Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Buổi sáng: Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022
Chào cờ đầu tuần
Tiếng Việt
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh
hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70
tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?:
Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương
lai).
1.2. Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em
(quý thời gian, không lãng phí thời gian).
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: NLgiao tiếp và hợp tác:
- Biết tổ chức thảo luận nhóm 2 và cả lớp, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò
chơi; biết điều hành trò chơi.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời
gian trong tiếng Việt).
- Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
+ Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
+ Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
* HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Hoạt động mở đầu: ( 3-5p)
Trò chơi Ô số bí mật
- GV trình chiếu và hướng dẫn
II. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu - HS chọn ô số để trả lời câu hỏi - 2 HS tiếp
- Cách chơi, luật chơi nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. Cả
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội lớp đọc thầm theo.
dung 2 BT trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
- GV trình chiếu tranh ở BT1, giao việc - Một số HS trình bày kết quả trước lớp, cả
Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi lớp lắng nghe:
vật trong tranh dùng để làm gì? ▪ - Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là đồng hồ
báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường.
Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời
tháng và cho biết: gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi
em thức dậy đúng giờ.
BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để
Hoạt động1. Giới thiệu bài: 1-2p trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường.
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng.
học sinh và từng bước làm quen bài học. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày,
b. Cách tiến hành: hết ngày thì bóc tờ lịch đi.
- GV dẫn dắt và giới thiệu bài: Ngày ▪ Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
hôm qua đâu rồi? cho biết:
2. Hoạt động: Đọc thành tiếng a) Năm nay là năm nào?
a. Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng b) Tháng này là tháng mấy?
câu, đoạn và toàn bộ văn bản. c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
b. Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm
qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm),
kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, - HS lắng nghe.
toả hương, ước mong.
- GV tổ chức
. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn
nắn tư thế đọc của HS. VD: Em cầm tờ
lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra
ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố - Nghe đọc bài
cười. // - HS luyện đọc:
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ.
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân). - HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết
bài) – giọng nhỏ. bài.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện
3. Hoạt động: Đọc hiểu( Tiết 2) tình cảm qua giọng đọc
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua
văn bản. đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu
b. Cách tiến hành: em, / bố cười. //
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp bài thơ, trả lời các CH tìm hiểu bài bằng (cá nhân).
trò chơi phỏng vấn. - HS đọc lại toàn bài.
- GV tổ chức trò chơi - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi -
Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham
Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên,
như vậy? Chọn ý bạn thích. phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời.
- GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể Sau đó đổi vai.
chọn. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi
Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng
GV chốt đáp án. trò chơi phỏng vấn:
Câu 4: Câu 1:
▪ - Phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn đã làm▪ - Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi?
được việc gì tốt? ▪ Câu 2:
▪ - HS 1 phát biểu tự do.
Câu 3:
- Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3.
4. HĐ3: Luyện tập: 12-13p Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng 2.
kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4.
bản. Câu 4:
b. Cách tiến hành: - Ngày hôm qua, tôi đã giải bài toán rất
- GV giao nhiệm vụ cho làm 2 BT vào nhanh, được cô khen.
VBT. ▪ - Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ đi làm về
- GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. muộn, tôi giúp mẹ trông em bé để mẹ kịp
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, nấu cơm. Mẹ rất vui. /...
mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - Đọc yêu cầu và thảo luận
- GV chốt đáp án: Bài 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm
5. Hoạt động 5: HTL 2 khổ thơ cuối: qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia.
7-8p Bài 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm
a. Yêu cầu cần đạt: HTL được 2 khổ ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau
thơ cuối. (sang năm, năm tới) – năm sau nữa.
b. Cách tiến hành: - HS làm 2 BT vào VBT.
- GV hướng dẫn HS HTL - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV giao việc - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ
khổ thơ. GV khuyến khích những HS 3, 4.
giỏi HTL cả bài. - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) HSNK: Qua bài học giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Em đã làm gì để tiết kiệm thời gian ?
bị cho tiết học sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Toán
TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU(Tiết 2).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực:
- Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh,
Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
+ Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi, mô hình tia số
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3-5')
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
b. Cách tiến hành:
- Hát bài: Em yêu trường em
- Hát bài: Em yêu trường em - HS xung phong tìm dáp án đúng
- GV HD HS trò chơi Sóc nâu tìm hạt dẻ - Thực hiện chơi theo luật
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12-15p
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền
sau vào làm bài tập
b. Cách tiến hành Bài 3: (Miệng ) Số? - HS xác định yêu cầu
- Giao việc - Hs làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ - Hs nhận xét bài của bạn
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách làm
- GV kết luận - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 4: (Nhóm 2) Chon dấu (>, <) thích hợp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi - HS đọc yêu cầu bài toán
đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi.
- GV chốt kiến thức - Thảo luận và chia sẻ trước lớp
Bài 5: (Cá nhân) Sắp xếp các số
- Yêu cầu hs nêu đề toán - HS đọc bài toán
- Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực - Thực hiện sắp xếp
tiếp từng cặp số (từng đôi một) để láy ra số - HS nêu kết quả
bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài - Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
tập yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của hs
C. Hoạt động vận dụng: 5-7p
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT-SLS
b. Cách tiến hành:
- Tia số giúp các em trong học toán? - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các
- Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, số.
HSNK: Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết
gì?( SLT-SLS cho người thân nghe. số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Buổi sáng: Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
Toán
BÀI: ĐỀ - XI - MÉT(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống
thực tế.
2. Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực:
- Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu
tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt
chẽ giữa toán học và cuộc sống.
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop, ti vi, ...
- Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3-5p
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, - Hát bài: Em yêu trường em
phấn khởi
b. Cách tiến hành
- Gv yêu cầu HS thực hành đo chiều dài và - HS thực hiện cá nhân, rồi báo kết quả
chiều rộng quyển sách Toán 2
- Gv kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Yêu cầu cần đạt: Biết đề-xi-mét là đơn - HS thực hành đo và nêu kết quả băng
vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. giấy 10cm
b. Cách tiến hành: Cảm nhận được độ dài
thực tế 1dm
- GV trình chiếu hình ảnh các băng giấy
- Yêu cầu hs đọc nội dung SGK
- GV nhận xét và kết luận như SGK
3. Hoạt đông thực hành, luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến
thức đã học về dm để làm bài tập.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: (Nhóm 2) Chọn thẻ ghi số đo thích - HS xác định yêu cầu bài tập.
hợp với mỗi đồ vật sau - HS thực hiện quan sát hình vẽ, chọn số
- GV nêu BT1. đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia kết
- Yêu cầu hs làm bài quả trước lớp
- Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả
- Gv chốt kiến thức - Hs khác nhận xét
Bài 2: (Nhóm 4)
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài
a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, - HS thực hành theo cặp đố bạn trả lời
2dm. câu hỏi sgk
Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ - Nhận xét nhóm bạn
cho bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên - HS trả lời và giải thích
thước. 2dm = 20cm b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm?
4. Hoạt động vận dụng: 5-7p
a. Yêu cầu cần đạt:
b. Cách tiến hành: Biết dùng thước đo độ
dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải
quyết các tình huống thực tế. - Thực hành đo
- Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng - HS chia sẻ trước lớp.
thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học. - Nhận xét nhóm bạn
- GV chốt kiến thức. - HS xung phong nêu kết quả
- Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật HSNK Bài học hôm nay, em học được
có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần
lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. chú ý? Để nắm vững kiến thức về dm
em nhắc bạn điều gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Âm nhạc
GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ
.................
Tiếng Việt
BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng
chữ cái.
- Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp
tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT
chính tả.
2. Góp phần phát triểnnăng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu, Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
- Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK).
b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: 3-5p
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học - Cả lớp hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
sinh và từng bước làm quen bài học. theo nhạc
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2. HĐ1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: Nghe (thầy, cô) đọc,
viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. - HS nghe nhiệm vụ.
- Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày - HS đọc thầm theo.
bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm
hoa, lùi vào 3 ô. theo.
b. Cách tiến hành: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) động của kim giờ, kim phút, kim giây
đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. chiếc kim đồng hồ như một người, rất
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc vui.
thầm theo. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng.
thức của bài thơ: Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3
2.2. Đọc cho HS viết: ô li tính từ lề vở.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS viết vào vở Luyện viết 2.- HS lắng
viết GV theo dõi, uốn nắn HS. nghe.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. gạch chân từ viết sai,
2.3. Chấm, chữa bài: viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 - 7 bài, chiếu bài của HS để cả - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lớp quan sát, nhận xét
3. HĐ2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc
a. Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT điền chữ chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; ng + a,
ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. o, ô,...
b. Cách tiến hành: - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
- GV mời 1 HS đọc YC một.
- Giao việc - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV viết nội dung BT lên bảng - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ
4. HĐ3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp.
theo) (BT 3)
a. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng 10 chữ cái
(từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 - HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở
chữ cái trong bảng chữ cái. Luyện viết. b. Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái,
nêu YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên
chữ) những chữ cái còn thiếu.
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp
đọc. - Cả lớp đọc theo GV.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g /
– g / hát – h. hát – h.
- GV giao việc - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.
chữ cái tại lớp. - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái
5. HĐ4: Tập viết chữ hoa Ă, Â tại lớp.
(Tiết 2)
a. Yêu cầu cần đạt: Biết viết các chữ cái Ă,
 viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ
ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ,
chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng
quy định.
b. Cách tiến hành: - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và
5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â Â theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu
chữ mẫu Ă và Â: phụ)
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống▪ - Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong
chữ A hoa? dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.
+ Các dấu phụ trông như thế nào? ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng
xiên nối nhau, trông như một chiếc nón
lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có
thể gọi là dấu mũ.
- HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa - HS đọc câu ứng dụng.
viết vừa nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe.
5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét độ cao của các
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp chữ cái.
tình yêu thương. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm chữ cái:
yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. ▪ - Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g.
- GV hướng dẫn ▪ Chữ có độ cao 2 li: p. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
(chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i,
A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. n, ê, u, u.
5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ
và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình
áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa HSNK: Sau bài học này em biết thêm
Pheo cách sáng tạo được điều gì?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị + Em cần làm gì để viết chữ đúng và
cho tiết học sau. đep ?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Buổi chiều: Toán
BÀI: ĐỀ - XI - MÉT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống
thực tế.
- Phát triển năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực:
- Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
+ Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi; Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3-5p
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, - HS hát: Múa vui
phấn khởi
b. Cách tiến hành - Giao việc
- GV nhận xét và giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến gia đình đã tự ước lượng và dùng thước
thức kĩ năng dm đã học vào giải bài tập đo kiểm tra lại
b. Cách tiến hành: - Nhận xét câu trả lời của bạn
Bài 3:(Cá nhân) Số?
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán - Hs nêu đề toán: đổi các số đo độ dài từ
- Giao việc dm sang cm và ngược lại
- GV nhận xét, kết luận - HS quan sát và nêu: Khi thực hiện tính
- Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách thực ta tính cộng trừ các số và khi viết kết
hiện phép tính có số đo độ dài dm quả viết kèm theo đơn vị đo độ dài bên
- Chiếu bài và chữa bài của hs phải kết quả phép tính.
- Gv kết luận - Hs làm bài vào vở
3. HĐ vận dụng: 5-7p - Hs nhận xét bài của bạn
a. Yêu cầu cần đạt: - Hs đổi chéo vở chữa bài.
b. Cách tiến hành: Biết vận dụng kiến
thức đã học về dm vào giải quyết các tình
huống thực tế
Bài 5: Thực hành
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở
- Gọi hs nêu cách làm - Nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét bài làm của hs - HS đọc bài toán
- GV chốt kiến thức - HS thực hiện cắt các băng giấy và dán
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” băng giấy 1dm vào vở.
- Hình thức: Từng cặp thực hành đo một số - HS cầm các băng giấy đã cắt và nói
đồ dùng học tập (Bút chì, bút mực, quyển cho bạn nghe về độ dài của chúng.
vở, SGK Toán).. Nhóm nào nhanh và đúng - HS tham gia trò chơi.
thì thắng cuộc. - Nhận xét nhóm bạn.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ vật.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Luyên toán
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thực hiện các phép cộng không nhớ trong phạm vi 100.
- Nắm chắc được mối quan hệ giữa dm và cm
- Thực hiện được các phép tính có kèm đơn vị đo dm. - Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn để tìm
kết quả);
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK
- HS: Vở Luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học
mới.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu:
- GV nhận xét - Học sinh trả lời
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - 5dm= ? cm 40cm= ? dm
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
a. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện các phép cộng không nhớ trong phạm vi 100.
- Nắm chắc được mối quan hệ giữa dm và cm
- Thực hiện được các phép tính có kèm đơn vị đo dm
b. Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh thực hiện đặt tính và tính vào
- GV nêu yêu cầu bài, nêu từng phép bảng con.
tính. 32 + 2 54 + 43
- Gv nhận xét cách đặt tính, cách thực 36 + 3 7 + 60
hiện tính - Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu bài tập
- Giao việc 4dm = . cm 9dm = . cm
- GV theo dõi, giúp đỡ 6dm = .... cm 35dm = .cm
- Nhận xét, chốt kết quả đúng. 70cm=... dm 80cm = . dm
Bài 3: Tính - Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
42dm+ 7dm= 30dm+ 4dm+ 4dm= - Báo cáo kết quả bằng trò chơi truyền điện.
56dm-5dm= 57dm-7dm-10dm= - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét- chốt kết quả đúng - HS làm bài cá nhân vào vở
Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm - Thảo luận cặp đôi trao đổi kết quả.
thích hợp - Báo cáo kết quả bằng trò chơi chèo thuyền
- Độ dài cái bút chì là: 16.... * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
- Độ dài gang tay của mẹ là 2..... 4( HS làm bài cá nhân- trao đổi thống nhất
- Độ dày quyển sách Tiếng Việt 2...... kết quả trong nhóm- Báo cáo kết quả trước
- Độ dài hộp đựng bút 2..... lớp)
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng KT đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
b. Cách tiến hành
- Em hãy ước lượng xem độ dài quyển - Học sinh trả lời
sách Tiếng Việt bao nhiêu dm? HSNK: Bài học ngày hôm nay các em đã
- Nhận xét, kết thúc giờ học biết được những gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Tiết đọc thư viện
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ HAI: QUY TRÌNH MƯỢN TRẢ SÁCH
CÁCH BẢO QUẢN SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- HS biết được quy trình mượn trả sách.
- HS biết bảo quản sách.
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 10 cuốn sách cùng tựa, phiếu đăng ký mượn trả sách, phiếu theo dõi mượn trả sách.
- 1 quyển sách cũ, 1 quyển sách mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b.Cách tiến hành:
- Em hãy nêu nội quy thư viện? - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện
- Lớp chúng tìm sách theo mã màu nào là - Nghe, tiếp thu nội dung bài
phù hợp?
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (12-15p)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết được quy trình mượn trả sách.
- HS biết bảo quản sách.
b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. Hướng dẫn HS về quy trình mượn
trả sách: - Nghe nội quy
- HD cách mượn- trả - Ghi nhớ
- Cho HS ghi nhớ nội quy
1. Bước 1: Chọn sách, nhờ cán bộ thư
viện hoặc đội hổ trợ thư viện viết lại các
thông tin vào phiếu đăng kí mượn sách. - Chia nhóm HS. Phát cho mỗi nhóm HS
- GV phát phiếu đăng kí mượn sách, giải một bản sách cùng tựa, yêu cầu HS để trên thích với HS là mỗi lần mượn sách, các sàn.
em sẽ viết thông tin vào phiếu này và nộp - Ổn định nhóm
cho cô cán bộ thư viện. - Chúng ta sẽ thực hành mượn quyển sách
- GV viết thông tin lên bảng, giải thích này về nhà.
với HS nội dung cụ thể từng thông tin và
cách tìm những thông tin này ở đâu:? - Phát phiếu đăng kí mượn sách cho HS.
Bước 2: HS mang sách và phiếu đăng kí - Đọc từng yêu cầu, cho HS xác định thông
mượn sách đến gặp cô Cán bộ thư viện tin cần điền.
để kiểm tra thông tin.
Bước 3: Sau khi Cán bộ thư viện đã kiểm
tra thông tin, HS mang sách về.
Bước 4: Cô Cán bộ thư viện chuyển
thông tin trong phiếu đăng kí mượn sách
vào phiếu theo dõi mượn trả sách cá
nhân.
Bước 5: HS mang sách trả cho Cán bộ - Lấy phiếu đăng kí
thư viện. - Điền thông tin vào phiếu.
Bước 6: Cô Cán bộ thư viện viết thông - HS mang phiếu nhờ cô viết thông tin vào
tin Ngày trả vào phiếu theo dõi mượn trả phiếu mượn trả.
sách cá nhân.
Theo dõi mượn trả: - Mỗi lần các em có thể mượn tối đa bao
- Vì sao ta phải trả lại sách cho thư viện?( nhiêu quyển?(1-2 quyển)
để thư viện luôn có nhiều sách phục vụ - Được mượn trong bao nhiêu ngày?(1-3
HS, sách được bảo quản và sử dụng lâu ngày)
dài.
B. Hướng dẫn HS bảo quản sách:
- GV yêu cầu - Cách lật sách đúng: để 2 ngón tay- 1 ngón
- GV giải thích cách lật sách đúng: ở trên, 1 ngón ở dưới để lật sách.
- Tại sao cách lật sách như vừa nêu là
đúng - Sách được giữ sạch sẽ và không bị bong.
3. Cô mời các em cùng lật sách: - HS thực hành đi xung quanh kiểm tra và
5. Hướng dẫn HS cách cầm sách hướng dẫn HS lật sách đúng.
- GV một số cách cầm sách theo hình - HS nêu lại quy trình mượn trả sách
chữ U, V, I, - HS đến kệ chọn cho mình một quyển
- Tại sao không nên cầm sách theo hình sách.
chữ Uvà V?( gáy sách bị bong và hỏng 1. Cho HS thực hành lật sách: cho cả lớp lật
không có sách sử dụng lâu dài) và chọn 1 HS lật sách đúng lên làm mẫu.
6. Hướng dẫn HS cách cầm sách đúng: 4. Cho HS thực hành lật sách theo cặp đôi
cầm sách theo hình chữ I:(1-2 HS làm và tự kiểm tra nhau
mẫu) - Gọi 3-4 em lên lấy sách và cầm đi về chỗ
7. Cho HS đọc sách. ngồi
3. Hoạt động thực hành (8- 10 phút) a. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được quy trình mượn trả sách.
- HS nêu được cách bảo quản sách
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu - Học sinh thực hành quy trình mượn trả
- GV theo dõi- Giúp đỡ các em sách, cách bảo quản sách
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế?
b. Cách tiến hành:
- GV nêu: Bài học hôm nay các em học - Quy trình mượn sách
được điều gì? - Cách bảo quản sách
- Em sẽ làm gì khi đến thư viện? - Thực hiện đúng nội quy thư viên- Mượn
- GV tổng kết bài học sách đúng quy trình
- Nhận xét, kết thúc giờ học - Bảo quản sách cẩn thận.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Buổi sáng: Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ
đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất
đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu
chuyện.
- Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
+ Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người
mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để
sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư
trong hình minh hoạt rất đôn hậu).
2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 4 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2).
- PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng
phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Khởi động: 3-5p
a. Yêu cầu cần đạt: - Cả lớp hát 1 bài: Chú voi con ở Bản
- Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước Đôn
làm quen bài học. - HS lắng nghe.
b. Cách tiến hành:
- GV đẫn dắt gt bài
2. HĐ1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu,
đoạn và toàn bộ văn bản.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc :
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc
tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và thầm theo.
sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của
HS.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
nhóm đôi. bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước
lớp,cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. thầm theo.
3. HĐ2: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: Hiểu được nghĩa của
từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên
để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như
bạn nhỏ trong câu chuyện.
b. Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời: - HS trả lời CH trước lớp.
Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì? Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy trồng một
Câu 2: Vì sao cậu bé không làm được việc cái cây và đọc một quyển truyện.
gì? Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu bé nghĩ là
a) Vì cậu bé không thích làm việc. có cả một ngày, không cần vội.
b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời mẹ.
c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, không Câu 3: Người mẹ đưa con ra cánh đồng,
cần vội. đến bên một đống thóc lớn và bảo: “Buổi
Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm sáng, những hạt thóc còn nằm trên bông đó mọi người đã làm được rất nhiều việc? lúa. Cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt
Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều ngày để có đống thóc này”. Mẹ còn đưa
gì? cậu vào thư viện. Bác thủ thư chỉ cho cậu
- GV nhận xét, chốt đáp án: bé thấy cái giá lớn chứa đầy những sách
Câu 3: Người mẹ đưa con đi ở đâu? mọi người đã đọc hôm nay.
Câu 4: Cậu bé hiểu mình đã để một ngày Câu 4: Cậu bé hiểu thời gian là đáng quý,
trôi hoài phí. không nên bỏ phí thời gian. / ...
4. HĐ3: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt,
văn học trong văn bản: Biết đặt câu giới
thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là
gì?.
b. Cách tiến hành: - HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.
- GV mời 1 HS đọc 2 BT. - HS làm bài vào VBT.
- GV giao việc - HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Đây là những cuốn sách mọi người đã
trước lớp. đọc.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Đây là gì?
Bài 1: Đặt CH cho bộ phận câu in đậm: VD: Đây là cái bút mực của tớ. / Đây là
Đây là những cuốn sách mọi người đã cặp sách của tớ / Đây là bàn học của tớ và
đọc. Đây là gì? bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh của
Bài 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy giới tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình tặng
thiệu với các bạn về các đồ vật em có trên mình. Kia là quyển Truyện đọc lớp 2,
bàn hoặc trong cặp sách. quyển sách tôi rất thích.
- GV khuyến khích, khen ngợi những HS
giới thiệu tự tin, giới thiệu được nhiều câu
về đó vật xung quanh mình.
- 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cả
lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT.
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực
tế
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp: Sau bài học
thực tế) này em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - HSNK: Em cần làm gì để không
bị cho tiết học sau. lãng phí thời gian
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .................
. . ...............
.................
Toán:
BÀI: SỐ HẠNG – TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính cộng.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực:
- Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính cộng, trao đổi, nhận
xét, chia sẻ ý kiến. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi
- Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ ghi tên các chữ chỉ thành phần kết quả phép cộng: Số hạng,
tổng.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3-5p
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, - HS hát bài: Em vui học toán
phấn khởi
b. Cách tiến hành
- GV và trình chiếu hướng dẫn HS chơi - HS chơi theo HD
TC: Nào mình cùng lên xe buýt - HS khác nhận xét
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
a. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết tên gọi và
các thành phần và kết quả phép tính cộng
b. Cách tiến hành: - HS đọc kĩ từng phép tính, VD: 4 + 2= 6,
- Gv kết hợp giới thiệu bài chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và nghĩ
- Yêu cầu HS đọc kĩ và nghĩ ra một cái ra một cái tên gọi cho từng số và nói cho
tên gọi cho từng số và nói cho bạn nghe. bạn nghe.
- GV cung cấp thuât ngữ: 4 – SH; - HS thực hiện
2 – SH; 6 – Tổng. - HS trình bày
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - HS khác nhận xét
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến - HS nhắc lại
thức kĩ năng về Số hạng, tổng đã học vào - HS xác định yêu cầu bài tập.
giải bài tập - HS thực hiện
b. Cách tiến hành: - Hs nêu kết quả
Bài 1: (Bảng con) Nêu SBT, ST, Hiệu - Hs khác nhận xét trong mỗi phép tính sau. - HS trả lời: HS nhận biết phép tính và kết
- GV nêu BT1. quả đã cho
- Yêu cầu hs làm bài - Hãy nêu tổng đã cho của phép tính?
. - Nêu tên gọi thành phận trong phép tính
- Gọi hs chữa miệng cộng
- GV chốt kiến thức.
Bài 2: (Cá nhân) Tìm tổng, biết các số - HS xác định yêu cầu bài tập.
hạng lần lượt là - HS làm vào vở
- GV nêu BT2. a) 10 + 5 = 15
a) 10 và 5 b) 20 + 30 = 50
b) 20 và 30 - Đổi vở kiểm tra kết quả
- Yêu cầu HS làm BT vào vở - HS chữa bài
- GV chấm vở, chiếu bài nhận xét
D. HĐ vận dụng: 5-7p
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến
thức kĩ năng về Số hạng, tống đã học vào
trò chơi Lập tổng.
b. Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân
Bài 3: Trò chơi “Thực hành lâp tổng” - HS rút hai thẻ bất kì trong bộ đồ dùng
- GV nêu luật chơi: Trong thời gian 3 học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng, ghi lại
phút bạn nào lập được nhiều tổng nhất và kết quả và chia sẻ với các bạn trong nhóm.
đúng sẽ thắng cuộc. HSNK: Bài học hôm nay, em học được
- YC học sinh tham gia trò chơi điều gì? Từ ngữ toán học nào em thấy
- Nhận xét, tuyên dương mới?
- Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho người
thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay - HS lắng nghe
được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe
hiểu rõ từ ngữ đó.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.................
. . ...............
.................
Tự nhiên và xã hội:
NGHỀ NGHIỆP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.
- Lồng ghép tài liệu GDĐP: Chủ đề 3: Nghề truyền thống ở quê hương em.( Tìm hiểu
nghề truyền thống ở quê hương em
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này.
- Biết công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh:
SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3-5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài : Quê hương - HS nghe hát: Quê hương tươi đẹp
tươi đẹp
- GV dẫn dắt và giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 10-12p
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình (8-
10’)
a, Yêu cầu cần đạt: Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong
gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.
b, Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình
- GV yêu cầu và trả lời câu hỏi: 6 SGK trang 10, trả lời câu hỏi.
+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của - Nói tên công việc, nghề nghiệp của
những người trong các hình dưới đây. những người trong các hình: ca sĩ, lái taxi,
+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát
gì? giao thông.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao - Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp:
mọi người trong gia đình cần chia sẻ, + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động
quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau? viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại
Bước 2: Làm viêc cả lớp niềm vui đến mọi người.
- GV mời đại diện một số cặp lên trình + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. và an toàn.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc
và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. áo của địa phương, của đất nước, mang lại
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. niềm vui, sự tự hào cho mọi người.
+ Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà
cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người.
+ Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi
người.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.docx