Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Buổi sáng: Thứ 2, ngày 26 tháng 12 năm 2022
Chào cờ đầu tuần
Tiếng Việt
BÀI 15: CON HIỀN CHÁU THẢO
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và rõ ràng bài thơ Để lại cho em; tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng /
phút; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình
cảm yêu thương của chị với em.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu tình cảm yêu thương, sự quan tâm của chị
đối với em nhỏ.
- Biết dùng mẫu câu Ai (con gì, cái gì thế nào? để hỏi - đáp về đặc điểm của một số
sự vật.
- Biết nói lời an ủi (âu yếm, dỗ dành) khi anh chị em đau ốm. 2. Phát triển năng lực
văn họ
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Nhận biết được dấu hiệu hình thức và nhịp điệu của bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích những câu thơ có hình ảnh đẹp, cảm nhận được vẻ đẹp về
ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu và nội dung của bài thơ, thuộc lòng 2 khổ thơ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất nói về tình cảm yêu thương, sự quan tâm của
chị đối với em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
Gvcho HS nghe hát bài Gia đình nhỏ, - HS hát vận động bài “Gia đình nhỏ, hạnh
hạnh phúc to” phúc to”
- Nội dung bài hát là gì?
- GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc - HS nhắc lại tên bài học
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV chiếu các các bức tranh lên *Bước 1: HS quan sát tranh trong SGK
bảng, YC HS quan sát một bức tranh *Bước 2: HS tự hoàn thành bài
về tình cảm anh, chị, em. Đặt tên cho *Bước 3: HS trao đổi cặp, tìm từ cần điền vào
bức tranh đó. mỗi câu
- GV theo dõi *Bước 4: HS chia sẻ trước lớp
Tranh 1: Mùa đông, gió lạnh, hai anh em
mặc quần áo ấm đang ngồi bên nhau, vui vẻ
trò chuyện. Anh giơ tay, như đang sôi nổi kể
chuyện gì đó. Em chăm chú lắng nghe anh
Anh em trò chuyện. / Ấm tình anh em.
Tranh 2: Chị chải tóc, buộc nơ cho em. Em
cầm gương soi và chắc là khen chị chải đầu
đẹp quá.
- Buộc tóc cho em. / Chăm sóc em gái. /.
Tranh 3: Hai chị em vui vẻ, thích thú cùng
nhau chơi trò chơi thổi bong bóng xà phòng,
cùng nhìn những quả bong bóng nước đang
bay lên
Thổi bong bóng / Trò chơi thú vị. /..
Tranh 4: Chị dỗ em ngủ. Em gối đầu trên đùi
chị. Chị âu yếm lấy tay đỡ đầu em
- Hai chị em đáng yêu! / Tình chị em
- HS mang tranh ảnh anh chị em trong gia
đình.
- HS tiếp nối thi giới thiệu trước lớp tranh ảnh
anh chị em của mình theo gợi ý
Bài 2: Giới thiệu tranh ảnh em bé Đây là ảnh em Tuấn của tôi. Em 2 tuổi. Em
hoặc anh, chị trong gia đình rất kháu khỉnh, đáng yêu.
- GV kiểm tra HS mang đến lớp tranh - Đây là ảnh em gái tôi. Bé tên là Thuỳ Chi.
ảnh anh chị em trong gia đình. Năm nay bé mới 1 tuổi...
- GV khuyến khích HS nói tự tin, tự - Đây là ảnh hai chị em tôi. Chị tôi 9 tuổi. Hai
nhiên. chị em tôi rất giống nhau...
- GV nhận xét - Đây là ảnh anh họ tôi. Anh là con bác tôi.
- GV chốt lại và giới thiệu bài đọc 1: Anh tên là Thắng. Anh 10 tuổi ...
Để lại cho con - HS nhận xét, bổ sung
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng dòng thơ, khổ thơ và cả bài thơ.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Để lại cho con - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS nối tiếp đọc 2 câu thơ (Đọc 2 – 3 lượt)
- HS luyện đọc từ khó: mũ len, giờ, cơn sởi,
sạch sẽ,
- HS luyện đọc các nhân
- HS đọc nhóm 5 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 khổ
- HS cách ngắt câu thơ thơ)
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài trước lớp.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi đọc tốt nhất.
HS đọc tiến bộ. - 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài thơ
*Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi
tự trả lời
*Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
Câu 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé
dùng?
- Chị để lại cho em đôi dép đỏ, chiếc mũ len,
đôi tất, áo mặc có thêu đôi thỏ hai bên hàng
cúc. / Đó là những thứ ngày trước chị đã mặc,
nay chị lớn rồi nên để lại cho em mặc.
Câu 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt
đẹp?
- Chị còn để lại cho em “cái ngoan” của chị.
Câu 3: Em đã làm được những việc gì giúp
em bé (hoặc các em nhỏ ít tuổi hơn)?
HS nêu việc đã làm: trông em cho mẹ nấu
cơm, dỗ em khóc, quạt cho em ngủ, dắt em đi
chơi, đưa em đến lớp mẫu giáo, nhường nhịn
quà bánh cho em...
Bài thơ nói về những điều tốt đẹp chị đã để lại
cho em, tình cảm yêu thương, sự quan tâm
- Bài thơ nói lên điều gì? của chị đối với em và tình cảm của em với
- GV chốt lại bài chị. Em muốn học những điều tốt, điều ngoan
ở chị. - HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
4. Hoạt động 3: Luyện tập (18-20 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy cùng bạn hỏi đáp về đặc điểm của
một số sự vật: đôi dép, đôi tất, bàn tay (Bài tập 1) Đọc khổ thơ 3, hãy tưởng tượng và
nói lời chị âu yếm, dỗ dành, an ủi em khi em lên sởi (Bài tập 2)
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy Bài 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy cùng
cùng bạn hỏi đáp về đặc điểm của bạn hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật:
một số sự vật: đôi dép, đôi tất, bàn tay đôi dép, đôi tất, bàn tay
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
*Bước 1: HS làm việc cá nhân
- HS tự hoàn thành vào VBT
*Bước 2: HS làm việc nhómđôi
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát - HS chia sẻ kết quả theo cặp
HS hoạt động * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- HS chỉa sẻ trước lớp
HS 1: - Đôi dép của chị để lại cho em thế
nào?
HS 2: - Đôi dép của chị để lại cho em rất đẹp
/ rất xinh / rất dễ thương.
HS 1: - Đối tất của chị để lại cho em thế nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu HS 2: - Đôi tất của chị để lại cho em rất xinh.
văn hay. (Nói về đặc điểm bàn tay)
HS 1: - Hai bàn tay của chị thế nào? HS 2: –
văn hay. Hai bàn tay của chị rất sạch sẽ.
* Về tính nết của chị, em:
HS 1: - Tính nết của hai chị em thế nào?
HS 2: - Chị rất ngoan. / Em rất ngoan. Hai chị
em rất ngoan.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
Bài 2: Hãy tưởng tượng và nói lời chị Bài 2: HS đọc yêu cầu BT 2
âu yếm, dỗ dành, an ủi em khi em lên *Bước 1: HS làm việc cá nhân
sởi! - HS tự hoàn thành vào VBT
- GV giao nhiệm vụ *Bước 2: HS làm việc nhóm 4
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức - HS chia sẻ kết quả theo cặp
của hoạt động. *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- HS chỉa sẻ trước lớp
VD: Em đã đỡ sốt chưa? Cố gắng lên em
nhé! / Em uống thuốc đều thì các vết sởi sẽ
lặn hết thôi. Em cố uống thuốc để bệnh khỏi nhanh. Em khỏi rồi, anh em mình đi xem xiếc
thú nhé!...
- HS lắng nghe
- HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học hiểu tình cảm yêu thương, sự quan
tâm của chị đối với em nhỏ và vận dụng vào cuộc sống
b. Cách tiến hành:
Hệ thông lại nội dung bài học - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý)
+ Qua bài thơ, em hiểu điều gì? Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS
chuẩn bị cho tiết học sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
..
Buổi sáng: Thứ 3, ngày 27 tháng 12 năm 2022
Đạo đức
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: Quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo,
cô giáo; yêu quý bạn bè.
- Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
3. Phẩm chất:
- Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, hoa khen
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (3-5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tia - HS tham gia trò chơi.
chớp”nêu tên các bài học đã học 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (23-25’)
Hoạt động 1: : Trò chơi “Rung chuông vàng” ( 8-10p)
a, Yêu cầu cần đạt: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện quý trọng thời gian;
kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè.
b, Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung
chuông vàng” theo các câu hỏi ở phần phụ
lục.
- Gv chiếu câu hỏi và các câu trả lời, HS - HS được trả lời các câu hỏi tiếp theo.
ghi câu trả lời vào bảng con và giơ bảng - HS nào sai sẽ loại ra khỏi cuộc chơi.
khi có hiệu lệnh - HS trả lời đến câu hỏi cuối cùng sẽ
- giao việc được lên rung chuông vàng.
- Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia trò chơi
- Gv chốt kiến thức
Hoạt động 2: Trò chơi “Hỏi nhanh-Đáp đúng”(13-15’)
a, Yêu cầu cần đạt: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện
giao thông.
b, Cách tiến hành:
- Gv sử dụng kĩ thuật “Ổ bi” cho HS đứng - HS tham gia trò chơi
thành 2 vòng tròn đồng tâm. Các HS ở Các câu hỏi VD:
vòng trong quay mặt ra ngoài đối diện với + Quý trọng thời gian sẽ mang lại lợi ích
các bạn ở vòng ngoài thành từng cặp để đặt gì?
câu hỏi để bạn trả lời. Các câu hỏi xoay + Không quý trọng thời gian sẽ dẫn đến
quanh về sự cần thiết phải thực hiện các điều gì?
chuẩn mực:quý trọng thời gian; kính trọng - HS lắng nghe
thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè;
- GV nhận xét hoạt động của HS
- GV chốt kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3-5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế
b, Cách tiến hành:
- Sau bài học em biết thêm điều gì? - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.
Toán
Bài 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. - Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế.
- Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ,NLtự giải quyết vấn đề
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, thước, bìa.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 3-5 phút
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b. Cách tiến hành:
- HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác,
tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật
GV nhận xét - GV giới thiệu bài. -HS nêu miệng bài 3 tiết trước
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (18- 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết.
b, Cách tiến hành:
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu cầu phần a, b
- GV YC HS quan sát trah phần a và - HS quan sát tranh, trả lời:
trả lời: +Hình vuông
+Cần chuẩn bị tờ giấy hình gì?
+Cắt tờ giấy thành các hình gì? Cắt +8 Hình tam giác
thành mấy hình?
+ Làm thế nào để cắt được? +Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp đôi thêm lần
- GV nhận xét, chốt quy trình gấp cắt. nữa lấy dấu gấp sau đó mở tờ giấy ra cắt theo
Lưu ý HS miết đường gấp kĩ rồi mới đường dấu
mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp. - HS nhận xét
- GV cho HS thực hiện gấp cắt cá - HS lắng nghe
nhân. - HS làm việc cá nhân
- Cho HS thực hiện trước lớp -1 HS thưc hiện trước lớp
- GV nhận xét, khen - Hs nhận xét
- GV cho HS thảo luận nhóm 3, dùng - HS đưa kết quả thảo luận nhóm
những mảnh ghép vừa cắt xếp thành - HS nhận xét
các hình phần b vào phiếu nhóm, lưu - HS xếp hình trong nhóm 3
ý HS dùng hồ cố định hình tạo được - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm
- Cho HS trình bày sản phẩm trước nhóm lớp - HS nêu theo cảm nhận
- GV hỏi: để tạ hình đẹp cần chú ý - HS nhận xét
điều gì?
- Nhận xét đánh giá và tuyên dương
HS
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài toán yêu cầu gì? - Xếp đồ vật thành hình tứ giác
- GV hỏi định hướng: - HS trả lời:
+Hình tứ giác có đặc điểm gì? +Có 4 cạnh
+Có thể dùng đồ vật nào để xếp hình? +Bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, que tính
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 xếp - HS nhận xét, bổ sung
hình trên bàn - HS xếp hình nhóm 2
- GV quan sát giúp đỡ - Các nhóm lên xếp hình
- GV cho HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài toán yêu cầu gì? - HS trả lời: tìm các hình còn thiếu
- GV cho HS quan sát bảng 1 và hỏi: - HS trả lời:
+Trong bảng có những hình nào? +tròn, vuông, tam giác
+Các hình xếp theo quy luật nào? +Trong mỗi hàng, mỗi cột có đủ 3 loại hình
- GV chốt, hướng dẫn HS vân dụng - HS lắng nghe
quy luật để tìm hình còn thiếu trong
bảng 2
- YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các - HS thảo luậntìm hình còn thiếu rồi điền kết
hình còn thiếu, vẽ vào phiếu học tập quả phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp - 2-3nhóm trình bày
- Nhận xét, đánh giá, chốt bài. - Lớp QS, nhận xét .
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2-3 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b, Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học - HS nêu các hình tạo ra sản phẩm
- HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
..
Tiếng Việt:
Nghe − viết: BÉ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa ( 51 chữ). Trình bày bài
viết rõ ràng, thẩm mĩ. Làm đúng BT điền chữ lựa chọn ( điền chữ l / n, i /iê ; điền
vần ăt, ăc), giải đúng các câu đố; tìm các từ chứa tiếng có âm l / n, ần in /iên ; vần
ăt, ăc.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Cảm nhận được tình chị em đẹp đẽ
trong bài chính tả Bé Hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 3-5p
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết: 10-12p
a. Yêu cầu cần đạt: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa.
b. Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS lắng nghe.
cô) đọc, viết lại bài thơ Bé Hoa
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp - HS lắng nghe.
đọc thầm theo. - HS đọc bài.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài
văn:
+ Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa
giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em
Nụ. Hoa rất yêu quý em.
+ Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS
viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 - HS viết bài.
hoặc 3 lần (không quá 3 lần)
– GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài cho HS soát lại. - HS soát bài.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề - HS tự chữa lỗi
vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Luyện tập : 7- 8p a. Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT điền chữ ( điền chữ l / n, i /iê ; điền vần ăt, ăc), giải
đúng các câu đố; tìm các từ chứa tiếng có âm l / n, ần in /iên ; vần ăt, ăc.
b. Cách tiến hành:
Bài 2: Chữ l hay n - HS đọc YC của BT 2, 3.
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS lên làm bài vào VBT.
thành BT vào VBT. - HS báo cáo trước lớp
- GV yêu cầu HS lên làm bài vào VBT. Bài 2: Chữ l hay n
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của Chân đen mình trắng
bạn, trình bày bài làm của mình. Đứng nắng giữa đồng
Làm bạn nhà nông
Thích mò tôm cá.
Con cò.
b) Chữ i hay iê?
Cá gì đầu bẹp có râu
Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi?
c) Vần ăc hay ăt?
Thường có mặt ở sân trường
Cùng em năm tháng thân thương bạn bè
Nấp trong tán lá tiếng ve
Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau
Cây phượng.
Bài 3: Tìm các tiếng:
Bài 3: Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
a) Bắt đầu bằng l hoặc n - Trái ngược với lạnh. Nóng.
- Không quen. Lạ.
b) Chứa vần in hoặc iên b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với dữ. Hiền.
c) Chứa vần ăc hoặc ăt, - Quả (thức ăn) đến độ ăn được. Chín.
c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn).
Sắc.
- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Cắt.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2-3p
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống
b. Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý)
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn
bị cho tiết học sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
..
Tiếng Việt
CHỮ HOA O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ hoa O (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “Ong chăm tìm hoa lấy
mật.” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; bước đầu biết viết liền mạch (liền nét) và để
khoảng cách hợp lí giữa các chữ.
1.2. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Ong chăm tìm hoa lấy mật.”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động Khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài” Chữ đẹp - HS nghe hát bài” Chữ đẹp mà nết càng ngoan
mà nết càng ngoan ‘ - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa O
2. Viết chữ hoa N và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa O cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng
“Ong chăm tìm hoa lấy mật” (Cở nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, khoảng cách
hợp lý.
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa O *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa O và nêu
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhận xét
xét chữ mẫu O: + Chữ O hoa cao 5 li, 6 ĐKN, được viết bởi 1
- GV viết chữ O lên trên bảng, vừa nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong
viết vừa nhắc lại cách viết. bụng chữ.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ O hoa: Đặt
* Quan sát cụm từ ứng dụng bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để viết nét
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ong cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng
chăm tìm hoa lấy mật chữ, đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng
- GV giúp HS hiểu. Chăm chỉ tìm hoa bút.
hút những giọt mật ong thơm ngon - HS theo dõi
mật, làm - HS viết chữ hoa O vào bảng con HDHS quan sát và nhận xét: - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng
- GV viết mẫu chữ Ong trên phông kẻ - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ
ô li (tiếp theo chữ mẫu). cái:
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho + Độ cao của các chữ cái:
HS Chữ O hoa (cỡ nhỏ), chữ g, h, 1, y: cao 2,5 li.
Chữ t cao 1,5 li.
Những chữ còn lại (n, c, m, i, o, a): 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh:
Dấu huyền đặt trên i (tìm).
* Viết vào vở Luyện viết 2, tập một Dấu sắc đặt trên â (lấy).
- GV yêu cầu HS viết chữ O cỡ vừa Dấu nặng đặt dưới â (mật).
và cỡ nhỏ vào vở. + Khoảng cách giữa các chữ cái
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng
dụng Ong chăm tìm hoa lấy mật
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
chưa đẹp *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau
- GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa O vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ:
- HS giới thiệu bài viết của mình cho người
thân xem
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng và
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài đẹp chữ hoa O vào các bài viết hàng ngày
sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
..
Buổi chiều: Tiết đọc thư viện
ĐỌC CẶP ĐÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chọn sách: 40 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b, Cách tiến hành:
- Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư - Ổn định chỗ ngồi
viện và nhắc các em về các nội quy thư - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện
viện.
- Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà
các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng
cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài
mới
2. Hoạt động trước khi đọc(3-5p)
a, Yêu cầu cần đạt: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn
sách.
b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. HD học sinh chọn bạn - Học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi
và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì
tạo nhóm 3
2. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình
độ đọc là những mã màu nào không ?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu
khi nói.
3. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là
như thế nào không?
4. Cho HS lên chọn sách: + Gọi HS lên làm mẫu
+ Các cặp đôi lên chọn một quyển sách mà + Các cặp đôi lên chọn một quyển sách
em muốn đọc. mà em muốn đọc.
+ Theo lượt 4 cặp đôi lên chọn sách. + Theo lượt 4 cặp đôi lên chọn sách.
+ Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Chọn vị trí thích hợp để đọc.
+ Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút + Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút
3. Hoạt động trong khi đọc (10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Học sinh tích cực đọc sách
b, Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem - HS đọc các cặp đôi có cùng nhau đọc
các cặp đôi có cùng nhau đọc không. - Học sinh đọc sách
2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. Áp dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi
3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc.
HS gặp khó khăn khi đọc. - Hướng dẫn HS cách lật sách đúng. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS
cách lật sách đúng.
3. Hoạt động sau khi đọc (8-10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b. Cách tiến hành:
1. Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em - 3 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà em
nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đã đọc
đọc. - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc
2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban không ? Tại sao ?
đầu một cách trật tự - Em thích nhân vật nào trong câu
3. Mời 3 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà chuyện ? Tại sao ?
em đã đọc - Điều gì làm em thấy thích thú trong
câu chuyện mình vừa đọc ? Mang sách
về vị trí ban đầu
4. Hoạt động mở rộng(5-7 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b. Cách tiến hành:
Trước hoạt động
1. Chia nhóm học sinh. - Ổn định nhóm
2. Giải thích hoạt động: - HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em
- GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về thích.
nhân vật em thích. - Nêu ý kiến
3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt - Học sinh tham gia vào hoạt động một
động một cách có tổ chức. cách có tổ chức.
- Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì,
giấy vẽ cho nhóm. màu, giấy vẽ cho nhóm.
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học - Hoạt động theo nhóm
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào
hoạt động trong nhóm.
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Trong hoạt động
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào
hoạt động trong nhóm.
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Sau hoạt động:
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm
lớn một cách trật tự
2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm
chia sẻ kết quả trước lớp:
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 nhất trong câu chuyện ?.
3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học.
- GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
..
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp
khúc và hình tứ giác.
- Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng
hàng, cách thực hiện lắp ghép hình
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL
giao tiếp toán học, NLtự giải quyết vấn đề
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh,thước, bìa.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 3-5 phút
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài. - HS nghe hát bài hát em học toán
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
a, Yêu cầu cần đạt- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường
cong, đường gấp khúc và hình tứ giác.
- Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng
hàng, cách thực hiện lắp ghép hình.
b, Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu
- GVYC HS nêu đặc điểm hình tứ - HS trả lời
giác - HS nhận xét, bổ sung
- GV YC HS quan sát và tìm các hình - Hs làm cá nhân, nhận diện trong SGK
tứ giác - Nghe phổ biến luật chơi - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - 2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ giác
tìm hình tứ giác:2 đội tìm hình tứ giác - HS cổ vũ, nhận xét
trong hình gắn trên bảng. Đội nào tìm
đúng nhiều hình hơn là thắng.
- GV điều hành trò chơi
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
- Cho HS đọc YC - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm
- Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng.
- GV cho HS quan sát hình trong - HS quan sát quy trình và trả lời:
SGK hỏi: +A,B,C,D,E,O.
+Đọc tên các điểm trong bài +Nằm trên 1 đường thẳng
+Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? +Dùng thước thẳng để kiểm tra những bộ ba
+Làm gì để kiểm tra 3 điểm thẳng điểm thẳng hàng
hàng? +1 HS thực hiện
+Cho 1 HS lên bảng kiểm tra 1 bộ 3 - HS nhận xét, bổ sung
điểm thẳng hàng - HS thảo luận nhóm đôi tìm bộ 3 điểm thẳng
- GV nhận xét, chốt hàng.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm 3 - Đại diện các nhóm lên trình bày
điểm thẳng hàng - HS nhận xét
- GV cho các nhóm trình bày kêt quả,
nêu rõ cách thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Cho HS đọc YC - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm
- GV cho HS nêu YC phần a - HS trả lời
- GV cho HS quan sát hình trong +Đọc tên đường gấp khúc trong bài
SGK hỏi: +Đường gấp khúc đã cho có mấy đoạn thẳng?
- GV nhận xét, chốt +Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 đo độ +Nêu cách đo đoạn thẳng, thực hiện đo trên
dài các cạnh và tính độ dài đường gấp bảng.
khúc vào phiếu học tập - HS quan sát quy trình và trả lời:
- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, +ABCD
nêu rõ cách thực hiện. +3 đoạn thẳng
- GV nhận xét, chốt +Tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- GV cho HS nêu YC phần b +Hs nêu, 1 HS thực hiện
- GV cho HS nêu cách vẽ đoạn thẳng. - Đo trên bảng
- GV YC HS vẽ đoạn thẳng vào vở - HS nhận xét, bổ sung
- GV chiếu vở, cho HS nêu cách vẽ - HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học
tập .
- Đại diện các nhóm lên trình bày
HS nhận xét
- Hs nêu: vẽ đoạn MN dài 8cm
- Hs trả lời - Hs làm bài cá nhân vào vở
- HS trình bày cách làm
- HS nhận xét
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2-4 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b, Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học - HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
- Tìm trong lớp có đồ vật nào có đường thẳng
, đường cong, đường gấp khúc
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Luyện Toán
ÔN LUYỆN CÁC NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Củng cố kiến thức về:
- Hình tứ giác.
- Đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
b, Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài
- GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài
b, Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là - HS nêu yêu cầu bài tập.
hình tứ giác? - Học sinh làm việc cá nhân
- Giao việc
- Giáo viên nhận xét- chốt kết quả A B C D
- Giáo viên nhận xét- chốt kết quả
- Báo cáo kết qủa
Bài 2: Hãy nêu các đồ vật có dạng hình - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
tứ giác. - Hoạt động cặp đôi thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng - Báo cáo kết quả bằng trò chơi truyền điện
Bài 3: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi - Học sinh nêu yêu cầu bài.
hình sau ( theo mẫu) - Học sinh làm bài cá nhân
- Báo cáo kết quả- Lớp nhận xét
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
trong hình sau:
- Giao việc 3
- Giáo viên nhận xét- chốt kết quả
b. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD trong
hình sau:
Bài 4: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng - HS nêu yêu cầu bài tập.
N . - Hoạt động nhóm 4 nêu tên 3 điểm thẳng
A . hàng.
B . - Các nhóm báo cáo kết quả
M C .
- GV nhận xét chốt kết quả
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
10cm - Học sinh nêu các bước để vẽ đoạn thẳng.
- GV nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh vẽ đoạn thẳng vào vở.
- GV theo dõi- giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng.
- GV chấm- nhận xét một số bài
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. b, Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - Hs tham gia trò chơi,
Đố bạn” nêu các vật có dạng hình tứ - Từng cặp chia sẻ trước lớp.
giác - Hs trả lời
- GV hướng dẫn HSNK: Để làm tốt các bài tập trong tiết toán
- Khen đội thắng cuộc hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi sáng: Thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: ĐÓN EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng và rõ ràng truyện Đón em, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng / phút; nghỉ
hơi hợp lí. Biết đọc phân biệt ngữ điệu CH và câu kể.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải. Hiểu và cảm nhận được tình cảm yêu thương,
tinh thần trách nhiệm của anh, chị với em nhỏ và tình cảm của em nhỏ yêu quý, tin
tưởng anh, chị.
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của người.
- Biết nói lời an ủi anh chị em
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh trong truyện. Biết bày
tỏ sự yêu thích các hình ảnh, chi tiết. Qua bài đọc, thêm yêu thương người thân
trong gia đình, quan tâm và có trách nhiệm với anh chị em.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất nói về tình cảm yêu thương, tinh thần trách
nhiệm của anh, chị với em nhỏ và tình cảm của em nhỏ yêu quý, tin tưởng anh, chị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS hát - HS hát vận động bài “Cả nhà thương nhau”
- Nội dung bài hát là gì?
- GV giới thiệu bài: Bài đọc 2 “Đón - HS nhắc lại tên bài học em”
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài. Đón em” - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS nối tiếp đọc từng câu (Đọc 2 lượt)
- HS luyện đọc từ khó: vội vàng, vẫn, thút
thít, xuýt xoa, cõng,
- HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: thút
thít, rơm rớm)
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS luyện đọc cá nhân
- HS đọc nhóm 4 (Mỗi em đọc nối tiếp 1
- Theo dõi giúp đỡ từng HS đoạn)
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài trước lớp.
(Đọc 1 – 2 lượt)
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi tốt nhất.
HS đọc tiến bộ. - 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 – 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu và cảm nhận được tình cảm yêu thương, tinh thần trách
nhiệm của anh, chị với em nhỏ và tình cảm của em nhỏ yêu quý, tin tưởng anh, chị.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. trả lời các câu hỏi
*Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Câu 1; Hằng ngày, sau khi tan học, Câu 1; Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng qua
Dũng làm gì? trường mầm non đón bé Lan.
Câu 2; Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và Câu 2; Các từ ngữ: Dũng vội vàng chạy sang
đoạn 3 cho thấy Dũng rất thương em? trường... Dùng lo lắng quay trở lại... Dũng
vừa mừng vừa thương...
Câu 3: Vì sao trên đường về, Lan vừa Câu 3: Vì hôm ấy, bé Lan được anh công, bé
ôm cổ anh vừa hát líu lo? rất vui. / Bé Lan hát để anh vui, anh cũng bé
không bị mệt. / Vì bé Lan rất yêu anh...
Câu 4: Theo em, Dũng thấy vui hơn Câu 4: HS có thể chọn ý a hoặc b, c
mọi ngày vì điều gì? Chọn ý em - HS chia sẻ trước lớp, trả lời từng câu hỏi
thích. Dũng là người anh rất yêu thương em
- GV nhận xét, chốt đáp án - HS trả lời
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023.doc
GA_TUAN_16_06668.doc
TUAN_16_lop_2_nam_22_23_3101f.docx
TUAN_16_lop_2_nam_22_23_d137f.docx