Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 21
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 19
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
- HS biết và hiểu được nội dung, ý nghĩa phong trào bảo vệ cảnh quan địa
phương.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan
địa phương do nhà trường phát động.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
phong trào bảo vệ cảnh quan địa động.
phương:
+ Nhấn mạnh ý nghĩa, sự quan trọng
và cần thiết của những hành động bảo
vệ cảnh quan địa phương.
+ Gợi ý các hình thức, việc làm cụ thể
để bảo vệ cảnh quan địa phương phù
hợp với lứa tuổi HS tiểu học.
+ Phổ biến hoạt động sưu tầm tranh
ảnh về địa phương.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC : TIẾNG VƯỜN
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả
những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim,
tiếng cánh ong quay tít...
- Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài
hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng
để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?.
Năng lực
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
Năng lực riêng:
Nhận diện được một bài văn miêu tả.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Phẩm chất
Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Bài tập 1:
- GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên - Quan sát
bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu
của Bài tập 1: Em biết cây nào trong
các loài cây dưới đây?
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, - Thực hiện theo yêu cầu: 1) cây
nói tên 7 loài cây bàng, 2) cây cải bắp, 3) cây hoa
hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp),
6) cây lúa, 7) cây thông.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Lắng nghe
Người ta trồng những cây nói trên để
làm gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích
hợp.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, - Thảo luận nhóm đôi
làm bài trong vở bài tập. GV phát
phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 HS).
- GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu - Thực hiện theo yêu cầu GV
khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo
kết quả. Các bạn bổ sung. Cả lớp thống
nhất đáp án:
a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải
bắp, cây ngô, cây lúa b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy gỗ: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
e) Cây hoa: cây hoa hồng
- GV giải thích cho HS: Sự phân loại - Lắng nghe
nói trên dựa theo lợi ích chính của cây.
Bên cạnh lợi ích chính, một số cây còn
mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết
cây lấy gỗ đều cho bóng mát; một số
cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền
Nam gọi là “mận”) cũng cho bóng
mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại
cây này vào 2 nhóm cũng không sai.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú
cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá - Lắng nghe
phổi xanh sẽ giúp các em mở rộng hiểu
biết về vai trò, tác dụng của cây xanh
đối với con người, với Trái Đất của
chúng ta. Bài đọc mở đầu là bài văn
miêu tả Tiếng vườn, nói về vẻ đẹp của
các loài cây, hương thơm của các loài
hoa và hoạt động của những con vật
trong vườn, tạo nên những dâu hiệu
báo mùa xuân đến.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn
với giọng đọc vui tươi, hào hứng.
b.Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
đọc vui tươi, hào hứng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
nghĩa các từ ngữ khó: muỗm, tua tủa, + Muỗm: cây cùng loại với xoài,
tinh khôi. quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.
+ Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra
không đều của nhiều vật cứng, nhọn.
+ Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết,
thuần một tính chất nào đó, tạo cảm
giác tươi đẹp.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài - Lắng nghe, thực hiện
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS luyện đọc theo nhóm.
HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: - HS đọc bài; các HS khác lắng + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thu nhỏ”. nghe, đọc thầm theo.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lộc - HS đọc bài; các HS khác lắng
biếc” nghe, đọc thầm theo.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong
nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như
GV đã phân công.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối
các đoạn của bài đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
trong phần Đọc hiểu SHS trang 23.
b. Cách tiến hành:
- GV mời3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Trong vườn có những
cây nào nở hoa?
+ HS2 (Câu 2): Có những con vật nào
bay đến vườn cây?
+ HS3 (Câu 3): Theo em hiểu, những gì
đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý
đúng nhất?
a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.
b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng
bầy ong đập cánh.
c. Cả hai ý trên.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi.
đôi. Sau đó hỏi đáp cùng bạn.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS trả lời:
kết quả thảo luận. + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài
- GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa cây nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây
trong các hình minh hoạ: hoa muỗm bưởi. Cây muỗm khoe chùm hoa
(hình đầu tiên phía trái, tua tủa trổ mới, tua tủa trổ thẳng lên trời. /Hoa
thẳng lên trời), hoa xoan (hình 2, màu nhài trắng xoá, hương ngạt
tím), hoa nhài (hình 3, màu trắng tinh), ngào./Từng chùm hoa bưởi, cánh
hoa bưởi (hình 4, màu trắng, nhỏ hơn). trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở
văn miêu tả điều gì? hoa nhưng đã vỡ oà ra những chùm
lộc biếc.
+ Câu 2: Có những con vật bay đên
vườn cây: Chim vành khuyên lích
chích tìm sâu trong bụi chanh. /
Những cánh ong mật quay tít trên
chùm hoa bưởi. / Đàn chào mào ríu
rít trên các cành xoan.
+ Câu 3: Đáp án c. - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng
vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe
sắc, tiếng hót của các loài chim,
tiếng cánh ong mật quay tít... là
những dấu hiệu từ vườn cây báo hiệu
mùa xuân đến.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
phần Luyện tập SHS trang 23.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
yêu cầu 2 bài tập:
+ HS1 (Câu 1): Trả lời câu hỏi:
a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?
b. Khi nào những cành xoan nảy lộc?
+ HS2 (Câu 2): Những từ ngữ nào ở
bảng bên:
a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho
Khi nào?
b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi
nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở - HS làm bài.
bài tập.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày:
+ Câu 1:
a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng
đua nhau nở rộ.
b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi
xuân chớm đến, những cành xoan
khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc
biếc.
+ Câu 2: Những từ ngừ ở trong
bảng (SGK):
a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi
thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa
nào, tháng mấy.
b. Có thể được dùng để trả lời câu
hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai,
hôm qua.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP CHIA (TIẾP THEO - Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một
phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân
tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực
tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bản Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai
phép chia tương ứng
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào
hứng trước khi vào bài học mới.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát.
Em hoc toán
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt
các hoạt động: các hoạt động:
1. Chơi Tc Truyền điện; + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại:
Bảng nhân 2, bảng nhân 5.
2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau:
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép
tính
+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính ( .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép
có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). tính.
+ Nhận xét thành phần và kết quả các . Nhận xét thành phần và kết quả các
phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều phép tính trên thẻ( ba phép tính này
được lập từ các số 4; 3; 12) đều được lập từ các số 4; 3; 12
- GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu:Biết cách tìm kết quả của phép
chia dựa vào phép nhân tương ứng
- GV giới thiệu - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe
nội dung trong khung kiến thức SGK
- HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một phép nhân đã học rồi đố bạn viết
thành hai phép chia tương ứng.
- HS lắng nghe.
- GV lấy thêm Ví dụ để minh họa
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép
nhân, ta có thể viết được hai phép chia
tương ứng:
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về
phép nhân, phép chia đã học vào giải bài
tập.
Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia
thích hợp
- 1 HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích - HS thực hành theo cặp:
đề bài: Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 . HS đọc phép nhân và nêu hai phép
phép chia thích hợp. chia tương ứng
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát,
thời gian 2p. cách suy nghĩ để khi nhìn vào một
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã phép nhân có thể viết được hai phép
thảo luận chia tương ứng.
- GV cho HS làm việc cá nhân - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS có thể nêu thêm các phép tinh
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân khác đã học đố bạn nêu hai phép
nhân, ta có thể viết được hai phép chia chia tương ứng.
tương ứng. - HS chữa bài và lắng nghe
Bài 2: Số?
2 x 5 = ? 2 x 10 = ? 5 x 8 ? - HS lớp tự làm bài
10 : 2 = ? 20 : 2 = ? 40 : 5 = ? - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn 10 : 5 = ? 20 : 10 =? 40 : 8 = ? nghe cách làm trước lớp.
- Cho lớp tự làm bài rồi nêu kết quả - HS lắng nghe và chữa bài.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến
thức phép nhân, phép chia đã học và
luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học.
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - HS nêu ý kiến
thêm được điều gì?
Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực - HS lắng nghe
tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ
chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét giờ học
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VƯỜN. CHỮ HOA R
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua
nhau nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi.
Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải
câu đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt
động có vần uôc, uôt.
- Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng
chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
Năng lực riêng:Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe.
hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết
chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong
vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”);
Làm đúng các bài tập lựa chọn; biết
viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim
trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong
bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến
“... đua nhau nở rộ”).
b.Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn - HS lắng nghe.
chính tả trong bài Tiếng vườn (từ
“Trong vườn...” đến “... đua nhau nở
rộ”).
- GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn - Đọc lại bài, lớp đọc nhẩm
chính tả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ dễ viết
vở, cách lề vở khoảng 5 ô li. sai.
+ Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô.
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, - Viết bảng con các từ khó
chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai:
muỗm, khoe, tua tủa, trổ, trắng xóa,
tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ.
- GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. - HS viết bài.
Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ,
dễ viết đúng.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi.
lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS chữa lỗi trong bài viết của mình.
chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần
uôc, uôt và giải câu đố (Bài tập 2) - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr,
vần uôc hoặc uôt phù hợp với ô trống;
giải đố.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho
HS làm BT 2a: Chữ ch hoặc tr: - HS quan sát tranh, làm bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
Hoạt
động
3:
Tìm
tiếng
bắng - HS đọc yêu cầu bài tập.
đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt - HS quan sát tranh minh họa, làm bài.
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu - HS trả lời:
bằng ch/tr, có vần uôc/uôt. + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái
b.Cách tiến hành: cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc,
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho đọc thuộc,...).
HS làm BT 3b: 3 vật, con vật hoặc + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột,
hành động tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2.
- GV mời đại diện HS trình bày kết
quả.
Hoạt
động
4:
Viết
chữ
R hoa - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 ĐKN,
a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu được viết bởi 2 nét.
mẫu chữ và quy trình viết chữ R hoa;
viết chữ R hoa vào vở Luyện viết 2.
b.Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và
hỏi HS: Chữ R hoa cao mấy li, viết trên
mấy ĐKN?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu.
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi
lượn, đầu móc cong vào phía trong
(giống nét 1 ở các chữ B, P).
• Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ
bản: cong trên (đầu nét lượn vào trong)
và móc ngược (phải) nối liền nhau, tạo
vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự
ở chữ hoa B).
- GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng - HS quan sát trên bảng lớp.
lớp: - Viết bảng con • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn
bút sang trái viết nét móc ngược trái
(đầu móc cong vào phía trong); dừng
bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét
cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân
chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và
ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải;
dừng bút trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong - HS viết bài.
vở Luyện viết 2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS lắng nghe, tiếp thu.
Ríu rít tiếng chim trong vườn:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa
(cỡ nhỏ) và các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ
t cao 1,5 li; Những chữ còn lại (i, u, ê,
o, n) cao 1 li.
+ Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ
i, trên chữ ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết bài.
trong vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP CHIA (TIẾP THEO - TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một
phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân
tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực
tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm. 2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép
chia tương ứng
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào
hứng trước khi vào bài học mới.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - Cả lớp hát.
hát: Em hoc toán
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực
hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt
1. Chơi Tc Truyền điện; các hoạt động:
2. Thực hiện các thao tác: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại:
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính Bảng nhân 2, bảng nhân 5.
+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép + Thực hiện các thao tác sau:
tính( có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
trợ). .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép
+ Nhận xét thành phần và kết quả các tính.
phép tính trên thẻ( ba phép tính này . Nhận xét thành phần và kết quả các
đều được lập từ các số 4; 3; 12) phép tính trên thẻ( ba phép tính này
- GV giới thiệu bài. đều được lập từ cjác số 4; 3; 12
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia
thích hợp với mỗi tranh vẽ.
*Mục tiêu:Nhận biết ý nghĩa của phép
chia vào một số tình huống gắn bó với
thực tiễn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu - HS quan sát tranh và nêu phép nhân
phép nhân phù hợp với tình huống phù hợp với tình huống trong tranh,
trong bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu nêu hai phép chia tương ứng
hai phép chia tương ứng. - HS nói cho bạn nghe lập luận của
mình khi viết phép nhân phù hợp với
tình huống và hai phép chia tương
ứng với phép nhân.
* Bức tranh a)
+ Các bạn đang chơi xích đu.
+ Có tất cả 4 chiếc xích đu.
+ Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng
nhau.
+ 4 xích đu có 8 bạn.
- HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 =
8
Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4
- HS chữa bài.
* Bức tranh b)
+ Trong bức tranh
Mỗi nhóm có 5 bạn HS
+ Có 4 nhóm.
+ 4 nhóm có 20 bạn.
- HS nêu phép tính tương ứng.
5 x 4 = 20
Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được
hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
- HS chữa bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có
sử dụng phép chia 8:2
Mục tiêu: Thông qua việc kể chuyện
theo bức tranh có tình huống gắn với ý
nghĩa của phép chia, HS có cơ hội phát
triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học, năng lực giao tiếp toán học.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo
luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực
bàn nghe. hành kể với bàn cùng bàn
- Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
* Khuyến khích HS tưởng tượng kể
theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn
thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải
nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể
cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy
đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang
đi
8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình
có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ
kiến thức phép nhân, phép chia đã học
và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán
học.
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - HS nêu ý kiến
thêm được điều gì?
Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống - HS lắng nghe
thực tế liên quan đến phép chia hôm
sau sẽ chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét giờ học
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG
CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
( tiết 3)
1. Yêu cầu cần đạt
- Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong
bài học và ngoài thiên nhiên.
- Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động
vật ngoài thiên nhiên.
Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh.
Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan.
Phẩm chất
Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. Giấy A0, A2. Phiếu tự
đánh giá.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng
bước làm quen bài học.
- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe
Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và
động vật (tiết 3).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra
- Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra
thực vật, động vật và môi trường sống của
chúng.
- Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép
theo mẫu phiếu.
- Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra.
Bước 1: Chia nhóm
- GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm.
nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng
thành viên.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện.
theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu.
quanh:
+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên
cạn, mô tả môi trường sống của chúng.
+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới
nước, mô tả môi trường sống của chúng.
+ Lưu ý HS quan sát những con vật có thể
rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn
chiếu,...), đến những con vật nép mình
trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ
cánh cứng,...).
Bước 2: Tổ chức tham quan
- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các - Thực hành tham quan tìm hiểu
nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm
phó.
- GV nhắc nhở HS:
+ Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối
và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu,
điều tra.
+ Đội mũ, nón.
+ Vứt rác đúng nơi quy định,...
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2023
Toán:
BẢNG CHIA 2 ( Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2.
- Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng
phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận
toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào
hứng trước khi vào bài học mới.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - Cả lớp hát.
hát: Em hoc toán - HS lập nhóm đôi thảo luận với bạn
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2. cùng bàn để lập bảng chia 2
- HS đọc bảng chia 2 trước lớp.
- Hết thời gian thảo luận, yêu cầu HS - HS thực hiện
chia sẻ trước lớp
- Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân
trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép
chia tương ứng.j
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép
nhân, ta có thể viết được hai phép
chia tương ứng:
2x4= 8 -> 8:2=4
-> 8:4=2
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả
của phép chia 6:2=? và lập được bảng
chia 2
1.GV đặt vấn đề:
-Cô có phép chia: - HS lập nhóm 4 và thảo luận bài
6: 2= ? toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu HS nêu: 6 : 2 = 3
các cách tìm kết quả của phép chia HS:
trên. + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều
- Yêu cầu HS nêu kết quả . thành hai phần mỗi phầ 3 chấm tròn.
-GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm Vậy ta có phép chia 6 :2=3
kết quả của phép chia: 6:2=3. + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6
Vậy 6:2=3 .
- HS lắng nghe.
-GV chốt lại cách làm. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết
2. HS lập bảng chia 2 quả trong bảng chia 2( Dựa vào các
- YCHS lập bảng chia 2. cách mà các bạn đã chia sẻ trước lớp)
- GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc - HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe
và ghi nhớ. bảng chia 2
- GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời - HS tham gia chơi.
phép tính trong bảng chia 2 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng ,
phép chia trong bảng chia 2 đã học
vào giải bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân - 1 HS đọc đề bài
tích đề bài.
- Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài
bài toán trong thời gian 2p. toán
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả
đã thảo luận. - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm
- GV chữa bài và cho HS thấy được các
phép tính trong bài tập 1 đều là các - HS chữa bài và lắng nghe
phép tính trong bảng chia 2.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu 8l: 2= 4l
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân - 1 HS đọc đề bài
tích đề bài.
- Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài
bài toán trong thời gian 2p. toán
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả
đã thảo luận. - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm
- GV chữa bài và cho HS thấy được kết
quả các phép tính trong bài tập 2 đều - HS chữa bài và lắng nghe
phải kèm theo tên đơn vị tương ứng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Trò chơi tiếp sức
- GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần - HS nghe GV phổ biến cách chơi.
3 đội, mỗi đội 3 HS. 3 đội chơi xếp
thành 3 hàngdọc. Sau khi GV hô bắt
đầu, HS đầu hàng hoàn thành phép tính
đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ chuyền
phấn cho bạn đứng sau. Lần lượt như
vậy cho đến hết. Đội nào làm đúng và
nhanh nhất là đội thắng cuộc.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ
kiến thức về bảng chia đã học và luyện
tập phản xạ, logic tư duy toán học.
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi
- GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên
nêu một phép chia bất kì, và chỉ tay
vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn
thứ hai phải nêu kết quả của phép chia
tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu.
Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư
và chơi tới khi hết thời gian. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________
Tự nhiên và xã hội:
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG
CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
( tiết 4)
1. Yêu cầu cần đạt
- Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong
bài học và ngoài thiên nhiên.
- Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động
vật ngoài thiên nhiên.
Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh.
Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan.
Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên
nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. Giấy A0, A2. Phiếu tự
đánh giá.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe
Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và
động vật (tiết 4).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả
a. Mục tiêu:
- Biết làm báo cáo khi đi tìm hiểu, điều tra.
- Trình bày kết quả báo cáo. b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã - HS ghi kết quả vào báo cáo.
quan sát thấy những gì?
- GV yêu cầu HS ghi kết quả của mình vào
báo cáo và hoàn thiện báo cáo theo mẫu
Phiếu điều tra.
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện.
+ Mỗi nhóm báo cáo về kết quả điều tra
thực vậ, động vật sống ở môi trường trên
cạn, môi trường dưới nước.
+ Mỗi nhóm hoàn thành báo cáo vào giấy
khổ A2 theo mẫu Phiếu điều tra và trình
bày thêm hình ảnh, sơ đồ,... theo sự sáng
tạo của từng nhóm. GV khuyến khích HS
ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu, HS
có thể sáng tạo, trình bày báo cáo theo
cách riêng của mỗi nhóm và tuyên dương
những nhóm có sáng tạo đặc biệt.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu cử đại diện của mỗi nhóm - HS trình bày kết quả.
lên trình bày. HS khác nhận xét, hỏi nhóm
bạn.
- GV chọn ra nhóm làm tốt, tuyên dương,
tổng kể buổi thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI
(2 tiết)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt
nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây
xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây
xanh.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?.
Phẩm chất
- Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống
con người.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc