Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 HĐTN
 TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
-Giới thiệu được về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương của lớp mình. 
2. Năng lực
-Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
-Năng lực riêng:Có ý thức và thái độ tích cực, tham gia bảo vệ cảnh quan địa 
phương. 
3. Phẩm chất
-Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với GV
-Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
2. Đối với HS: 
-Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (2-3 p) 
* Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu bài – nêu mục Học sinh hát bài hát : Hoa lá mùa xuân
tiêu bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 12-15p)
* Mục tiêu:HS tham gia các hoạt động chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa 
phương. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV tổ chức cho các tổ giới thiệu về kế 
hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương:
+ GV mời đại diện một số tổ lên giới 
thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa 
phương của tổ mình trước lớp và cam kết 
thực hiện kế hoạch.
+ GV chốt lại những nội dung cơ bản, 
quam trọng trong kế hoạch của mỗi lớp. 
Nhắc nhở, động viên các lớp hoàn thành 
tốt công việc và thực hiện đúng kế hoạch đã xây dựng. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
* Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết 
được những gì? - HS trao đổi trả lời
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Tuyên dương các nhóm, cá nhân có ý 
thức học tốt
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 Tiếng viêt 
 CHIA SẼ VÀ ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1: Năng lực ngôn ngữ:
 -Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các 
 dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
 -Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông 
 dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên 
 nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân.
 Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó
 1.2, Phát triển năng lực văn học: 
 - Nhận diện được văn bản.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
 - Chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS đọc từ ngữ dưới hình : cơm, thóc, 
và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình gạo,..
ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các -. HS sắp xếp lại từng hình:
hình cho phù hợp với quá trình từ lúc (1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành
còn non đến lúc thu hoạch và được (3) Cây lúa chín
nấu thành cơm. (4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm
+ GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ 
bài tập 1.
+ GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho 
HS đọc: cơm, thóc, gạo,...
+ GV hướng dẫn từng cặp HS thảo 
luận và làm bài trong vở bài tập: sắp 
xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với 
quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu 
hoạch và được nấu thành cơm. 
+ GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại 
từng hình:
(1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường 
thành (3) Cây lúa chín
(4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm -HS nghe hát
Bài tập 2:
- GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa 
biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời 
thơ: Nguyễn Khoa Đăng).
- GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở 
đầu chủ điểm này đà giúp các em biết 
thêm về cây lúa – cây lương thực chính 
của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc 
Mùa lúa chínsẽ giúp các em hiểu thêm 
về cây lúa và những người làm ra cây 
lúa, làm ra thóc, gạo. BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN (tiết 1)
1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ 
điểm Chuyện cây, chuyện người, các HS lắng nghe.
em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây 
là một bài thơ rất hay của nhà thơ 
Nguyễn Khoa Đăng. Bài thơ đã được 
nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành 
bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em 
vừa được nghe. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV gõ lệnh HS đưa SGK ra - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn -HS nối tiếp đọc bài thơ
giọng đọc. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trong
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc từng bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. 
dòng trong bài (lượt 1) Cả lớp đọc thầm theo.
- GV ghi c¸c tõ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc từng - HS luyện đọc theo nhóm 4.
dòng trong bài (lượt 2) - Các nhóm đọc bài trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối từng đọc của bạn.
khổ ( lượt 1). - HS đọc đồng thanh
- GV hướng dẫn đọc câu khó. - HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 4 
khổ ( lượt 2). 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
4 đọc tiếp nối 4 khổ. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
bài thơ.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành: -Sau tiết học em biết thêm điều gì? 
GV nhận xét tiết học và nhắc HS ( mỗi em trả lời 1 ý)
chuẩn bị cho tiết học sau.
 - Thi đọc diễn cảm
 TIÊT 2
1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
mới.
b)Cách tiến hành:
 HS hát bài Em đi giữa biển vàng.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài học. HS lắng nghe.
 2. Hoạt động luyện tập thực hành: ( 15 phút)
Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người 
nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên 
nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân.
Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu 
hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
chín được so sánh với những gì? 
+ HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp 
ở khổ thơ 2.
+ HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói 
lên nỗi vất vả của người nông dân? 
+ HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở 
khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn - HS thảo luận. 
nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? - HS trình bày: 
- GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được 
bài thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. so sánh với một biển vàng, tơ kén. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2: 
kết quả. Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung rinh sóng.
- GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3 nói 
đi, chuyện rầm rì”: về nỗi vất vả của người nông dân: Bông 
+ Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như đựng đầy 
ảnh đoàn người gánh lúa về làng rầm /Mưa, gió, nắng / Như đeo nặng /Giọt mồ 
rì trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người hôi /Của bao người /Nuôi lớn lúa.
gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho tác + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ cuối thể 
giả có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa tạo nên những làn sóng rung rinh, làm đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa biến vàng, 
xáo động cả hàng cây, làm lung lay cả nghe như đồng lúa mênh mang đang cất 
hàng cột điện. Người ta nhìn xa chỉ lên tiếng hát.
thấy những bó lúa vàng chuyển động, - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của 
không thấy người gánh lúa nên có cảm đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của 
tưởng như lúa biết đi, lúa biết nói. những người nông dân đã nuôi lớn cây 
+ HS cũng có thể hiểu hình ảnh này lúa, làm nên mùa lúa chín.
đơn giản hơn: Nhìn cánh đồng lúa gợn 
sóng trong tiếng gió rì rào, có cảm 
tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì 
rầm.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua 
bài thơ, em hiểu điều gì? 
Hoạt động 3: Luyện tập
GV yêu cầu2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của 
bài tập 1,2; đọc cả mẫu.
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây 
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
vào nhóm thích hợp:
a. 
Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. 
b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây - HS trình bày câu trả lời: 
lúa. M: cấy.
 + Câu 1: 
c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: gạo. 
 • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.
+ HS2 (Câu 2): Đặt câu với một trong các 
từ ngữ trên. • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: 
 cấy, gặt, đập, gánh.
- GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức 
trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. HS • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc.
tiếp nối nhau đặt câu với 9 từ ngữ đó. + Câu 2: 
 • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / Trên cánh 
 đồng, người dân tấp nập cày cấy.
 • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang đập lúa 
 trên sân./ Mẹ em gánh thóc về làng.
 + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ Hạt gạo nuôi 
 sống con người.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành: -Sau tiết học em biết thêm điều gì? 
GV nhận xét tiết học và nhắc HS ( mỗi em trả lời 1 ý)
chuẩn bị cho tiết học sau. - Thi đọc diễn cảm.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Đạo đức
 Bảo quản đồ dùng gia đình (Tiết 2) 
 (1 TIẾT )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận định được một số biểu hiện của việc biết và không biết bảo quản đồ 
 dùng gia đình.
 - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp liên quan đến việc giữ gìn, bảo quản đồ 
 dùng gia đình.
 - HS nêu được các việc làm và các thực hiện phù hợp giúp bảo quản, giữ 
 gìn đồ dùng gia đình từ trải nghiệm thực tế của bản thân.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
 a. Năng lực: 
 - Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư 
 duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
 làm việc nhóm.
 - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán 
 học, 
 - Chủ động được việc sử dụng các đồ dùng gia đình cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài 
học mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò - HS chơi
chơi “Ai nhanh – Ai đúng” 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 30 phút)
HĐ1: Xử lí tình huống 
Mục tiêu:- HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp liên quan đến việc giữ gìn, 
bảo quản đồ dùng gia đình.
Cách tiến hành:
GV thảo luận nhóm 4, thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 và hoạt động theo 
các nhiệm vụ sau: sự hướng dẫn của GV:
*Nhiệm vụ 1: Đóng vai và xử lí + TH 1: Bạn nữ nên lau bàn ăn theo lời 
tình huống trong SGK/trang 50. bố. Khi lau bàn, bạn nên nhặt hết thức ăn 
 còn vương trên bàn ăn, giặt khăn lau dưới 
 vòi nước, rồi từ lau bàn. Khi lau, không 
 nhấc giẻ lau lên qus nhiều lần. Lau từ trên 
 tiến dần xuống dưới và lau hết bề mặt của 
 bàn. Nếu lau một lần chưa sạch, thi có thể 
 lau thêm cho đến khi bàn sạch mới thôi. 
 Lau xong, giặt giẻ lau và phơi phô.
 +TH 2: Anh trai nên nói với em ra ngoài 
 sân chơi đã bóng, chơi trong nhà rất có 
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá thể làm vỡ các đồ vạt trong nhà, có thể 
sự thể hiện của bạn theo tiêu chí gây tai nạn đáng tiếc cho cả hai anh em và 
sau: những người khác trong gia đình. (Hoặc 
+ Phương án xử lí: Hợp lí anh trai rủ em chơi trò khác).
+ Đóng vai: sinh động, hấp dẫn - Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí 
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập tình huống.
trung, nghiêm túc. - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm - HS lắng nghe
- GV gọi đại diện các nhóm đóng 
vai xử lí tình huống
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ 
sung
- GV đánh giá, chuyển sang hoạt 
động tiếp theo. Hoạt động 2: Liên hệ
 Mục tiêu:HS nêu được các việc làm và các thực hiện phù hợp giúp bảo quản, 
 giữ gìn đồ dùng gia đình từ trải nghiệm thực tế của bản thân.
 Cách tiến hành:
 GV cho HS thảo luận nhóm 2 và - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn 
 trả lời câu hỏi: theo những câu hỏi của GV.
 + Em đã biết giữ gìn, bảo quản đồ 
 dùng của gia đình mình chưa?
 + Em đã làm gì và làm như thế 
 nào với những đồ dùng trong gia 
 đình của mình? Đó là những đồ 
 dùng nào? - 3-4 HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ 
 + Em sẽ làm gì để bảo quản tốt sung
 hơn các đồ dùng trong gia đình?
 - GV HS chia sẻ trước lớp
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ - HS lắng nghe
 sung
 - GV đánh giá, chuyển sang hoạt 
 động tiếp theo.
 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 Cách tiến hành:
 GV hỏi: Nêu 2 việc thể hiện em 2-3 HS nêu
 biết bảo quản đồ dùng gia đình rất 
 tốt. HS lắng nghe
 -GV nhận xét, đánh giá tiết học
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 Toán 
 BẢNG CHIA 5 ( TIẾT 2)
 ( 1 tiết )
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 5.
- Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: 
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi
truyền điện nêu phép tính và kết quả 
của bảng chia 5.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
sinh. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài
 Bài 3: Tính nhẩm: Bài 3: HS nêu yêu càu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tính nhẩm
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài 5 x 3 5 x 9 5 x 6
- Gọi HS lên bảng làm bài. 15 : 5 45 : 5 30 : 5
 15 : 3 45 : 9 30 : 6
 HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét chung- GV chốt nội -HS lên bảng điền kết quả ( Ưu tiên : 
dung. Nhân, Tú ,Thảo
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe 
Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp vào Bài 4
mỗi tranh vẽ
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu - HS làm bài cá nhân 
tình huống và phép nhân phù hợp với - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau 
từng bức tranh nghe tình huống phù hợp với từng bức 
 tranh
 + Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. 
 Mỗi vòng tròn có 4 bạn, ta có phép 
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả chia: 20:5=4 - GV trợ giúp HS nếu cần thiết - Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. 
- GV nhận xét, tuyên dương. Khâu đủ 3 chiếc áo, ta có phép tính: 
 15:5=3
 - HS chữa bài.
 - HS nêu phép tính tương ứng. 8:4=2
 - HS chia sẻ kết quả
Bài 5: Kể một tình huống thực tế có Bài 5:
sử dụng phép chia trong bảng chia 2 - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu kết quả trước lớp
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm nêu - HS nhận xét 
miệng kết quả. - HS lắng nghe
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” -HS đố bạn trong bảng chia 5 và nêu 
 tình huống trong thực tế.
 -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị 
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1: MÙA LÚA CHÍN – CHỮ HOA S
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1: Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, 
 củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
 - Làm đúng Bài tập 2. BT 3 Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi. 
- Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh 
 đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
1.2, Phát triển NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
 - Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK,VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
 a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
 mới.
 b)Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: 
 Ngày mùa vui”
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
 HĐ 1: Nghe – viết
 - Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
 Cách tiến hành:
 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo.
 - GV đọc mẫu bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp 
 - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu -đọc thầm theo.
 cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời.
 - Bài thơ nói về gì?
 - Bài thơ có mấy chữ? - HS nêu
 -Các chữ cái đầu dòng viết thế nào?
 - Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ 
 dễ viết sai:( thoang thoảng, rầm rì, rung 
 rinh, xáo động, rặng cây, lung lay.).
 - Yêu cầu học sinh luyện viết từ. - HS viết bảng con.
 2.2. Đọc cho HS viết:
 - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết
 - GV đọc thong thả từng dòng thơ 
 cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS nêu tư thế ngồi viết
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS nghe – viết.
2.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng - HS quan sát, lắng nghe.
bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính 
tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của 
HS lên ti vi để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ 
viết, cách trình bày.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:12 phút
-Mục tiêu: Làm đúng Bài tập 2. BT 3 Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi. 
Cách tiến hành :
Bài Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài
2a: * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ 
GV trả lời câu hỏi.
nêu 
yêu * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
cầu - HS chia sẻ theo cặp.
bài tập 2: Tìm chữ phù hợp với ô 
trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay 
ngh: (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ 
 trước lớp – nhóm khác nhận xét)
- GV giao việc cho HS
GV chụp bài học sinh chiếu lên ti vi 
nhận xét - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - kể 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của chuyện - cành cao - cây sồi.
câu chuyện: Muốn trở thành một - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. 
cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc 
rễ.
Bài 3a: GV đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm 
các tiếng bắt đầu bằng r,d,gi có nghĩa 
như sau:
 - Kêu lên vì vui sướng Bài 3b:
 - Nói sai sự thật
 - HS làm bài: reo, dối, gieo.
 - Rắc hạt xuống dất để mọc thành 
 cây. - HS chơi trò chơi
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2
GV tổ chức trò chơi chèo thuyền
-GV nhận xét
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 3 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
 -Sau tiết học em biết thêm điều gì? 
GV nhận xét tiết học và nhắc HS ( mỗi em trả lời 1 ý)
chuẩn bị cho tiết học sau.
 -thi tìm nhanh tiếng có gi hoặc d 
 1.Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
 a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học 
 mới.
 b)Cách tiến hành:
 Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Ở 
 - GV giới thiệu: Bài học hôm trường cô dạy em thế.
 nay yêu cầu các em viết 
 đúng chữ hoa S.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút)
 HĐ 3: Tập viết chữ hoa S
 Mục tiêu:Biết viết các chữ cái S viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và 
 nối chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành:
 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa S * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời 
 -GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu câu hỏi.
 cầu HS quan sát và thảo luận* Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
 cặp đôi nêu cấu tạo chữ hoa S
 - HS chia sẻ theo cặp.
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV chiếu hướng dẫn viết chữ 
 S cho học sinh xem. (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước 
 - GV viết chữ S lên bảng, vừa lớp – nhóm khác nhận xét)
 viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát cách viết chữ S trên ti vi.
 - HS viết bảng con. 2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu cụm từ ứng 
 dụng: Sương long lanh đậu trên- HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và nhận xét 
 cành lá - GV giúp HS hiểu câu độ cao của các chữ cái.
 ứng dụng.
 -GV nhận xét bổ sung thêm
 3 HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút)-HS viết vào vở
 .Viết vào vở Luyện viết 2, tập- HS viết các chữ S cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
 một
 - HS viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết các chữ S 
 cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ 
 ứng dụng Sương long lanh đậu 
 trên cành lá cỡ nhỏ vào vở.
 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 5 phút
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - HS viết một hàng chữ hoa S khác với cách 
 viết trên
 - GV nhận xét và nhận xét tiết 
 học.
 - GV yêu cầu những HS chưa 
 viết xong bài trên lớp về nhà 
 viết tiếp, luyện viết thêm phần 
 bài ở nhà.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 ..
 Buổi chiều Toán 
 SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG
 (1 TIẾT )
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
-HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia.
-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư 
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
mới.
b)Cách tiến hành:
 HS chơi trò chơi truyền điện về bảng 
 chia 2 đến 5
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo 
nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, -HS quan sát tranh, trao đổi
nói với bạn từ những điều quan sát 
được.
-GV nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu tình huống trong tranh 
vừa quan sát?
 +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi 
+Em hãy nêu phép chia tương ứng với 
 bàn có 5 bạn.
tình huống?
 +15:3=5
HS nhận biết cách tìm kết quả của 
 -HS quan sát
phép chia. -GV gắn phép chia lên bảng -HS theo dõi
-HDHS gọi tên từng thành phần và kết 
quả của phép chia.
 15 : 3 = 5
 Số bị Số chia Thương
 chia -HS nối tiếp nhau nêu.
-GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành 
phần và kết quả cảu phép chia trên. -HS nhắc lại
-GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 
5 là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia-
-GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành thương) khi giáo viên chỉ vào các số.
phần kết quả của phép chia:
12:6=2
15:5=3
 - GV nhận xét, tuyên dương
3Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm các bài toán liên quan.
Cách tiến hành
 Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương Bài 1:-HS xác định yêu cầu bài tập.
trong các phép chia sau: - HS thực hành theo cặp:
 - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong - HS có thể nêu thêm các phép tính 
thời gian 2p. khác.
 - HS chữa bài và lắng nghe
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
đã thảo luận
- GV chữa bài và chốt kiến thức.
Bài 2: Số? Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm vào 
bảng con - HS làm bài
- GV chữa bài - Nhận xét bạn.
Bài 3: GV nêu BT3. Bài 3:
- GV tổ chức trò chơi “tìm bạn” HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
 -HS nêu bài toán trong thực tế GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều 
tiết sau. gì?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
 ĐỌC TO NGHE CHUNG: Nhận lỗi và sửa lỗi
 ( Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
 - Học sinh nắm được nội dung câu chuyện
 - Học sinh cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là không hấp tấp 
 nôn nóng; luôn bình tĩnh trong mọi tình huống.
 - Vận dụng được bài học quý báu của bác vào cuộc sống.
 - Thể hiện việc quý trọng thời gian .
 - Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tài liện Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
* Cách tiến hành:
 Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi
 nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy 
 - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các thư viện
 em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp 
 thực hiện tiết Đọc to nghe chung.
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động đọc hiểu(10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh lắng nghe và cùng tương tác
b) Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
 1. Giáo viên Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết 
 hợp với ngôn ngữ cơ thể đoạn truyện: Bài 
 học từ hòn đá giữa đường( Trang 14)
 -Xe va vào hòn đá bị hỏng
 2. Giáo viên nêu câu hỏi- yêu cầu học sinh 
 trả lời
 +Vì sao chiếc xe ô tô lại hỏng giữa đường? -Bác xuống xe, chiếu đèn pin 
 giúp cho các đồng chí sửa xe.
 +Khi xe hỏng, Bác đã làm gì để giúp đồng chí 
 lái xe?
 + Bác đã động viên đồng chí lái xe như thế nào? -Bác động viên cứ bình tĩnh, 
 chữa cho cẩn thần.
 + Khi xe sửa xong , tiếp tục lên đường, Bác đã -Bác nói: Đáng ra lúc nãy chú 
 nói với đồng chí lái xe điều gì? cho xe dừng lại lăn hòn đá 
 xuống vực rồi mới đi
 + Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu tục ngữ 
 Bác Hồ đã dùng để khuyên người lái xe: Tham -Đồng chí lái xe đã nhận ra lỗi 
 đĩa bỏ mâm.
 của mình. Lỗi của đồng chí là 
 + Đồng chí lái xe có nhận ra lỗi của mình vội vã, hấp tấp.
 không? Lỗi của đồng chí lái xe là gì?
3. Hoạt động luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu: Häc sinh thực hành một số tình huống cụ thể
b) Cách tiến hành:
1. Đặt câu hỏi để yêu cầu học sinh thảo luận Học sinh thảo luận cặp đôi 
 trả lời thống nhất cách giải quyết các 
 tình huống.
+ Lợi ích của việc nhận lỗi và sửa lỗi là gì?
 -Hs trình bày trước lớp- các 
+Tác hại của việc không biết nhận lỗi và sửa 
 nhóm khác bổ sung
lỗi?
Khi đi xe đạp trên đường, nếu em nhìn thấy một cái đinh phía trước có thể khiến xe em bị thủng 
lốp, để an toàn cho em và mọi người, em nên 
làm gì?
4.Hoạt động vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: HS biếtvận dụng vào thực tế cuộc sông?
b) Cách tiến hành:
+ Em hãy kể lại một lần em mắc lỗi với người 
khác. Em đã xin lỗi người đó chưa? Nếu chưa Hs trả lời
xin lỗi em cảm thấy thế nào? Em đã sửa được 
lỗi đó chưa?.
 - Giáo viên nhận xét tiết học 2-3hs kể
 Luyện Toán
 ÔN LUYỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt.
- Học sinh học thuộc bảng chia 2, bảng chia 5.
- Tìm được kết quả của phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5
- Vận dụng bảng chia 2 , chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: 
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ...
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.doc ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.doc





