu chuyện - Họcsinh cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn yêu thương mọi người. - Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của bác vào cuộc sống. - Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung quanh. - Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách - Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Năng lực tự chủ, hợp tác + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tài liện Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học. b, Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư - Ổn định chỗ ngồi viện và nhắc các em về các nội quy thư - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện viện. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc to nghe chung. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động đọc hiểu(8-10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Học sinh lắng nghe và cùng tương tác b, Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh 1. Giáo viên Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm - Lần về thăm Trà Cổ, nói chuyện với kết hợp với ngôn ngữ cơ thể đoạn truyện: nhân dân xứ đạo. Bác quý trọng con người( Trang 4) - Bác khen cụ đã già nhưng vẫn làm 2. Giáo viên nêu câu hỏi- yêu cầu học sinh gương cho các cháu, chăm lo thờ phụng trả lời chúa. + Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm vào - Chúng ta nên kết nghĩa anh em, cụ dịp nào? nhiều tuổi hơn xin cụ nhận là anh. +Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những - Cụ Thiệm luống cuống xua tay: không tính cách, việc làm tốt đẹp nào? dám, không dám + Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em - Dẫu sao cụ là lớp đàn anh đi trước, xin với cụ Thiệm thế nào? cụ nhận cho. + Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao? - Dựa vào tuổi: ai nhiều tuổi hơn thì làm + Cuối câu chuyện Bác đã nói gì và làm anh, ai ít tuổi hơn làm em gì? - Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh? 3. Hoạt động luyện tập (8-10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Häc sinh thực hành một số tình huống cụ thể b, Cách tiến hành: 1. Đặt câu hỏi để yêu cầu học sinh thảo - Học sinh thảo luận cặp đôi thống nhất luận trả lời cách giải quyết các tình huống. + Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích - Hs trình bày trước lớp- các nhóm khác kết nghĩa anh em là gì? bổ sung + Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau như thế nào? + Đêt tình bạn tốt như tình anh em, chúng ta phải đối xử với bạn như thế nào? 4. Hoạt động vận dụng(3-5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sông? b, Cách tiến hành: + Em hãy viết về những việc làm tốt mà - Hs trả lời em đã làm hoặc sẽ làm để thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn - 2-3hs kể bè, thầy cô, người cao tuổi - Giáo viên nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm vào bảng con - GV giao việc - Đặt tính rồi tính: - Nhận xét 64 - 8 61 - 9 38 - 5 - GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (13-15 phút) a, Yêu cầu cần đạt - - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1: GV cho HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu bài - Nêu cách thực hiện tính của một - HS làm vào bảng con phép tính trong bài ? - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con - GV nhận xét Bài 2:Đặt tính rồi tính: - 1 HS đọc YC bài. - GV cho HS đọc đề bài. - HS hoạt động cặp đôi nêu cách thực hiện - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn của một phép tính trong bài 2? vị đến hàng chục. - GV nhận xét và chốt lại cách đặt - HS làm vào vở tính và thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng làm - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Nhận xét - GV nhận xét Bài 3:Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: - HS đọc yêu cầu. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát phép tính và kết quả. - HS quan sát phép tính và tìm hiểu - Lớp trưởng điều hành câu lệnh của bài tập. Luật chơi: mỗi bạn cầm một giỏ có ghi thẻ kết - YC HS thảo luận nhóm đôi (TG 2’) quả. Nhiệm vụ của các bạn hãy tính kết quả - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tìm và lấy thẻ phép tính có kết quả với giỏ nhóm về đúng nhà” mình nhóm nào nhanh đúng nhóm đó sẽ chiến - Chữa bài tập qua trò chơi. “ Tìm về thắng. đúng nhà” - Lớp nhận xét, tuyên dương, khuyến khích - Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng HS. nhà. - Nhận xét, tuyên dương . 3. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút) Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tế a, Yêu cầu cần đạt: - Hệ thống bài - HSNK: Hôm nay các em biết thêm được - GV nhận xét tiết học. điều gì. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Luyện Toán ÔN LUYỆN CÁC NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Củng cố kiến thức về: - Phép cộng, phép trừ( có nhớ) trong phạm vi 100 - Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ có nhớ - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ . 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. b, Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p) a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài b, Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính - HS thực hiện tính. - GV cho HS nêu yêu cầu Tính - Giao việc 26 46 32 71 53 - GV nhận xét-chốt kết quả đúng. + + - - - Bài 2: Đặt tính rồi tính 49 54 19 36 28 - Gv nêu từng phép tính - Gv nhận xét cách đặt tính, cách thực - Báo cáo kết quả bằng trò chơi truyền điện hiện từng phép tính. - Đặt tính rồi tính ? Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? 31- 18 42- 27 45+ 55 54- 38 ? Khi thực hiện tính ta thực hiện như thế - Học sinh thực hiện vào bảng con nào? Bài 3: Đàn gà nhà Nam có 31 con gà mái - 1 HS đọc bài toán cả lớp đọc thầm. và 69 con gà trống. Hỏi đàn gà nhà Mai - Đàn gà có 31 con gà mái và 69 con gà có tất cả bao nhiêu con gà ? trống - Bài toán cho biết gì? - Đàn gà có bao nhiêu con ? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trình bày bài giải vào vở - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS trình bày bài làm của mình- HS - GV nhận xét chốt kết quả. khác nhận xét Bài giải Bài 4: Năm nay con 7 tuổi, con ít hơn Đàn gà nhà Mai có số con gà là mẹ 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu 31+69= 100( con) tuổi? Đáp số: 100 con gà - Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. - 1 HS đọc bài toán. - Học sinh hoạt động cặp đôi.Nói cho bạn - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. nghe bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì? - HS lựa chọn phép tính, câu lời giả và trình bày vào vở. - HS báo cáo kết quả- Các HS khác nhận xét. Bài giải Năm nay mẹ có số tuổi là 7+ 25= 32( tuổi) Đáp số: 34 tuổi 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. b, Cách tiến hành - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - Hs tham gia trò chơi, 1 bạn nêu bài toán, Đố bạn” bạn khác nêu bài giải - GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp. - Khen đội thắng cuộc HSNK: Để làm tốt các bài tập trong tiết - Hs trả lời toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Buổi sáng: Thứ 4, ngày 30 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của những từ được chú giải cuối bài (cây sáng kiến, ngày lập đông, ngày của ông bà, chúc thọ). Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Sáng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tình cảm kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. - Biết nói và đáp lại lời chúc mừng, lời khen ngợi. - Nhận diện được bài văn xuôi. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với tích cách của nhân vật trong câu chuyện. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Góp phần bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ. Biết yêu thương và quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Hát bài ‘‘ Bà ơi bà’’ - HS hát kết hợp động tác - Nêu nội dung bài hát ? ->Ông bà rất yêu thương con cháu. Con cháu cần thể hiện tình cảm kính yêu, biết ơn ông bà. Vậy bài đọc hôm nay Bạn Hà trong bài đã làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính yêu ông bà của mình cùng tìm hiểu bài Sáng kiến của bé Hà nhé. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(28 – 30 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé - HS đọc thầm theo. Hà - HS nối tiếp đọc từng câu - GV đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc từ khó : ngày lễ, lập đông, - GV tổ chức cho HS luyện đọc nghĩ, cảm động - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: : + - HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS luyện đọc các nhân - HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn) - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp. HS đọc tiến bộ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu(12– 18 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Câu 1: Bé Hà hỏi bố điều gì? Câu 1: Bé Hà hỏi bố sao không có ngày của Câu 2: Vì sao bé Hà và bố chọn ngày ông bà. lập đông làm “ngày của ông bà”? Câu 2: Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần Câu 3: chăm lo cho sức khỏe của các cụ già. HS 1: Gần đến ngày lập đông, Hà còn Câu 3: Hà còn băn khoăn vì nghĩ mãi mà băn khoăn chuyện gì? chưa biết nên chuẩn bị quà gì tặng ông bà. Câu 4: Món quà Hà tặng ông bà là Câu 4:Món quà Hà tặng ông bà là chùm điểm gì? 10. => GV chốt: phải biết yêu thương, - HS lắng nghe. kính trọng ông bà của mình 4. Hoạt động 3: Luyện tập (7 – 12phút) a, Yêu cầu cần đạt: Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen. b, Cách tiến hành: Bài 1: Nói lời Hà chúc mừng ông bà - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và lời đáp của ông bà : *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn a. Nhân ngày của ông bà. thành vào VBT) b. Nhân dịp năm mới. *Bước 2: Hoạt động cặp M.Năm mới, cháu kính chúc ông *Bước 3: Chia sẻ trước lớp bà luôn mạnh khỏe ạ ! - Ông bà cảm ơn cháu. - GV giao nhiệm vụ - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức của BT Bài 2: Nói lời ông bà khen Hà và lời - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. Cả lớp đáp của Hà. đọc thầm theo. a. Khi Hà tham gia cuộc thi văn nghệ của trường. b. Khi Hà được cô khen tiến bộ trong học tập. - Hs thảo luận theo cặp. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp. - Một số cặp thực hiện trước lớp. ( chú ý cử chỉ, giọng nói) - Lớp nhận xét, bổ sung - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.: - GV nhận xét, tuyên dương 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt:HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế - b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, HSNK: Qua bài học em biết thêm điều gì? biểu dương những HS học tốt. - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính: - HS làm vào bảng con - GV nhận xét - Đặt tính rồi tính: - GV giới thiệu bài. 65 - 37 81 - 19 38 - 62 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (13-15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: - - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 4:Tính: - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài 4a yêu cầu gì ? - HS trao đổi nhóm đôi - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - Đại diện nhóm nêu cách tính trước lớp. nói cho nhau nghe cách thực hiện - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài , - Chữa bài trên bảng - Chiếu bài làm của học sinh - HS nhận xét - Nhận xét ,đánh giá ,chốt cách tính dạng :phép tính có 2 dấu phép tính. b) >, <, =: - GV yêu cầu HS họat động cặp đôi nêu kết quả - GV nhận xét Bài 5: Yêu cầu lớp trưởng điều hành - Lớp trưởng điều hành - Giao việc - HS xác định yêu cầu bài tập. - Hỗ trợ khi cần thiết - HS hoạt động nhóm 4 * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả - GV nhận xét. lời câu hỏi. * Bước 2: HS làm việc nhóm 4 - HS chia sẻ theo nhóm. Bài 6: YC HS quan sát phép tính và * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hđ nhóm 2 tìm kết - Lớp trưởng điều hành quả. - HS chơi - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi. - Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng nhà. - Nhận xét, tuyên dương . 3. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút) Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tế

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023.doc
  • docKHBD_TUAN_12_-_-_9c721.doc