Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM.
Sinh hoạt dưới cờ:
TRÒ CHƠI TẠO HÌNH CON VẬT
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 12
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm:
- HS phát triển được trí tưởng tượng phong phú, kết hợp với khả năng tạo
hình khéo léo bằng đôi tay để tạo ra các con vật.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của sự sáng tạo.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để Hs lắng nghe
thực hiện nghi lễ chào cờ.
Lắng nghe nhận xét
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
- GV dùng đèn pin hoặc đèn điện trong - Theo dõi
phòng tối để tạo không gian tổ chức
cho HS thực hiện trò chơi.
- GV dùng tay làm mẫu tạo hình một số - HS quan sát
con vật để HS bắt chước.
- GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi - HS thực hiện.
dựa theo trí tưởng tượng và sự sáng tạo
của bản thân.
- GV tổ chức cho HS thi theo nhóm: - HS thực hiện theo nhóm
Một bên dùng tay tạo hình con vật, bên
còn lại đoán tên con vật.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ KỂ CHUYỆN
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những
câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia
đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
▪Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho
chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.
▪Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận diện được bài thơ.
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của phần - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ
Chia sẻ trước lớp. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước - Một số HS giới thiệu trước lớp về
lớp về tranh, ảnh em mang đến. tranh, ảnh em mang đến HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể - HS lắng nghe.
chuyện sẽ cho các em biết được bà là
kể chuyện hay nhất, những câu chuyện
của bà nhiều như một dòng chảy vô
tận. Bài thơ cũng cho các em biết được
là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà
– bố – con.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ
ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi,
hồn nhiên.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 4.
theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo.
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy
- GV mời một số HS trả lời CH theo nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình
- GV nhận xét, chốt đáp án. thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc
gì?
HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công việc viết truyện.
+ Câu 2:
HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì?
HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những
lúc bố kể chuyện nghe không hay
bằng bà.
+ Câu 3:
HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện bà
kể rất hay? Chọn ý đúng nhất:
a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố.
b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên.
c) Vì cả hai lí do trên.
HS 2: Đáp án c).
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói
về những câu chuyện của bà, kho
chuyện của bà, cách kể chuyện của
bà.Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế
nào?.
Cách tiến hành:
BT 1:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước
trước lớp. lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
a) Những câu chuyện của bà: thú vị, - HS lắng nghe.
hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v...
b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt
ngàn, nhiều vô kể,...
c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên,
hồn nhiên, dễ thương, v.v...
BT 2:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước
trước lớp. lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
a) Chuyện của bà rất hay. - HS lắng nghe.
Chuyện của bà thế nào?
b) Kho chuyện của bà rất phong phú. Kho chuyện của bà như thế nào?
c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên.
Cách kể chuyện của bà thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO – TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình
huống thực tế .
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát
Quả bóng tròn Quả bóng tròn
-Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KẾN THỨC
- GV cho HS quan sát tranh và nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
hỏi để HSTL:
+ Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao + Lan có tất cả 42 hình lập phương.
nhiêu hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương. + Lan bớt đi bao nhiêu hình lập + HS nêu 42 - 5
phương? - HS thảo luận nhóm.
+ Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao - Đại diện các nhóm nêu kết quả
nhiêu hình lập phương ta làm phép tính - HS lắng nghe.
gì? - HS ghi tên bài vào vở.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS lấy 42 que tính và thực hiện theo
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu GV
cách tính và tìm kết quả phép tính 42 -5 - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả
phép tính 42 -5 bằng que tính
GV yêu cầu HS lấy các que tính và - HS lấy 83 que tính và thực hiện theo
thực hiện theo mình GV
- GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không -Hs thao tác trên que tính để tính 83
trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ 1 – 4 = 79
4 - 1= 3, viết 3. - 2, 3 hs nêu cách đặt tính và tính
Vậy 42- 5 = 37. - Hs thực hành tính
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tính - HS làm một số VD:
83 - 4 55 -6 = 49; 41 – 7 = 34
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào 64 – 8 = 56
giấy nháp
- Hs thực hiện một số phép tính khác
và ghi kết quả vào nháp:
55 - 6; 41 – 7; 64 - 8
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUỆN TẬP
Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nêu kết quả và cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có
nhớ trong phạm vi 100
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Hs tham gia trò chơi
Ong tìm hoa”
2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết
quả các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và
đúng.
- Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi.
- Khen đội thắng cuộc -Hs lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Toán:
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ)TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO – TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình
huống thực tế .
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
-Cho lớp hát bài “Em yêu trường em” -Lớp hát và kết hợp động tác .
-Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm
- Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài.
- HS chỉ và nêu cách thực hiện phép
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tính
tra kết quả. -HS nhận xét
- Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
- Nhận xét đánh giá và kết luận đúng : bạn.
41 23 34 96
-5 - 4 - 9 - 8
36 19 25 88
-Chốt lại cách thực hiện phép trừ có
nhớ trong phạm vi 100. -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì? -Chọn lết quả đúng với mỗi phép tính.
- Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? - Đặt tính và tính vào nháp để tìm KQ
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - HS thảo luận làm bài.
nói cho nhau nghe cách nối các phép
tính với kết quả đúng -Nhóm nào xung phong lên trình bày
-Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ kết quả .
thảo luận của các nhóm. Các bạn nhận xét về kết quả thảo
luận của nhóm bạn
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài
làm đúng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nêu tóm - HS làm bài cá nhân.
tắt đề. - HS TL
- Mời 1 HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì?
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên bảng. -HS lên trình bày bài làm.
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán Bài giải
được bao nhiêu quả bóng, em hãy suy 31 – 6 = 25(quả bóng)
nghĩ và trình bày vào vở Trả lời: Buổi chiều cửa hàng bán
-Yc HS làm bài vào vở. được 25 quả bóng -Lớp chia sẻ:
Chữa bài -> YC HS qs bài làm của bạn Dự kiến chia sẻ:
trên bảng. + Vì sao bạn làm phép tính trừ?
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài trả lời khác?
làm đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
bạn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 3)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng - Kể được tên các loại đường giao thông
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo
cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt,
đò, thuyền).
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
• Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và
phương tiện giao thông.
• Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông.
1.3. Phẩm chất
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao
thông.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương
tiện giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng
vai.
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có)
và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Đường và - Lắng nghe
phương tiện giao thông (tiết 3)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số loại biển báo giao
thông
a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển
báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo
cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
- Có những loại biển báo giao
thông: Biển báo chỉ dẫn (đường + Có những loại người đi bộ sang ngang, bến xe
biển báo giao buýt), biển báo cấm (cấm người
thông nào? Kể đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy
tên các loại biển hiểm (giao nhau với đường sắt
báo giao thông có rào chắn, đá lở).
theo từng loại. - Điểm giống nhau của các biển
+ Tìm điểm giống báo trong mỗi loại biển báo
nhau của các giao thông:
biển báo trong + Biển báo chỉ dẫn có dạng
mỗi loại biển báo hình vuông hoặc hình chữ nhật,
giao thông. nền xanh, hình vẽ màu trắng.
+ Kể tên những biển báo giao thông khác + Biển báo cấm: có dạng hình
thuộc ba loại mà em biết. tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ
Bước 2: Làm việc cả lớp màu đen.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết + Biển báo nguy hiểm: có dạng
quả làm việc trước lớp. hình tam giác đều, viền đỏ, nền
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. vàng, hình vẽ màu đen.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các - Những biển báo giao thông
nhóm. khác thuộc ba loại mà em biết:
biển báo cấm đi ngược chiều và
dừng lại; biển báo chỉ dẫn
đường ưu tiên; biển báo cảnh
báo đi chậm.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu:
- Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn
giao thông.
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo
quy định của các biển báo giao thông.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS: - HS quan sát tranh, đóng vai và
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống xử lí tình huống.
trong hai tình huống SGK trang 46. - HS trình bày:
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí + Tình huống 1:
tình huống. Ban nữ: Mình chạy sang đường
Bước 2: Làm việc cả lớp nhanh đi.
- GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể Bạn nam: Bạn ơi, không nên
hiện cách xử lí của nhóm trước lớp. chạy sang đường khi tàu hòa
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. sắp đến, rất nguy hiểm.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử + Tình huống 2:
lí tình huống của cả nhóm. Anh: Anh em mình đi đường này
cho kịp giờ học nhé!
Em: Chúng ta không được đi
vào đường ngược chiều, rất nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện
đâm vào.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU. CHỮ HOA: K
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
▪ Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
▪ Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ K
- Mẫu chữ cái K viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơÔng và
cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách
trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi
dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội
hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình
cảm của ông dành cho cháu.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS nghe – viết.
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS soát lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù
hợp với ô trống hoặc tiếng in đậm
(BT 2)
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn ch / tr,
dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
bảng hoàn thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn
của bạn trên bảng, nêu bài làm của trên bảng, nêu bài làm của mình.
mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài.
a) Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
Chuyện thần tiên trên trời
Chuyện cỏ hoa dưới đất.
NINH ĐỨC HẬU
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng,
chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm
trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện.
HĐ 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn
phù hợp với ô trống (BT 3)
Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu
hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
bảng hoàn thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn
của bạn trên bảng, nêu bài làm của trên bảng, nêu bài làm của mình.
mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài.
a) trung thực, chân thành, chung sức,
của chung
b) bãi đỗ xe, thi đỗ, trời đổ mua, cây bị
đổ
GIẢI LAO
HĐ 4: Tập viết chữ hoa K
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết
hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ
ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng
cảmcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa K - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận và nhận xét mẫu chữ K.
xét mẫu chữ K:
+ Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li,
rộng 2,5 li. + Quy trình viết:
▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết
hoa I.
▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm
đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5,
vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi
thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo
nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét
móc ngược phải. Điểm dừng bút là
giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và - HS quan sát, lắng nghe.
đường kẻ dọc 6.
- GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS lắng nghe.
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. nhận xét độ cao của các chữ cái.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét độ cao của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: K, h,
g.
▪ Chữ có độ cao 2 li: d.
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 - HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ
li: i, ê, m, ô, n, â, a, u, n. vào vở.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn,
- GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở.
và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ
vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Buổi chiều.
Luyện viết:
LUYỆN VIẾT: Bà kể chuyện. 1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bà kể chuyện. Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài viết.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu
cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và đọc thầm theo.
hình thức của bài thơ: - HS quan sát, lắng nghe.
1.2. Đọc cho HS viết: - HS viết vào vở
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3
lần (không quá 3 lần). GV theo dõi,
uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Toán:
LUYỆN TẬP (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải được
cách thực hiện bài tập của mình Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- Cho lớp hát bài “ Cô dạy em thế ” -Lớp hát và kết hợp động tác .
-Bài hát nói về điều gì ? - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài đáng khen .
-HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm
- Bài 1 yêu cầu gì? - Hs trao đổi nhóm đôi
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - Cá nhân HS làm bài.
nói cho nhau nghe cách thực hiện các
phép tính rồi điền kết quả vào SGK - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép
tính
- Chiếu bài làm của học sinh -HS nhận xét
- Nhận xét ,đánh giá ,chốt cách nhớ 1
sang cột chục.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu : Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu gì?
- YC HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực - HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực
hiện phép tính hiện phép tính
- YC HS làm bài vào vở. - HS nêu :
- Chiếu bài làm của học sinh * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 7 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài bằng 6, viết 6, nhớ 1 ..
làm đúng. 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra kết quả.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS quan sát phép tính và tìm hiểu câu - HS đọc yêu cầu.
lệnh của bài tập.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tìm - HS quan sát phép tính và kết quả.
về đúng nhà” - Hs chơi trò chơi “ Tìm về đúng nhà”
- Chữa bài tập qua trò chơi. “ Tìm về
đúng nhà”
- GV nêu luật chơi.
Luật chơi: mỗi bạn cầm một thẻ số. - Lớp nhận xét, tuyên dương, khuyến
Bạn còn lại cầm thẻ phép tính úp vào khích HS.
ngực đứng cách xa và ngẫu nhiên. Sau
khi tín hiệu bắt đầu, các hs lật thẻ phép
tính ra rồi chạy đi tìm bạn có số đúng
bằng kết quả phép tính mình cầm.
- Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi.
- Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng
nhà.
- Nhận xét, tuyên dương .
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
KĨ NĂNG SỐNG.
CHỦ ĐỀ 6: BIẾT TỪ CHỐI
I. MỤC TIÊU:
- HS biết các trường hợp cần từ chối.
- Lợi ích của việc biết từ chối..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách KNS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* ỔN ĐỊNH HS trả lời lần lượt
1. HỒI TƯỞNG HS thảo luận nhóm đôi
Trong cuộc sống, em thường từ chối trong những HS dùng bút chì gạch chéo
tình huống cụ thể nào? HS thảo luận nhóm
- Những lời từ chối nào mà em thường sử dụng? HS viết vào sách lời từ chối
- Em có thành công khi từ chối như vậy không? HS ghi vào sách
GV nhận xét HS đóng vai 2. CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN TỪ CHỐI Thảo luận – Nhận xét
Khi có người khác rủ em cùng làm, hãy gạch chéo - HS khoanh tròn vào sách những câu cần thực hiện.
vào những ô chữ ghi những việc làm em cho là cần - HS trình bày
từ chối: HS đọc các câu đúng ở sách
GV nhận xét HS đọc lời khuyên
3. CÁC TÌNH HUỐNG CẦN TỪ CHỐI
Theo em, cách từ chối của mỗi nhân vật trong tình
huống sau có phù hợp không? Vì sao?
- Thảo luận nhóm . Chia lớp 4 nhóm
Nhóm 1: Tình huống 1
Nhóm 2: Tình huống 2
Nhóm 3: Tình huống 3
Nhóm 4: Tình huống 4
- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét
4. VIẾT LỜI TỪ CHỐI
Hãy viết lời từ chối phù hợp trong mỗi tình huống
sau:
a) Bạn rủ em bỏ học đi chơi điện tử.
b)Trong giờ kiểm tra, bạn đề nghị em cho bạn chép
bài.
c) Bạn rủ em tham gia vào đội văn nghệ nhưng em
lại thích chơi thể thao hơn.
d) Bạn rủ em cùng trêu chọc, bắt nạt một bạn khác.
e) Mấy anh lớn rủ em hái trộm quả trong vườn nhà
người khác.
g) Bạn rủ em lấy gậy chọc vào tổ ong.
h) Em bé đòi em cho mượn sách để vẽ nghịch.
i) Bạn rủ em đi sang nhà bạn chơi nhưng em chưa
làm xong bài.
GV nhận xét
5. THỰC HÀNH ĐÓNG VAI TỪ CHỐI
a. Mỗi nhóm chọn hai trong các tình huống ở bài tập
3,4 và đóng vai trước lớp.
b. Thảo luận, nhận xét.
GV nhận xét
6.YÊU CẦU KHI TỪ CHỐI
• Theo em, cần thực hiện những yêu cầu nảo
khi từ chối? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước
những yêu cầu cần thực hiện:
• Câu a,b,c,d,e,j,g,h
• GV nhận xét
7. LỢI ÍCH CỦA VIỆC BIẾT TỪ CHỐI
• Theo em, người biết từ chối sẽ có lợi như thế
nào?
• GV nhận xét
• Gọi HS đọc lời khuyên
Trong cuộc sống, chúng ta cần biết từ chối khi bị rủ
rê làm những việc không tốt, ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe, tính mạng, học tập và tương lai của bản thân.
Khi từ chối nên nói nhẹ nhàng nhưng kiên quyết,
tránh làm tổn thương đến người khác.
* Củng cố - dặn dò: Thứ tư ngày30 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món
quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10.
▪ Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích
đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình.
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em
hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông
bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật
tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé - Cả lớp đọc thầm theo.
Hà.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc