Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga

doc46 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: TUẦN 2 – THỰC HIỆN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 1 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - Hoạt động trải nghiệm: HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới + Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. + Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp + Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ - HS lắng nghe. chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa khai trường. - HS lắng nghe. - GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Thực hiện nội quy nhà trường. - HS biểu biễn tiểu phẩm, các HS - GV phổ biến nội quy nhà trường. khác lắng nghe, quan sát, cổ vũ. - GV tổ chức cho HS biểu diễn từ 1 đến 2 tiểu phầm có hoạt cảnh liên quan đến việc thực hiện nội quy học tập ở - HS chia sẻ trên sân khấu trường: hoạt cảnh liên quan đến việc đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập,... - GV mời một số HS có tinh thần học tập tốt và rèn luyện tốt lên trước sân khấu chia sẻ về việc thực hiện nội quy của bản thân. - GV tuyên dương các tập thể lớp và cá nhân có thành tích trong học tập và rèn luyện nền nếp, thực hiện nội quy ngay từ đầu năm học. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. ▪Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. ▪Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). ▪HTL 2 khổ cuối của bài thơ. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm - GV kiểm tra xem HS có mang lịch theo. đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 không mang lịch, giao nhiệm vụ cho CH. HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. - Một số HS trình bày kết quả trước GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. lớp, cả lớp lắng nghe: - GV mời một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, -Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. -Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi. + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch. lịch tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch - Hs lắng nghe để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm - HS lắng nghe. qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết nối đến hết bài. bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi. cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh. (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. * Hoạt động 3: Đọc hiểu. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện qua đâu rồi? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 2: đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi đó đổi vai. như vậy? Chọn ý bạn thích. HS 1 phát biểu tự do. + Câu 3: HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4. + Câu 4: HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt? HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài toán rất nhanh, được cô khen. HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - GV bổ sung: Các em đã tìm được - HS lắng nghe. nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL 2 khổ thơ cuối. 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các nối các khổ thơ 3, 4. khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài.- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi, mô hình tia số Học sinh: SGK, vở, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p) Bài 1 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS xác định yêu cầu a) HS thực hành xếp các thể số vào vị - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số trí thích hợp dưới mỗi vạch tia số. Qua - HS nêu kết quả bài tập này HS củng cố nhận biết về tia Hs khác nhận xét số và một vài nhận xét về đặc điểm nhận dạng tia số. b) HS củng cố kĩ năng nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước - Số liền trước của số 5 là số nào? - HS trả lời - Số liền sau của số 9 là số nào? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: a) Cá nhân HS tìm số thích hợp dưới - HS xác định yêu cầu mỗi vạch tia số rồi nói cho bạn kết quả - Hs làm bài tập vào vở - HS nêu kết quả - Con có nhận xét gì về các vạch trên Hs khác nhận xét tia số? - Các vạch trên tia số cách đều nhau - Các tia số được sắp xếp như thế nào? - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ trái sang phải. - So sánh số đứng sau với số đứng - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước trên tia số trước nó. b) Trả lời câu hỏi - HS thực hành theo cặp đố banj trả - Số liền trước của số 5 là số nào? lời câu hỏi sgk - Số liền sau của số 9 là số nào? - Nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét, kết luận Bài 3: -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs nêu đề toán - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs làm bài vào vở - Gọi hs nêu cách làm - Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách làm - GV kết luậ - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban -HS đọc yêu cầu bài toán voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. - GV chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5: - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - HS đọc bài toán trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - Thực hiện sắp xếp láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số - HS nêu kết quả theo thứ tự bài tập yêu cầu. -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bài làm của hs HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các gì? số. - Tia số giúp các em trong học toán? - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - HS lắng nghe - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: NGHE-VIẾT: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC. CHỮ HOA: Ă, Â (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng, năng lực: Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép. - Bẳng phụ (BT3) - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â. - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Nghe-viết 1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS nghe nhiệm vụ. cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm đọc thầm theo. theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi. lại. 1.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy lại quy tắc chính tả ng và ngh. tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; ng + a, o, ô,... - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, viết 2, tập một. tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); - 2 HS lên bảng làm BT. mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. Hoạt động 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3) - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ - HS nghe YC, hoàn thành BT vào cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết vở Luyện viết. (theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu. - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả - Cả lớp đọc theo GV. lớp đọc. - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê cái: giê – g / hát – h. – g / hát – h. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ bảng 10 chữ cái tại lớp. cái tại lớp Hoạt động 4: Viết chữ hoa Ă, Â 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă xét chữ mẫu Ă và Â: và Â theo hướng dẫn của GV. + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A. Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ. - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm - HS đọc câu ứng dụng. áp tình yêu thương. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS lắng nghe. cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. Chữ có độ cao 2 li: p. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô - HS quan sát, lắng nghe. li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ nhỏ vào vở. vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ vụ giao vể nhà. viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: _______________________________________________ Tự nhiên và xã hội: NGHỀ NGHIỆP (tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. b. Phẩm chất: Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và - HS trả lời. hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?). - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp - HS lắng nghe, tiếp thu. và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả - HS trả lời: lời câu hỏi: - Nói tên công việc, nghề nghiệp của + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình: ca sĩ, lái những người trong các hình dưới đây. taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, + Công việc và nghề nghiệp đó có ý cảnh sát giao thông. nghĩa gì? - Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp: Bước 2: Làm việc cả lớp + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, - GV mời đại diện một số nhóm trình động viên, truyền cảm hứng yêu đời, bày kết quả làm việc trước lớp. mang lại niềm vui đến mọi người. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi sung câu trả lời. cần đến và an toàn. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ câu trả lời. sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người. + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện. + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trình bày. bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Bước 3: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: Từng thành viên trong - HS trả lời. nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán: ĐỀ-XI-MÉT (tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. Học sinh: SGK, vở, nháp, thước kẻ 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng Ghi các số đo lên băng giấy. 30-35cm). - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang Giải thích cách cách lựa chọn của giấy được chuẩn bi trước (số đo của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm các băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - HS đọc và giải thích cho bạn nghe -GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm nội dung trên. đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho dây dài bao nhiêu dm? bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và 1dm” nghĩ về độ dài 1dm - HS trình bày - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - HS thực hiện theo cặp - Yêu cầu hs làm bài Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo - Gọi hs chữa miệng thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ, VẬN DỤNG - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó -Thực hành đo theo cặp dùng thước đo để đo độ dài đồ vật - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp. quanh lớp học. - Nhận xét nhóm bạn - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - GV chốt kiến thức. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều: Giáo dục kĩ năng sống KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: -Biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra với bản thân - Hiểu được các biện pháp cơ bản để bảo vệ bản thân - Bước đầu vận dụng các biện pháp để bảo vệ bản thân trong một số tình huống nguy hiểm. 1.2. Phẩm chất - Từ bài học, biết liên hệ bản thân . II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra - Kiểm tra sách vở của hs - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu và ghi mục bài. 3. Bài mới. HĐ1.Rèn luyện - Gv cho hs chọn ba người bạn thân nhất của mình và chia sẻ quy tắc “bàn tay” - Gv nhận xét chốt lại HĐ2. Định hướng ứng dụng - Gv cho hs quan sát tranh thảo luận nhóm đôi kể thành câu chuyện . - Đại diện 1 vài nhóm kể . - Gv kết luận. HĐ 4. Hoạt động úng dụng. - Hãy chia sẽ kinh nghiệm của em với một người bạn thân về cách - Nhận biết các đồ vật có thể gây nguy hiểm - Thực hành quy tắc bàn tay để tự bảo vệ bản thân mình. - Hs nêu - Gv kết luận. 4. Cũng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau. 5. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 Toán: ĐỀ-XI-MÉT (tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. Học sinh: SGK, vở, nháp, thước kẻ 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong - HS chia sẻ gia đình đã tự ước lượng và dùng thước đo kiểm tra lại - GV nhận xét và giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 2: - Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với - HS thực hành theo cặp đố bạn trả 1dm, 2dm. lời câu hỏi sgk Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, - Nhận xét nhóm bạn chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1dm, - HS trả lời và giải thích 2dm trên thước. 2dm = 20cm b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao - Nhận xét câu trả lời của bạn nhiêu cm? Bài 3: - Yêu cầu HS nêu đề bài toán - Hs nêu đề toán - HS đổi các số đo độ dài từ dm sang - Hs làm bài vào vở cm và ngược lại - Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách làm - GV nhận xét, kết luận - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: -HS đọc yêu cầu bài toán -Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách - HS quan sát và nêu: Khi thực hiện thực hiện phép tính có số đo độ dài dm tính ta tính cộng trừ các số và khi viết kết quả viết kèm theo đơn vị đo độ dài bên phải kết quả phép tính. - HS làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs - Nhận xét bài làm của bạn Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài tập - HS thực hiện theo cặp cắt các băng giấy và dán băng giấy 1dm vào vở. - Gọi hs nêu cách làm - HS cầm các băng giấy đã cắt và nói cho bạn nghe về độ dài của chúng. - Nhận xét bài làm của hs - GV chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ, VẬN DỤNG - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” HS tham gia trò chơi. - Hình thức: GV yêu cầu học sinh để -Nhận xét nhóm bạn. trên bàn một số đò dùng học tập (Bút chì, bút mực, quyển vở, SGK Toán). Từng cặp thực hành đo. Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc. -Nghe - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ vật. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ (2tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: Năng lực đặc thù: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện. Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu). 1.2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Mỗi ngày hoài phí sẽ giúp các em hiểu: Trong một ngày, chúng ta có thể làm được rất nhiều việc vàì sao không nên để thời gian trôi qua một cách hoang phí. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc : + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc + HS hoạt động nhóm đôi. theo nhóm đôi. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo. truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc lời các CH. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các - GV đặt CH và mời một số HS trả lời: CH. + Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì? - HS trả lời CH trước lớp. + Câu 2: Vì sao cậu bé không làm + Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy được việc gì? trồng một cái cây và đọc một quyển a) Vì cậu bé không thích làm việc. truyện. b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời + Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu bé mẹ. nghĩ là có cả một ngày, không cần c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, vội. không cần vội. + Câu 3: Người mẹ đưa con ra cánh + Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy đồng, đến bên một đống thóc lớn và hôm đó mọi người đã làm được rất bảo: “Buổi sáng, những hạt thóc còn nhiều việc? nằm trên bông lúa. Cô lái máy gặt + Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra đập đã làm việc suốt ngày để có điều gì? đống thóc này”. Mẹ còn đưa cậu vào - GV nhận xét, chốt đáp án: thư viện. Bác thủ thư chỉ cho cậu bé thấy cái giá lớn chứa đầy những sách mọi người đã đọc hôm nay. + Câu 4: Cậu bé hiểu mình đã để một ngày trôi hoài phí. / Cậu bé hiểu thời gian là đáng quý, không nên bỏ phí thời gian. / ... HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 của 2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. + BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in đậm: Đây là những cuốn sách mọi người đã đọc. Đây là gì? + BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy giới thiệu với các bạn về các đồ vật em có trên bàn hoặc trong cặp sách. VD: Đây là cái bút mực của tớ. / Đây là cặp sách của tớ / Đây là bàn học của tớ và bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh của tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình tặng mình. Kia là quyển Truyện đọc lớp 2, quyển sách tôi rất thích. - GV khuyến khích, khen ngợi những HS giới thiệu tự tin, giới thiệu được nhiều câu về đó vật xung quanh mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. Với HS khá, giỏi, GV có thể thay yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện bằng kể chuyện theo các vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, bác thủ thư). ▪Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; HS khá, giỏi bước đầu biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 1.2. Phẩm chất - Chăm chỉ (ham học hỏi). 2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2.2. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện Một ngày hoài phí. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm (BT 1, 2) - GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của - 1 HS đọc trước lớp YC của BT 1, BT 1, các gợi ý. các gợi ý. - GV chiếu lên bảng lớp gợi ý kể đoạn - 1 HS đọc các gợi ý. Cả lớp quan 1, kể đoạn 2 (như những điểm tựa) để sát, đọc thầm theo. HS kể từng đoạn câu chuyện. GV mời 1 HS đọc các gợi ý. - GV mời 1 nhóm 4 HS phân các vai - 1 nhóm 4 HS phân các vai (người (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, bác bác thủ thư) đọc truyện Một ngày hoài thủ thư) đọc truyện Một ngày hoài phí để cả lớp nhớ lại câu chuyện. phí để cả lớp nhớ lại câu chuyện. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm - HS làm việc nhóm đôi theo hướng việc nhóm đôi: dẫn của GV.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc
Giáo án liên quan