Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga

doc42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 15 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương”. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của phong trào “Vòng tay yêu thương”. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - Nhà trường triển khai phát động Kết - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt nối “Vòng tay yêu thương” với mục động. đích hoạt động: tạo phong trào kết nối HS trong và ngoài nhà trường, tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu thương, tấm lòng tương thân tương ái với bạn bè đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn HS vùng khó khăn. - GV gợi ý cho HS một số hoạt động để hưởng ứng phong trào Kết nối “Vòng tay yêu thương”: + Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để tặng các bạn HS vùng khó khăn. + Viết thông điệp chia sẻ, động viên gửi tới các bạn HS ở vùng gặp thiên tai. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. ▪Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội - HS quan sát, đọc các câu ca dao. dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm - Một số HS trả lời. quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV chiếu các câu ca dao lên bảng, YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp với ô trống trong mỗi câu ca dao. - GV mời một số HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án: (1) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe. (3) Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa cơm đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị cho bữa cơm như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo. tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe. đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện việc gì? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau cơm đầu tiên. đó đổi vai. + Câu 2: - GV nhận xét, chốt đáp án. HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. HS 1: a). + Câu 3: HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! HS 2:HS chọn theo ý thích. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li. - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính , ti vi, thước Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS hát và vận động theo bài hát khởi Đường và chân là đôi bạn thân. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Đường và chân là đôi bạn thân. - HS nhắc lại tên bài - GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. 1. Giới thiệu điểm - GV chấm một chấm lên bảng, giới - HS nhắc lại. thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với HS đây là điểm A. – GV tiếp tục tương tự như vậy với - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên con. cho một điểm, người ta thường dùng chữ cái in hoa. 2. Giới thiệu đoạn thẳng – GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi tên hai điểm đó. - GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, - HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB vào B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn nháp. thẳng AB, – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi qua hai điểm A và B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài tập Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn -HS xác định yêu cầu bài tập. thẳng có trong hình sau: - HShoạt động cá nhân nhận ra và gọi - GV nêu BT1. được tên các điểm và đoạn thẳng có - Yêu cầu hs làm bài trong hình đã cho. -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả *GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS khác nhận xét đoạn thẳng. HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi -HS xác định yêu cầu bài tập. hình sau ( theo mẫu) -HS quan sát và lắng nghe - GV nêu BT2. - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và -GV hướng dẫn mẫu đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi - Yêu cầu HS làm bài hình. -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả *GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS khác nhận xét trong mỗi hình. HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo mẫu). - GV nêu BT3. -HS xác định yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn mẫu + Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh -HS quan sát và lắng nghe dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và B. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn -GV chốt:Muốn vẽ một đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài thẳng cần chấm hai điểm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Mục tiêu:Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vàocuộc sống. Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của mình. -HS phân tích để tạo ra được những -GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng Ai nhanh – Ai đúng” - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai -Khen đội thắng cuộc. đúng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến được biết thêm được điều gì? -Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng - HS lắng nghe các đoạn thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong nhà. - Chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: _________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ. CHỮ HOA: N (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Mức độ năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơMai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. ▪Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo. bài văn: - HS lắng nghe. + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và dấu hỏi/ dấu ngã Mục tiêu:Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, của bạn, trình bày bài làm của mình. trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: a) Chữ r, d hay gi? ru , dì: “gió , ru b) Dấu hỏi hay dấu ngã? bảo , lưỡi , quả + BT 3: a) để dành, dành dụm, giành lấy, rành mạch b) một lần nữa, lát nữa, nửa trái ổi, một nửa 4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa - HS quan sát, lắng nghe. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu N: - HS đọc câu ứng dụng. + Cấu tạo: ▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). - HS lắng nghe. ▪ Nét 2: Thẳng xiên. ▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). - HS quan sát và nhận xét độ cao của + Cách viết: các chữ cái. ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát, lắng nghe. 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét vở. móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn như nước ở ngoài Biển Đông. cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5. - GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết ơn. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:N, g, h, Đ. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li:i, a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô. - GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và nêu lên cảm nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, nhận con đường thẳng tắp, con đường con đường uốn cong uốn cong. -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 1. Giới thiệu đường thẳng -GV đính hình ảnh đường thẳng lên - HS nhắc lại. bảng và giới thiệu với HS: đây là đường thẳng. 2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - GV cho HS quan sát và nhận ra - HS quan sát và lắng nghe đường thẳng. -GV chấm ba điểm A, B, C lên đường - HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng thẳng và cho HS nhận biệt được ba hàng. cùng nằm trên một đường thẳng. GV giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng 3. Giới thiệu đường cong -GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe cong, rồi giới thiệu đường cong. 4. Giới thiệu đường gấp khúc - GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp khúc. - HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc -HS nhắc lại : đường gấp khúc rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc ABCD. là ABCD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (7’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc đã học vào làm bài tập Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong -HS xác định yêu cầu bài tập. trong mỗi hình sau: -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường - GV nêu BT1. thẳng, đường cong có trong mỗi hình đã cho - Yêu cầu hs làm bài - Hs nêu kết quả -Gọi HS chữa miệng - Hs khác nhận xét *GV chốt lại cách nhận ra đường Hs lắng nghe và ghi nhớ thẳng, đường cong. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc đã học vàocuộc sống. - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng, thẳng, đường cong. đường cong. -GV nhận xét CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua bàihọc hôm nay, em biết - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. thêm điều gì? -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường cong. - Chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 3) 1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 1.3. Phẩm chất - Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải Học sinh: SGK, Tranh ảnh 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng - Lắng nghe hóa (tiết 3) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi - HS thảo luận theo nhóm, trả lời nhóm được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ câu hỏi. như ở SGk trang 56: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ. + Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình - HS trả lời: bày kết quả làm việc trước lớp. + Thứ tự các việc làm khi mua hàng - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1. sung câu trả lời của các bạn. + Thứ tự các việc làm khi mua hàng - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 6: So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị a. Mục tiêu: - Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ và siệu thị. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm, trả - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời lời câu hỏi. câu hỏi: - HS trả lời: + Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị + Mua hàng ở siêu thị khác ở khác nhau như thế nào? chợ là không phải trả giá hàng + Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa hóa cần mua và phải trả tiền ở trước khi mua hàng? quầy thanh toán. Bước 2: Làm việc cả lớp + Phải lựa chọn hàng hóa có - GV mời đại diện một số HS lên trình bày chất lượng trước khi mua để kết quả làm việc trước lớp. chọn được hàng hóa có chất - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ lượng, theo nhu cầu và phù hợp sung câu trả lời của các bạn. với số tiền của mình. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........ _______________________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 Toán: ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình. thú vị trong tiết học trước -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc đã học vào làm bài tập.- GV nêu BT2. Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HSquan sát mỗi hình, nhận HS xác định yêu cầu bài tập. ra các đường thẳng và các điểm thẳng -HS quan sát mỗi hình, nhận ra các hàng có trong hình đường thẳng và các điểm thẳng hàng -Gọi HS chữa miệng có trong hình - HS nêu kết quả -GV gọi HS lên bảng dùng thước kiểm - HS khác nhận xét tra ba điểm thẳng hàng trên máy chiếu - HS quan sát. *GV chốt lại nhận ra các đường thẳng và các điểm thẳng hàng Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây. - GV nêu BT3. HS xác định yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn mẫu + Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường -HS quan sát và lắng nghe gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ. -HS nhắc lại -Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo - HS nhận ra đường gấp khúc trong hình thức Hỏi - Đáp mỗi hình. Gọi tên được các đường GV gọi các nhóm trình bày gấp khúc. Gọi tên các đoạn thẳng có -GV chốt cách gọi tên đường gấp khúc trong mỗi đường gấp khúc. và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi - Đại diện các nhóm trình bày hình. - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách vẽ - HS đổi chéo vở chữa bài HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc đã học vàocuộc sống. Bài 4 : Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong các bức tranh sau: -GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ HS phân tích để tạo ra được những Ai nhanh – Ai đúng” chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai cuộc sống, những hình ảnh của đường đúng. thẳng, đường gấp khúc. -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, -GV nhận xét những hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến thêm điều gì? -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm - HS lắng nghe những hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc. - Chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 4) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 1.3. Phẩm chất - Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải Học sinh: SGK, Tranh ảnh 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng - Lắng nghe hóa (tiết 4) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 7: Những việc làm khi mua hàng hóa a. Mục tiêu: Kể được tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3 - HS quan sát hình, trả lời câu SGK trang 57 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Nói tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày trong mỗi hình. + Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc trước lớp. + Nói tên một số hàng hóa cần - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ thiết cho cuộc sống hằng ngày sung câu trả lời của các bạn. trong mỗi hình: lương thực, thịt, - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. rau củ quả; nước xả vải, dầu gội đầu, giấy ăn,..; quần, áo, mũ, tất, dép,... + Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày: đồ uống (sữa, nước khoáng,..); đồ gia dụng (quạt, ti vi,...). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 8: Tập mua, bán hàng hóa a. Mục tiêu: Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV giao nhiệm vụ cho HS: - HS thực hiện nhiệm vụ theo + Mỗi nhóm được phát một số thẻ tiền và túi nhóm. vải. + Thành viên trong nhóm đóng vai người mua hàng để đến các quầy hàng, đọc bảng giá tiền, sau đó chọn và mua một số mặt hàng (quầy sách vở: vở, sách, truyện; quầy đồ chơi: siêu nhân, búp bê; quầy kem). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS: - HS giới thiệu hàng hóa đã + Mỗi nhóm giới thiệu hàng hóa nhóm đã mua. mua. + Các bạn nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét việc lựa chọn và mua hàng của nhóm bạn. - GV bình luận và hoàn thiện phần thực hành mua, bán hàng hóa của các nhóm. - GV hướng HS đến thông điệp: Không nên sử dụng túi ni-lông khi đi mua hàng để góp phần bảo vệ môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: _________________________________________ Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Người mẹ luôn quan tâm cậu bé dù cậu hư và bỏ nhà ra đi. Mẹ mong nhớ mà biến thành cây vú sữa. Cậu bé cuối cùng cũng nhận ra lỗi lầm và tình cảm của mẹ. Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 1.2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích - HS lắng nghe. cây vú sữasẽ cho các em hiểu về tình mẫu tử thiêng liêng và sự tích hình thành cây vú sữa. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’) 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Sự tích cây vú sữa. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS đọc theo nhóm 3. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. lời các CH. - HS trả lời CH trước lớp. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Trả lời: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng. + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì? Trả lời: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra? Trả lời: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? Trả lời: Những hình ảnh của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: lớp. + BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, - HS lắng nghe. cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ an ủi cậu thế nào? Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ: Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”. Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và trở về là được rồi.”. + BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? b) Những đài hoa nở trắng như mây. Những đài hoa trông như thế nào? c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ. Trái cây như thế nào?

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan