Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ

doc43 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt phong trào Em làm việc tốt cho cộng động. đồng gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương ái, vì cộng đồng cho HS. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO – TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho một số. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc đặt tín và tính HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề, Nl giao tiếp b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:Ôn lại cách tính nhẩm bài HS chơi - GV cho HS quan sát bảng phụ và trưởng ban học tập mời nối tiếp các bạn lên trả lời - Bạn nào nhẩm nhanh, đúng bạn đó chiến thắng - GV nhận xét - tuyên dương - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính dạng 100 trừ đi một số Bài 4: Bài 4a yêu cầu em làm gì - HS trả lời - Đọc mẫu - Lắng nghe ! Quan sát mẫu? Em có nhận xét gì về - Lớp Qs và 1 HS đọc mẫu mẫu ? Mẫu làm như thế nào - HStrả lời ? Khi đặt tính em cần chú ý gì - Các hàng phải thẳng cột ? Em tính từ đâu - Nhẩm từ phải sang trái ! Nhẩm theo mẫu Tương tự HS làm bảng con, bảng lớp theo tổ Bảng lớp 100 - 7 Tổ 1: 100 - 4 Tổ 2 : 100 - 8 Tổ 3: 100 - 9 - Nhận xét - tuyên dương ! Nêu yêu cầu ý b - Tiến hành tương tự ? Ý b yêu cầu gì ? Tính nhẩm là tính như thế nào ! Làm bài - Nhận xét ! Kiểm tra chéo nhóm 2 ? Bài 4 củng cố kiến thức gì Bài 5: Mục tiêu HS nhận ra lỗi sai khi đặt tính và tính có nhớ Bài 5 yêu cầu gì 2 HS nêu ! Suy nghĩ thảo luận nhóm N4 ! Đại diện nhóm trả lời 3 nhóm trình bày - Nhận xét nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - bổ sung ? Qua bài khi đặt tính em cần chú ý 2 HS điều gì ? Em tính từ đâu HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6: Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn B sáng : 100 chai sữa B chiều ít hơn: 9 chai Buổi chiêu : ... chai? Đọc bài 6 ? Bài toán cho em biết điều gì - Trả lời ? Bài toán yêu cầu em làm gì Giải bài toán ? Bài thuộc dạng toán nào Bài giải: ! Làm bài Buổi chiều cửa hàng bán được số chai - Nhận xét- bổ sung sữa là: 100 – 9 = 91 (chai) Đáp số: 91 chai sữa CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại. ▪Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần Chia ông bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc sẻ, cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp đọc ý. thầm theo. - GV chốt: Chúng ta cần phải biết - HS lắng nghe. yêu kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na (mãng cầu). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần - Các nhóm đọc bài trước lớp. thiết). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - GV gọi các nhóm đọc bài trước của bạn. lớp. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi bằng trò chơi phỏng vấn. VD: theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả + Câu 1: lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc bà nội, bà ngoại. mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: + Câu 2: Đại diện nhóm đóng vai phóng HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. yêu thương của hai bà dành cho cháu: Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. a) Ở khổ thơ 2 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) Ở khổ thơ 3 - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu thơ cuối. thương của hai bà dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn để cho cháu có cây ăn quả. b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết. + Câu 3: HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? a) Cháu yêu 1) tình yêu thương cha, yêu mẹ Và thương cả hai bà. b) Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu. c) Hai miền 2) lòng biết ơn quê yêu dấu Cháu nhớ về thiết tha. HS 2:a – 1; b – 2; c – 1. - HS lắng nghe. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết - HS lắng nghe, sửa bài. quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong một khổ thơ. Khổ 1: thương, yêu. Khổ 2: yêu. Khổ 3: mong, thương, trông. Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha. + BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại. Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được - Hs nêu điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, - Hs lắng nghe biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều Luyện Toán: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP CHUNG 1. Yêu cầu cần đạt: - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho một số. - Thông qua việc đặt tín và tính HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề, Nl giao tiếp - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: VBT, bảng nhóm Học sinh: VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - Gv giới thiệu bài - HS nghe - ghivở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4: Bài 4a yêu cầu em làm gì - Đọc mẫu - Quan sát mẫu? Em có nhận xét gì về - HS trả lời mẫu - Lắng nghe - Mẫu làm như thế nào - Lớp Qs và 1 HS đọc mẫu - Khi đặt tính em cần chú ý gì - Em tính từ đâu - HStrả lời - Nhẩm theo mẫu - Các hàng phải thẳng cột Tương tự HS làm bảng con, bảng lớp - Nhẩm từ phải sang trái theo tổ - Nhận xét - tuyên dương - Nêu yêu cầu ý b - Ý b yêu cầu gì - Tính nhẩm là tính như thế nào - Làm bài - Nhận xét Bài 5: Bài 5 yêu cầu gì 2 HS nêu - Suy nghĩ thảo luận nhóm N4 - Đại diện nhóm trả lời 3 nhóm trình bày - Nhận xét nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - bổ sung - Qua bài khi đặt tính em cần chú ý 2 HS điều gì ? - Em tính từ đâu ? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6: Đọc bài 6 - Trả lời - Bài toán cho em biết điều gì Giải bài toán - Bài toán yêu cầu em làm gì Bài giải: - Bài thuộc dạng toán nào Buổi chiều cửa hàng bán được số chai - Làm bài sữa là: - Nhận xét- bổ sung 100-9=91 (chai) Đáp số: 91 chai sữa CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 1. Yêu cầu cần đạt: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại. ▪Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ thầm theo. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. (mãng cầu). - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 4. nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách góp ý cách đọc của bạn. đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS lắng nghe. HS đọc tiến bộ. HĐ 2: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ - HS lắng nghe. thơ cuối. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được - Hs nêu điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, - Hs lắng nghe biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀ NÔI, BÀ NGOẠI. CHỮ HOA: L (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Mức độ năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơBà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc et. ▪Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo. thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm của bạn nhỏ dành cho các thành viên trong gia đình cũng như tình cảm của bà ngoại dành cho bạn nhỏ. + Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et (BT 2) Mục tiêu: Làm được các BT r / d/ gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của BT - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và 2a và 2b. 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS 2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại làm bài còn lại làm bài vào VBT. vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên bảng trên bảng của bạn. của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. tiếng: a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa: ▪ Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm. ▪ Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru. ▪ Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. dấu tích. b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa: ▪ Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết. Bánh tét. ▪ Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két nước. ▪ Xe cộ đông đúc, không đi lại được. Kẹt xe. 4. HĐ 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et Mục tiêu: Luyện tập các BT r/ d / gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: GV HS thi tìm nhanh. đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh. - GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ ngữ: - HS lắng nghe. a) ▪ Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng, rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,... ▪ Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, dương, ... ▪ Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, giận, giật,... b) ▪ Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,... ▪ Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, mẹt, nét, phét, rét,... 5. HĐ 4: Tập viết chữ L hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa L - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, quan sát. xét chữ mẫu L: + Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Luôn - HS đọc câu ứng dụng. luôn yêu kính ông bà. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. đề cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu kính ông bà. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:L, l, y, k, h, g, b. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li:u, ô, n, ê, a. - GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe. ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và - HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn Luôn luôn yêu kính ông bà. yêu kính ông bà. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gần với thực té 12. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 100 100 - 7 - 5 30 95 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố HS chơi bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao - GV cho HS lên bảng và làm bài - 2 hs lên bảng giải thích - GV nhận xét - tuyên dương nghe - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 1: Đặt tính rồi tính MT: Biết đặt tính rồi tính 2HS nêu Nêu yêu cầu bài 1/74 2 HS ? Bài 1 yêu cầu em làm gì các hàng phải thẳng cột với nhau ? Khi đặt tính em cần chú ý gì - Tính từ phải sang trái ? Em tính từ đâu - Làm bài HS làm bảng con, bảng lớp - Nhận xét - tuyên dương HStrả lời ? Bài 1 củng cố kiến thức gì HS trả lời ? Khi trình bày em cần lưu ý gì Bài 2: Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo thành các phép tính đúng MT: Biết ghép được phép tính đúng Bài 2 yêu cầu em làm gì HS trả lời ! quan sát sách lớp quan sát ! Thảo luận nhóm N2 ! Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai 2 nhóm nhanh hơn" - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi mỗi nhóm 2 bạn - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, đúng HS lắng nghe ! Đọc lại kết quả đúng đã ghép 3-4 hs HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3: a/ Tính b/ Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính MT: Biết thực hiện PT có 2 dấu pT Đọc ý a bài 3 2 HS ? Bài 3 yêu cầu em làm gì 2 HS ? Em có nhận xét gì về mỗi dãy tính 1 HS M4 của bài ? Em cần thực hiện như thế nào 2 HS ! Làm bài - Kiểm tra chéo N2 Lớp Bảng con - bảng lớp - Nhận xét - tuyên dương ! Đọc yêu cầu ý b ? Ý b yêu cầu gì 2 HS ! Thảo luận nhóm tìm kết quả đúng N4 ! Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - chốt 4 nhóm trình bày CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu nội dung bài Thực hiện tính; HS trả lời 35 + 6 +20 ! Nêu cách tính HS trả lời -Bài học hôm nay ,con đã học thêm nghe được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính - GV chốt lại cách tính - Dặn dò 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG Chiều Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gần với thực té 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Đặt tính rồi tính HS Làm bảng con -bảng lớp 59 + 9 62 - 6 - GV cho HS lên bảng và làm bài - 2 hs lên bảng giải thích - GV nhận xét - tuyên dương nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết cách giải toán có lời văn về nhiều hơn, tham gia trò chơi tích cực, tự tin) Bài 4: Nêu bài 4/75 2 HS đọc bài ! Bài toán cho biết gì HS trả lời ? Bài toán hỏi gì HS trả lời ? Bài toán thuộc dạng toán gì HS trả lời ! Suy nghĩ làm bài Làm bài vở - bảng lớp - Nhận xét - tuyên dương Bài 5: HS tham gia chơi tích cực tìm ra kết quả Tìm phép cộng có kết quả bằng 100 2HS nêu Bài 5 yêu cầu em làm gì 2 HS ! quan sát sách giáo khoa ! Thảo luận nhóm N4 ! Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh hơn" - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 3 em lên chơi 2 nhóm - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, đúng mỗi nhóm 3 bạn ! Đọc lại kết quả đúng đã ghép - Giải thích kết quả chơi của nhóm HS lắng nghe mình 3-4 hs HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu nội dung bài -Bài học hôm nay ,con đã học thêm 1 HS làm bảng nêu cách làm được điều gì? ! Tính 100 - 50 - 7 nghe -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính - GV chốt lại cách tính - Dặn dò CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện viết BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 1. Yêu cầu cần đạt: - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc et. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Nghe – viết - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo. thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn về nội dung và hình - HS lắng nghe. thức của bài thơ: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại.: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe. các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: HS thi tìm nhanh. GV đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh. - GV nhận xét, khen HS - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Giáo dục kĩ năng sống Kĩ năng làm việc nhóm (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được vai trò, vị trí của các thành viên trong nhóm. - Hiểu được một số yêu cầu khi làm việc nhóm. - Bước đầu vận dụng để hợp tác được với các thành viên khác khi làm việc nhóm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động. - Em hãy nêu môt vài việc làm của em thể hiện khi làm việc nhà. - Bố mẹ cảm thấy thế nào khi em làm tốt một số công viêc giúp bố mẹ - Nhận xét. 2 Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu và ghi mục bài. 3. Trải nghiệm HĐ1. Hoạt động cá nhân - Một số hs đọc . - Gv cho hs thực hành . - Hs thực hành chọn 1 ngón tay tùy ý. Dùng ngón tay ấy để lấy một số đồ dùng học tập ... - Vì sao các ngón tay cần hợp tác với nhau? - Hs nêu nhận xét - Gv nhận xét và kết luận HĐ2. Chia sẻ phản hồi. - 1Hs nêu yêu cầu bài. -Gv cho hs thực hành theo nhóm 4. - Hs thực hành căt, xé,dán bức tranh theo ý tưởng về chủ đề “ vườn hoa”. -Trả lời câu hỏi sau khi bức tranh đã hoàn thành. - Để hoàn thành bức tranh ,công đoạn nào theo em là khó nhất? - Cần làm gì để cả nhóm vẽ bức tranh hiệu quả? - Đại diện 1 số hs nêu. - Gv kết luận. HĐ 3. Xử lí tình huống. - Hs nêu tình huống ở sách. - Hs thảo luận nhóm đôi . - Đại diện hs lên trình bày cách ứng xử của em - Hs, Gv theo dõi và kết luận. HĐ 4. Rút kinh nghiệm. 1 Hs nêu yêu cầu - Hãy đánh dấu vào ... ở điều cần thực hiện khi làm việc nhóm. - Gv chuẩn bị phiếu cho hai đội thi đua . Đội nào nhanh và đúng đội thắng cuộc. Hs, gv nhận xét tổng kết 4. Tổng kết. - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau. ________________________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: VẦNG TRĂNG CỦA NGOẠI (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm của ông ngoại dành cho My và cu Bin cũng như tình cảm trong trẻo của hai chị em đối với ông ngoại. ▪ Biết đặt câu nói về tình cảm; dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc Vầng - HS lắng nghe. trăng của ngoại sẽ cho các em hiểu về tình yêu thương mà ông ngoại dành cho hai chị em My và Bin cũng như tinh cảm của hai chị em dành cho ông ngoại. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Vầng trăng của - HS đọc thầm theo. ngoại. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS đọc theo nhóm 3. + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc