Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga

doc39 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt Kiểm tra học kì 1 ____________________________________________ Toán Kiểm tra học kì 1 ____________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 1, 2 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 1.2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 10 đến Bài 17. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc - HS đọc lại các bài đọc đã học. đã học, sau đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV - HS luyện đọc theo nhóm. hỗ trợ HS khi cần thiết. HĐ 2: Đọc trước lớp - GV mời lần lượt HS lên đọc bài - HS lần lượt lên bảng đọc bài trước trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm lớp, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV và cả lớp nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi. Học sinh: SGK, vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Khởiđộng Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. -GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - HS lắng nghe luật chơi Đếm số cách 5. Luật chơi: Chẳng hạn ,một bạn bắt đầu nêu số 3, truyền cho bạn tiếp theo phải nêu số hơn số của bạn lúc đầu là 5 đơn vị, số bạn thứ hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được kết quả gần bằng 100 thì dừng lại. -GV cho HS chơi - GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) -HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắngnghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (20’) Bài 1 (trang100) -HS quan sát -1 HS đọc YC bài -Cho đại diện các nhóm nêu. - HS làm bài nhóm đôi - GV nx -HS nêu lần lượt các số ứng với - Hỏi: Bài tập1a củng cố kiến thức gì? mỗi chữ cái trên tia số. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. - HS đối chiếu, nhận xét -HS nêu ý kiến cá nhân - GVchiếu bài 1b,cho HS đọc và xác định -HS lắng nghe YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, 03 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập1b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b -HS lắngnghe Bài 2 (trang100) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100. HS thực hành tính đối với dãy tính có hai dấu phép tính GV cho HS đọc bài 2a - GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm là -HS cùng HS khai thác mẫu, khái tính thế nào? Nhận xét các số trong phép quát cách nhẩm tính. - HS làm bài nhóm đôi. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút - Đại diện nhóm nêu để hoàn thiện bài. - HS khác nhận xét - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm - HS lắng nghe, chữa bài và kết quả. - 1-2 HS nêu - GV đánh giá HS làm bài - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm -HS lắng nghe - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm - GVchiếu bài 2b, cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV cho HS làm cá nhân vào vở. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV đánh giá HS làm bài nhau - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng - GV chú ý cho HS nhắc lại cách đặt tính, phụ và nêu cách tính. rồi tính. - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và xác định - HS lắng nghe YC bài. - HS nêu ý kiến cá nhân - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con lần -HS lắng nghe và nhắc lại. lượt từng dãy tính. -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm - GV đánh giá HS làmbài ở bảng con. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV đánh giá HS làm bài trao đổi và đánh giá bài làm của - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? nhau trong nhóm đôi. - GV chú ý cho HS nhắc lại cách thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phép tính từ trái sang phải. phụ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Bài 3 (trang100) Mục tiêu: HS vận dụng tính cộng trong phạm vi 100 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống (bằng cách giải toán) - Gọi HS đọc bài 3 - 1 HS đọc, lớpđọcthầm - GV hỏi: - HS nêu để phân tích đề + Bài toán cho biết gì? +Đề bài hỏi gì? + Muốn biết khối lớp Ba làm được bao -Em thực hiện phép tính cộng. nhiêu sản phẩm thì phải làm thể nào? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng xét, nêu lời giải khác. phụ. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo bạn kết quả. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắngnghe -GV nx - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. 1.3. Phẩm chất - Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật, Bảng phụ Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS trả lời: trang 68 và trả lời câu hỏi: + Những con cá trong hồ đã chết. + Những con cá trong hồ còn sống hay + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì đã chết? thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước + Hãy đoán xem vì sao cá bị chết quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong nhiều như vậy? hồ bị nhiễm độc,... - GV dẫn dắt vấn đề: Nếu chỉ có một vài con cá chết nổi trên mặt hồ chúng ta có thể không cần lưu ý. Tuy nhiên, khi cá chết nhiều và đồng loạt thì chắc chắn môi trường sống của cá không đáp ứng được nhu cầu. Để cá sống khỏe mạnh thì môi trường sống của cá phải đảm bảo nước trong hồ sạch, không bị nhiễm các chất độc hại, đủ thức ăn và đủ khỉ trong lành để thở. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào. Chúng ta cùng vào Bài 12: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’) Hoạt động 1: Một số hoạt động của con người a. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đối với môi trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. + Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động vật? + Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. + Hoàn thành bảng theo mẫu sau : - HS hoàn thành bảng theo mẫu Thay đổi MTS Hình Việc Tốt lên Xấu đi Giải làm thích Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. góp ý và bổ sung, hoàn thiện. - Ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình - HS trình bày kết quả bày kết quả làm việc trước lớp, các Thay đổi nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình Việc MTS Giải làm Tốt Xấu thích lên đi Xả rác Rác 1 bừa bãi x thải xuống phân ao, hồ hủy tạo ra nhiều chất độc hại Đi Lấy đi thuyền rác 2 để vớt x thải, rác trôi làm nổi cho trong ao môi hồ trường sạch sẽ. Phá rừng làm Chặt mất nơi 3 phá x sống, rừng nguồn bừa bãi thức ăn của động vật sống trong rừng Cây xanh cung cấp 4 Trồng x thức ăn cây cho động vật ăn thực vật, tạo không khí trong lành. - Một số việc làm của con người gây ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vât và động vật ở nơi em sống: xả rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá rừng bừa bãi,.... HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (18’) Hoạt động 2: Kể tên một số việc con người đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật ở nơi em sinh sống a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số việc làm của con người đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên - Một số việc làm của con người gây trong nhóm kể tên một số việc làm của ảnh hưởng đến môi trường sống của con người gây ảnh hưởng đến môi thực vât và động vật ở nơi em sống: trường sống của thực vât và động vật ở xả rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá nơi em sống và ghi vào tờ giấy của rừng bừa bãi,.... mình. Mỗi bạn đọc kết quả của mình và xem những việc làm nào trùng nhau. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. - Hai HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói tên một việc làm của con người làm ảnh hưởng đến môi trường sống, sau đó lần lượt đến các bạn tiếp theo. - Cách cho điểm: mỗi một việc làm được tính 1 điểm. Nhóm nào nói lại tên việc đã được nhắc đến sẽ không được tính điểm. Trong một khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2023 Toán: ÔN TẬP (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường. - Vận dụng tính cộng/ trừ trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị kg. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, tivi Học sinh: SGK, vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài Tập đếm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 4 (trang101) Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp về hình học. Xác định được số đoạn thẳng của một đường gấp khúc. Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. - GV chiếu bài 4a trên màn hình HS quansát - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS làm bài nhóm đôi ra kết quả trong 03 phút. -HS chỉ ra đường thẳng, đường cong, - Cho đại diện các nhóm nêu. đường gấp khúc. - GV nx - HS đốichiếu, nhậnxét - Hỏi: Bài tập 4a củng cố kiến thức gì? -HS lắngnghe - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4a. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV chiếu bài 4b,cho HS đọc và xác - HS làm cá nhân định YC bài. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh - GV cho cá nhân HS tự đếm. giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắngnghe - Hỏi: Bài tập 4b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4b -HS lắngnghe Bài5 (trang101) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng nhận ra được các can với số lít chứa được kèmtheo - Đọc và xác định YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - HS cùng thảo luận chia sẻ, trao đổi - GV nx các ý kiến của HS đã đưa ra. ý kiến của nhau. - Hỏi: Bài tập 5 củng cố kiến thức gì? - Đại diện nhóm chia sẻ ý kiến của - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. nhóm mình. - HS nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe. Bài 6 (trang102) HS biết tính tổng cân nặng của con dê và -HS quansát con hươu. -1 HS đọc YC bài - GV chiếu bài trên màn hình - HS làm bài nhóm đôi - GV cho HS đọc YC bài -HS nêu tên các con vật theo thứ tự - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất. ra kết quả trong 03 phút. - HS đốichiếu, nhậnxét - Cho đại diện các nhóm nêu. -HS nêu ý kiếncánhân - GV nx -HS lắngnghe - Hỏi: Bài tập củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức - HS biết tính hiệu cân nặng của con vật -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm nặng nhất và con vật nhẹ nhất. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV chiếu bài ,cho HS đọc và xác định trao đổi và đánh giá bài làm của YC bài. nhau trong nhóm đôi. - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. - HS cả lớp giơ bảng con. - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập 6b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6b. -HS lắng nghe. - GVchiếu bài 6c,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con. nhau trong nhóm đôi. - Hỏi: Bài tập 6c củng cố kiến thức gì? - HS cả lớp giơ bảng con. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6c. - HS lắngnghe - HS nêu ý kiếncánhân -HS lắngnghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 7 (trang102) Mục tiêu: HS Ước lượng và đếm được số chìa khóa trong hình - GVchiếu bài7a,cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân - GV cho cá nhân HS tự ước lượng. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh - GV đánhgiá HS làm bài giá bài làm của nhau - Hỏi: Bài tập7a củng cố kiến thức gì? - HS lắngnghe - GV nhấn mạnh: Các em biết cách ước - HS nêu ý kiếncánhân lượng số chìa khóa theo từng nhóm. Sau -HS lắng nghe đó ước lượng số chìa khóa có tất cả. - GVchiếu bài 7b,cho HS đọc và xác -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS làm cá nhân - GV cho cá nhân HS tự đếm số chìa - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh khóa có trong hình. giá bài làm của nhau. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh: Như vậy có tất cả 39 -HS lắng nghe chiếc chìa khóa. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 3) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. 1.3. Phẩm chất - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật, Bảng phụ 2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho cả lớp chơi trò chơi dân gian Chim - HS chơi trò chơi. bay, cò bay. - GV phổ biến luật chơi: HS đứng thành vòng tròn, một HS làm người điều khiển đứng giữa các bạn. Người điều khiển hô “chim bay” đồng thời dang hai cánh như chim đang bay. Cùng lúc đó mọi người phải làm động tác tương tự và hô theo người điều khiển. Nếu người điều khiển hô những con vật không bay được như “trâu bay” hay “thỏ bay” thì HS phải đứng im, ai làm động tác bay theo người điều khiển thì sẽ bị phạt bằng cách nhảy lò cò 5 bước. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) Hoạt động 6: Phân loại động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các con vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1-9 SGK - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 66 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước trong hình vẽ. - GV gợi ý cho HS một số con vật HS có - HS lắng nghe, tiếp thu. thể không biết: + Con hổ là động vật sống hoang dã trong rừng – là môi trường sống trên cạn. Hổ còn được gọi là “chúa sơn lâm”, là động vật ăn thịt, to khỏe mà nhiều con vật khác khiếp sợ. + Lạc đà là động vật sống trên cạn. Người ta thường sử dụng lạc đà để chở hàng hóa qua sa mạc khô cằn vì lạc đà có thể nhịn khát rất giỏi. Lạc đà được ví như “con tau trên sa mạc”. + Sao biển có cơ thể giống như một ngôi sao 5 cánh, sống ở biển. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng vảo vở theo mẫu SGK trang 66. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS chia sẻ với các bạn về - HS điền vào bảng. bảng kết quả của mình. Các bạn trong nhóm góp ý, hoàn thiện, bổ sung. - HS ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác + Con bò, gà, lạc đà, chó, hổ, lạc nhận xét, bổ sung. đà là những con vật sống ở môi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bảng trường trên cạn. Chung tạo thành trên, em rút ra những con vật nào sống ở nhóm động vật sống trên cạn. môi trường sống giống nhau. + Con cá vàng, cua đồng, cá heo, sao biển là những con vật sống ở môi trường dưới nước. Chúng tạo thành nhóm động vật sống dưới nước. - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (20’) Hoạt động 7: Trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm” a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống. - Nhận biết được hai nhóm động vật: động vật sống trên cạn, động vật sống dưới nước. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS trả lời: 5-6HS. + Động vật sống trên cạn: con - Chia bộ thẻ tên con vật hoặc thẻ hình mà thỏ, con ngựa, chim bồ câu, con HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm. voi, con gấu. - Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy + Động vật sống dưới nước: con A2. HS dán thẻ tên con vật/thẻ hình vào cá thu, con tôm, con cá chép. bảng sao cho phù hợp. + Có môi trường sống trên cạn và - GV giới thiệu cho HS: Trong thực tế có dưới nước, do đó có thể phân một số con vật đặc biệt như con ếch có thể thành hai nhóm động vật: nhóm sống cả trên cạn và dưới nước. Ếch đẻ động vật sống ở môi trường trên trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc cạn và nhóm động vật sống ở môi sống hoàn toàn dưới nước. Nòng nọc biến trường dưới nước. đổi rồi trở thành ếch. Ếch sống trên cạn ở nơi ẩm ướt. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò chơi này, nếu dựa vào môi trường sống của động vật, em rút ra có mấy nhóm động vật Hoạt động 8: Vẽ một con vật và nơi sống của nó a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: Vẽ một con vật sống trên - HS vẽ con vật theo ý thích. cạn hoặc dưới nước và nơi sống của chúng vào vở hoặc giấy A4. - GV mời một số HS lên bảng giới thiệu về - HS trình bày, giới thiệu về bức bức vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ con vật vẽ. sống ở đâu, thuộc nhóm động vật sống trên cạn hay dưới nước. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 3, 4 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài Trên chiếc bè. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài Trên chiếc bè: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan nghênh, chào đón. ▪Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. ▪Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti v, SGK Học sinh: SGK, VBT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta - HS lắng nghe. sẽ ôn tâp thông quan bài đọc Trên chiếc bè. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Trên chiếc bè. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan nghênh, chào đón. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi. trả lời theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV mời một số HS trả lời CH theo phỏng vấn. hình thức phỏng vấn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện Trả lời: Đôi bạn trong câu chuyện rủ trên đi đâu? nhau đi ngao du thiên hạ. + Câu 2: Chiếc bè của đôi bạn được Trả lời: Chiếc bè của đôi bạn được làm làm bằng gì? từ ba bốn lá bèo sen ghép lại. + Câu 3: Cảnh vật trên đường đi đẹp Trả lời: Cảnh vật trên đường đi đẹp và và mới lạ như thế nào? mới lạ: “Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới”. + Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy Trả lời: bái phục nhìn theo, giương đôi đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn mắt, âu yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi sắt, cá thầu dầu rất khâm phục và quý theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt mến? nước. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp.Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 5. - 1 HS đọc to YC của BT 5. - GV chiếu đoạn văn lên bảng, mời 1 - 1 HS khác đọc to đoạn văn. HS khác đọc to. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. thành BT. - GV gọi một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả. điền 2 dấu chấm còn thiếu và trả lời CH “Chữ đầu câu cần viết như thế nào?”. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế mèn phiêu lưu kí. Một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế Trũi. Sau đó, hai chú dế kết bạn, Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. HĐ 4: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. Cách tiến hành: 4.1. GV nêu nhiệm vụ - GV đọc mẫu đoạn Mùa thu... luôn - HS đọc thầm theo. luôn mới bài Trên chiếc bè. - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của đoạn chính tả: dung và hình thức của đoạn chính tả. + Về nội dung: Đoạn văn miêu tả cảnh sông nước mùa thu rất đẹp. + Về hình thức: Đoạn văn có ba dòng. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô li tính từ lề vở. 4.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 4.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 5, 6 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Người trồng na. Hiểu được tình cảm của ông cụ đối với con cháu. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Người trồng na Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện Người trồng na Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát tranh, đoán nội - HS quan sát tranh, đoán nội dung câu dung câu chuyện. chuyện. - GV kể chuyện Người trồng na lần thứ - HS nghe kể chuyện. nhất cho cả lớp nghe. Người trồng na Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy, cười bảo: - Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả. Cụ già đáp: - Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng. Truyện dân gian Việt Nam - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh và dừng lại đặt CH để HS kể cùng. - GV mời 1 HS đọc to các CH gợi ý. - HS nghe và kể cùng GV. - GV đặt CH trước lớp cho cả lớp trả - 1 HS đọc to các gợi ý trước lớp. Cả lời nhanh. lớp đọc thầm theo. - GV chốt đáp án: - Cả lớp trả lời nhanh CH. a) Ông cụ trồng cây gì? Trả lời: Ông cụ trồng cây na. - HS lắng nghe. b) Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói gì? Trả lời: Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói: “Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không?”. c) Vì sao bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối? Trả lời: Bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối vì chuối mau ra quả, còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả d) Ông cụ trả lời thế nào? Trả lời: Ông cụ trả lời: “Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng”. - GV YC HS dựa vào các CH gợi ý, tập - HS tập kể chuyện trong nhóm 3. kể chuyện trong nhóm 3. - Một số HS kể chuyện trước lớp. Cả - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp lắng nghe, nhận xét nội dung và lớp, YC cả lớp lắng nghe, nhận xét nội cách kể của bạn. dung và cách kể của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. 3. HĐ 2: Nêu suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu Mục tiêu: Hiểu câu chuyện và nêu được suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. CH. - Một số HS trả lời trước lớp. - GV mời một số HS trả lời trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: Ông cụ thương con cháu và nghĩ cho con cháu, nghĩ về lâu dài. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó củng cố kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máytính, máychiếu, các đồ vật có thể chứa được nước,cân sức khoẻ cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung vòng”. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình. thú vị trong tiết học trước - HS nhắc lại tên bài -GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20’) Hoạt động 1: Thực hành cân- Bài 1/103 Mục tiêu:Nhận biết được cân nặng của mình. - GV chiếu bài1 trên màn hình -HS quansát - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV hd HS cân theotổ: chia lớpthành 4 - HS tập trung theo tổ và thực hành tổ. cân. - GV theo dõi HS các nhóm thực hành - Lần lượt các bạn trong nhóm cân rồi cân. viết kết quả vào bảng. - Sau khi cânxong, HS về lại vị trí ban Tên Cân nặng đầu. - Cho đại diện các nhóm nêu. - GV nx - Hỏi: Bài tập1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài1. -HS chia sẻ cách cân, cách ghi cân nặng và những chú ý khi thực hiện cân. -HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe Hoạt động 2:- Bài 2a/103 Mục tiêu:Trưng bày và sắp xếp đồ dùng đã sưu tầm theo yêu cầu - GV chiếu bài 2a,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS thực hiện theo nhóm: HS lấy các - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. đồ vật có thể đựng nước đã chuẩn bị Hoạt động3: từ trước như: bình, chai, lọ,... trong đó Thực hành đong đo sức chứa của một có một đồ vật đựng được 1 lít nước. vật sử dụng ca 1 lít - Bài2b/103 -Cùng nhau thảo luận thực hiện các Mụctiêu: công việc sau: Thực hành trải nghiệm đong đo sức + Xếp riêng những đồ vật có thể chứa chứa của một vật sử dụng ca 1 lít được ít hơn 1 lít, các đồ vật chứa được - GV nx phần chuẩn bị đồ dùng và cách 1lít / và các đồ vật chứa được nhiều sắp xếp đồ dùng đã sưu tầm của HS. hơn 1lít /. - GV cho HS đọc bài 2b - Đại diện nhóm trình bày. - GV hỏi: Bài 2b yêu cầu gì? – - HS nhóm khác cùng chia sẻ, trao đổi - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. và đánh giá bài làm của nhau (trước khi đong thì các em trong nhóm - HS lắng nghe dự đoán xem đổ mấy lần bình 1 lít mới -1 HS đọc, lớp đọc thầm đầy bình to) - 1-2 HS nêu - GV NX phần thực hành của các - HS thực hành yêu cầu bài 2b theo nhóm. nhóm 4. - Đại diện nhóm nêu - HS cả lớp lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 5 (trang105) Mục tiêu: HS “Tung vòng và chạy theo đường tạo thành hình tứ giác. - GV chiếu bài5,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - GV Hd HS cách thực hiện trò chơi. - 1, 2 tổ lên chơi thử - GV hd HS chơi theo tổ: chia lớp (Nếu còn thời gian thì lần lượt cả 4 tổ) thành 4 tổ. -HS lắngnghe - GV NX và hướng dẫn HS chơi.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc