Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An

doc44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ: TUẦN 21 - SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG 1. Yêu cầu cần đạt - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 19 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - HS biết và hiểu được nội dung, ý nghĩa phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan địa phương do nhà trường phát động. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt phong trào bảo vệ cảnh quan địa động. phương: + Nhấn mạnh ý nghĩa, sự quan trọng và cần thiết của những hành động bảo vệ cảnh quan địa phương. + Gợi ý các hình thức, việc làm cụ thể để bảo vệ cảnh quan địa phương phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học. + Phổ biến hoạt động sưu tầm tranh ảnh về địa phương. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 21: LÁ PHỔI XANH CHIA SẺ VÀ ĐỌC : TIẾNG VƯỜN 1. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: • Nhận diện được một bài văn miêu tả. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Phẩm chất - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. 2. Đồ dùng dạy học 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Bài tập 1: - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên - Quan sát bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây? - GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, - Thực hiện theo yêu cầu: 1) cây nói tên 7 loài cây bàng, 2) cây cải bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Lắng nghe Người ta trồng những cây nói trên để làm gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, - Thảo luận nhóm đôi làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 HS). - GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu - Thực hiện theo yêu cầu GV khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo kết quả. Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất đáp án: a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải bắp, cây ngô, cây lúa b) Cây ăn quả: cây cam c) Cây lấy gỗ: cây thông d) Cây lấy bóng mát: cây bàng e) Cây hoa: cây hoa hồng - GV giải thích cho HS: Sự phân loại - Lắng nghe nói trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ đều cho bóng mát; một số cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là “mận”) cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại cây này vào 2 nhóm cũng không sai. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá - Lắng nghe phổi xanh sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về vai trò, tác dụng của cây xanh đối với con người, với Trái Đất của chúng ta. Bài đọc mở đầu là bài văn miêu tả Tiếng vườn, nói về vẻ đẹp của các loài cây, hương thơm của các loài hoa và hoạt động của những con vật trong vườn, tạo nên những dâu hiệu báo mùa xuân đến. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn với giọng đọc vui tươi, hào hứng. b.Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc vui tươi, hào hứng. - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ: nghĩa các từ ngữ khó: muỗm, tua tủa, + Muỗm: cây cùng loại với xoài, tinh khôi. quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn. + Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn. + Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất nào đó, tạo cảm giác tươi đẹp. - Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài - Lắng nghe, thực hiện - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS luyện đọc theo nhóm. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: - HS đọc bài; các HS khác lắng + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thu nhỏ”. nghe, đọc thầm theo. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lộc - HS đọc bài; các HS khác lắng biếc” nghe, đọc thầm theo. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 23. b. Cách tiến hành: - GV mời3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Trong vườn có những cây nào nở hoa? + HS2 (Câu 2): Có những con vật nào bay đến vườn cây? + HS3 (Câu 3): Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất? a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp. b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh. c. Cả hai ý trên. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi. đôi. Sau đó hỏi đáp cùng bạn. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS trả lời: kết quả thảo luận. + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài - GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa cây nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây trong các hình minh hoạ: hoa muỗm bưởi. Cây muỗm khoe chùm hoa (hình đầu tiên phía trái, tua tủa trổ mới, tua tủa trổ thẳng lên trời. /Hoa thẳng lên trời), hoa xoan (hình 2, màu nhài trắng xoá, hương ngạt tím), hoa nhài (hình 3, màu trắng tinh), ngào./Từng chùm hoa bưởi, cánh hoa bưởi (hình 4, màu trắng, nhỏ hơn). trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở văn miêu tả điều gì? hoa nhưng đã vỡ oà ra những chùm lộc biếc. + Câu 2: Có những con vật bay đên vườn cây: Chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. / Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. / Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan. + Câu 3: Đáp án c. - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe sắc, tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong mật quay tít... là những dấu hiệu từ vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 23. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Trả lời câu hỏi: a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ? b. Khi nào những cành xoan nảy lộc? + HS2 (Câu 2): Những từ ngữ nào ở bảng bên: a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào? b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào? - GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở - HS làm bài. bài tập. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi xuân chớm đến, những cành xoan khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc. + Câu 2: Những từ ngừ ở trong bảng (SGK): a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa nào, tháng mấy. b. Có thể được dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: PHÉP CHIA (TIẾP THEO - Tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK; bản Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát. Em hoc toán - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động: các hoạt động: 1. Chơi Tc Truyền điện; + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính ( .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). tính. + Nhận xét thành phần và kết quả các . Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều phép tính trên thẻ( ba phép tính này được lập từ các số 4; 3; 12) đều được lập từ các số 4; 3; 12 - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu:Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng - GV giới thiệu - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe nội dung trong khung kiến thức SGK - HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một phép nhân đã học rồi đố bạn viết thành hai phép chia tương ứng. - GV lấy thêm Ví dụ để minh họa - HS lắng nghe. - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp - 1 HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích - HS thực hành theo cặp: đề bài: Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 . HS đọc phép nhân và nêu hai phép phép chia thích hợp. chia tương ứng - Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, thời gian 2p. cách suy nghĩ để khi nhìn vào một - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã phép nhân có thể viết được hai phép thảo luận chia tương ứng. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm - Yêu cầu HS nhận xét. - HS có thể nêu thêm các phép tinh - GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân khác đã học đố bạn nêu hai phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. chia tương ứng. - HS chữa bài và lắng nghe Bài 2: Số? 2 x 5 = ? 2 x 10 = ? 5 x 8 = ? - HS lớp tự làm bài 10 : 2 = ? 20 : 2 = ? 40 : 5 = ? - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn 10 : 5 = ? 20 : 10 =? 40 : 8 = ? nghe cách làm trước lớp. - Cho lớp tự làm bài rồi nêu kết quả - HS lắng nghe và chữa bài. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực - HS lắng nghe tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Toán: PHÉP CHIA (TIẾP THEO - TIẾT 2) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - Cả lớp hát. hát: Em hoc toán - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt 1. Chơi Tc Truyền điện; các hoạt động: 2. Thực hiện các thao tác: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính Bảng nhân 2, bảng nhân 5. +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép + Thực hiện các thao tác sau: tính( có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính trợ). .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép + Nhận xét thành phần và kết quả các tính. phép tính trên thẻ( ba phép tính này . Nhận xét thành phần và kết quả các đều được lập từ các số 4; 3; 12) phép tính trên thẻ( ba phép tính này - GV giới thiệu bài. đều được lập từ cjác số 4; 3; 12 - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ. *Mục tiêu:Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu - HS quan sát tranh và nêu phép nhân phép nhân phù hợp với tình huống phù hợp với tình huống trong tranh, trong bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu nêu hai phép chia tương ứng hai phép chia tương ứng. - HS nói cho bạn nghe lập luận của mình khi viết phép nhân phù hợp với tình huống và hai phép chia tương ứng với phép nhân. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4 - HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4 - HS chữa bài vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8:2 Mục tiêu: Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của phép chia, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực bàn nghe. hành kể với bàn cùng bàn - Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. * Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống - HS lắng nghe thực tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 3) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. • Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. • Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. Giấy A0, A2. Phiếu tự đánh giá. 2.2. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra - Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu. - Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. Bước 1: Chia nhóm - GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm. nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên. - GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện. theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. quanh: + Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng. + Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng. + Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...). Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các - Thực hành tham quan tìm hiểu nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó. - GV nhắc nhở HS: + Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, điều tra. + Đội mũ, nón. + Vứt rác đúng nơi quy định,... HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 21: LÁ PHỔI XANH BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VƯỜN. CHỮ HOA R (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt động có vần uôc, uôt. - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ R - Mẫu chữ cái R viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe. hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”); Làm đúng các bài tập lựa chọn; biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). b.Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn - HS lắng nghe. chính tả trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). - GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn - Đọc lại bài, lớp đọc nhẩm chính tả. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ dễ viết vở, cách lề vở khoảng 5 ô li. sai. + Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, - Viết bảng con các từ khó chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe, tua tủa, trổ, trắng xóa, tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ. - GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. - HS viết bài. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi. lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS chữa lỗi trong bài viết của mình. chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và giải câu đố (Bài tập 2) - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc hoặc uôt phù hợp với ô trống; giải đố. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm BT 2a: Chữ ch hoặc tr: - HS quan sát tranh, làm bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng - HS đọc yêu cầu bài tập. đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt - HS quan sát tranh minh họa, làm bài. a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu - HS trả lời: bằng ch/tr, có vần uôc/uôt. + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái b.Cách tiến hành: cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc, - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho đọc thuộc,...). HS làm BT 3b: 3 vật, con vật hoặc + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột, hành động tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động 4: Viết chữ R hoa a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu mẫu chữ và quy trình viết chữ R hoa; viết chữ R hoa vào vở Luyện viết 2. b.Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 ĐKN, hỏi HS: Chữ R hoa cao mấy li, viết trên được viết bởi 2 nét. mấy ĐKN? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P). • Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên (đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự ở chữ hoa B). - GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng - HS quan sát trên bảng lớp. lớp: - Viết bảng con • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS lắng nghe, tiếp thu. Ríu rít tiếng chim trong vườn: + Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những chữ còn lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li. + Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. xét để cả lớp rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Buổi chiều. Luyện viết: LUYỆN VIẾT: TIẾNG VƯỜN 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ kiến thức - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt động có vần uôc, uôt. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - SGK, máy tính, ti vi 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) Hoạt động 1: Nghe – viết HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài Tiếng vườn (đoạn) - GV đọc mẫu 1 lần. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca - HS lắng nghe, tiếp thu. dao viết về con trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - Hướng dẫn viết từ khó - Viết vào bảng con - GV đọc chậm từng cụm từ cho HS - HS viết bài. viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát bài. lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS sửa lỗi. chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và giải câu đố (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc hoặc uôt phù hợp với ô trống; giải đố. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho - HS đọc yêu cầu câu hỏi. HS làm BT 2a: Chữ ch hoặc tr: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, làm bài. minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV mời đại diện HS trình bày kết - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá. quả. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm BT 3b: 3 vật, con vật hoặc - HS quan sát tranh minh họa, làm bài. hành động - HS trả lời: + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc, đọc thuộc,...). + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Toán: BẢNG CHIA 2 ( Tiết 1) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. - Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2.2. Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - Cả lớp hát. hát: Em hoc toán - HS lập nhóm đôi thảo luận với bạn - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2. cùng bàn để lập bảng chia 2 - HS đọc bảng chia 2 trước lớp. - Hết thời gian thảo luận, yêu cầu HS - HS thực hiện chia sẻ trước lớp - Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng.j - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 2x4= 8 -> 8:2=4 -> 8:4=2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả của phép chia 6:2=? và lập được bảng chia 2 1.GV đặt vấn đề: -Cô có phép chia: - HS lập nhóm 4 và thảo luận bài 6: 2= ? toán. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu HS nêu: 6 : 2 = 3 các cách tìm kết quả của phép chia HS: trên. + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều - Yêu cầu HS nêu kết quả . thành hai phần mỗi phầ 3 chấm tròn. -GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm Vậy ta có phép chia 6 :2=3 kết quả của phép chia: 6:2=3. + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6 Vậy 6:2=3 . - HS lắng nghe. -GV chốt lại cách làm. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết 2. HS lập bảng chia 2 quả trong bảng chia 2( Dựa vào các - YCHS lập bảng chia 2. cách mà các bạn đã chia sẻ trước lớp) - GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc - HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe và ghi nhớ. bảng chia 2 - GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời - HS tham gia chơi. phép tính trong bảng chia 2 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia trong bảng chia 2 đã học vào giải bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân - 1 HS đọc đề bài tích đề bài. - Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài bài toán trong thời gian 2p. toán - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận. - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm - GV chữa bài và cho HS thấy được các phép tính trong bài tập 1 đều là các - HS chữa bài và lắng nghe phép tính trong bảng chia 2. Bài 2: Tính (theo mẫu) Mẫu 8l: 2= 4l - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân - 1 HS đọc đề bài tích đề bài. - Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài bài toán trong thời gian 2p. toán - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận. - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm - GV chữa bài và cho HS thấy được kết quả các phép tính trong bài tập 2 đều - HS chữa bài và lắng nghe phải kèm theo tên đơn vị tương ứng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trò chơi tiếp sức - GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần - HS nghe GV phổ biến cách chơi. 3 đội, mỗi đội 3 HS. 3 đội chơi xếp thành 3 hàngdọc. Sau khi GV hô bắt đầu, HS đầu hàng hoàn thành phép tính đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ chuyền phấn cho bạn đứng sau. Lần lượt như vậy cho đến hết. Đội nào làm đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi - GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một phép chia bất kì, và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép chia tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và chơi tới khi hết thời gian. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: GIÁO DỤC ĐIA PHƯƠNG Chủ đề 4. Món ngon ở Hà Tĩnh 1. Yêu cầu cần đạt -Biết các món ăn đặc trưng ở Hà Tĩnh. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:Biết tự làm mốt số món ăn. Phẩm chất - Biết sử dụng món ăn phù hợp. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2.2. Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1. - Khởi động. Kể một số món ăn mà em biết. Hoạt động 2: Khám phá a.GV cho hs quan sạt tranh và nói cho bạn nghe các món ăn có trong hình dưới đây. HS. Làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm trình bày.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc