Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 22
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 22
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
- Giới thiệu được về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương của lớp mình.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan
địa phương do nhà trường phát động.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- Nhà trường tổ chức cho các lớp giới - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa động.
phương:
+ GV mời đại diện một số lớp lên giới
thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa
phương của lớp mình trước toàn trường
và cam kết thực hiện kế hoạch.
+ GV Tổng phụ trách Độichốt lại
những nội dung cơ bản, quam trọng
trong kế hoạch của mỗi lớp. Nhắc nhở,
động viên các lớp hoàn thành tốt công
việc và thực hiện đúng kế hoạch đã xây
dựng.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
........
Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC : MÙA LÚA CHÍN
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu
những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi
/Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung
bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn
cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa,
trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó.
Phẩm chất
- Có tình cảm với thiên nhiên.
- Trân trọng công sức lao động của những người nông dân.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi - Quan sát
xanh ở tuần trước nói về vai trò của
cây cối mang lại sự sống, nguồn không
khí trong lành cho hành tinh. Trong
tuần này, các em sẽ học những bài văn,
bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó
thân thiết giữa con người với cây cối.
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình
ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các - Thực hiện theo yêu cầu:
hình cho phù hợp với quá trình từ lúc
còn non đến lúc thu hoạch và được nấu
thành cơm.
+ GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài
tập 1.
+ GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho - Lắng nghe
HS đọc: cơm, thóc, gạo,...
+ GV hướng dẫn từng cặp HS thảo
luận và làm bài trong vở bài tập: sắp
xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với
quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu
hoạch và được nấu thành cơm. - Thảo luận nhóm đôi + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại
từng hình:
(1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường
thành (3) Cây lúa chín
(4) Thóc (5) Gạo
(6) Cơm
Bài tập 2: - Thực hiện theo yêu cầu GV
- GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa
biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời
thơ: Nguyễn Khoa Đăng).
- GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở
đầu chủ điểm này đà giúp các em biết
thêm về cây lúa – cây lương thực chính
của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc
Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm - Lắng nghe
về cây lúa và những người làm ra cây
lúa, làm ra thóc, gạo.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú
cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ - Lắng nghe
điểm Chuyện cây, chuyện người, các
em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây là
một bài thơ rất hay của nhà thơ
Nguyễn Khoa Đăng. Bài thơ đã được
nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành
bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em
vừa được nghe.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa
chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm, chậm rãi, thiết tha.
b.Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm,
chậm rãi, thiết tha. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để
nghĩa các từ ngữ khó: tơ kén, ri đá. tạo thành tổ kén, màu vàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình
HS đọc tiếp nối 4 đoạn thơ nhỏ, lông màu nâu sẫm.
+ HS1: khổ thơ 1. - HS đọc bài.
+ HS2: khổ thơ 2.
+ HS3: khổ thơ 3.
+ HS4: khổ thơ 4. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như - HS thi đọc.
GV đã phân công. - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối nghe, đọc thầm theo.
các đoạn của bài đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
phần Đọc hiểu SGK trang 32.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa
chín được so sánh với những gì?
+ HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp
ở khổ thơ 2.
+ HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói
lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở
khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn
nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?
- GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm - HS thảo luận.
bài thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín
kết quả. được so sánh với một biển vàng, tơ
- GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết kén.
đi, chuyện rầm rì”: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ
+ Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình thơ 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì
ảnh đoàn người gánh lúa về làng rầm /rung rinh sóng.
rì trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3
gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho nói về nỗi vất vả của người nông
tác giả có cảm tưởng như lúa biết đi, dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay
lúa tạo nên những làn sóng rung rinh, /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng /
làm xáo động cả hàng cây, làm lung Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của
lay cả hàng cột điện. Người ta nhìn xa bao người /Nuôi lớn lúa.
chỉ thấy những bó lúa vàng chuyển + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ
động, không thấy người gánh lúa nên cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ
có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa biết khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ
nói. đi giữa biến vàng, nghe như đồng
+ HS cũng có thể hiểu hình ảnh này lúa mênh mang đang cất lên tiếng
đơn giản hơn: Nhìn cánh đồng lúa gợn hát.
sóng trong tiếng gió rì rào, có cảm - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp
tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì của đồng lúa chín, ngợi ca lao động
rầm. vât vả của những người nông dân đã
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa
bài thơ, em hiểu điều gì? chín.
Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu2 HS đọc nối tiếp yêu cầu
của bài tập 1,2; đọc cả mẫu.
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới - HS trình bày câu trả lời:
đây vào nhóm thích hợp: + Câu 1:
• Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh
đồng, nương, rẫy.
• Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan
a. đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh.
Từ • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa:
ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. gạo, thóc.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến + Câu 2:
cây lúa. M: cấy. • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. /
c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: Trên cánh đồng, người dân tấp nập
gạo. cày cấy.
+ HS2 (Câu 2): Đặt câu với một trong • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi
các từ ngữ trên. đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh
- GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp thóc về làng.
sức trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./
thẻ từ. HS tiếp nối nhau đặt câu với 9 Hạt gạo nuôi sống con người.
từ ngữ đó.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
BẢNG CHIA 5 (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS Củng cố bảng chia 5
-Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên
quan đến các phép chia ở bảng chia 5.
1.2.Phẩm chất và năng lực:
a.Năng lực:
- Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận
dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập
luậntoán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán
học.
-Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua
tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL
giao tiếp toán học
b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn
tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK;
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi
điện đọc các phép tính trong bảng chia 5.
-GV theo dõi HS chơi
-Nhận xét,khen ngợi -HS lắng nghe
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng
chia 5 ( tiết 2)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về
phép nhân, phép chia đã học vào giải bài
tập.
Bài 3: Tính nhẩm
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài
của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS -HS thực hiện
lên bảng làm bài.
-GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi
5x3=15 5x9=45 5x6=30 cho nhau đọc phép tính và nói kết quả
15:5=3 45:5=9 30:5=6 tương ứng với phép tính.
15:3=5 45:9=5 30:6=5
-GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể -HS trả lời
biết kết quả của mấy phép chia?
Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia
thích hợp
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài
của bài tập.
-YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết -HS thực hiện
phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó
trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn nghe -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với
tình huống và phép chia phù hợp với từng bạn trong nhóm 2
bức tranh. a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn.
Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép
chia 20:5=4.
b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5
cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép
chia: 15:5=3
-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp
trước lớp nhận xét
-GV nhận xét, khen ngợi, góp ý.
-GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu
phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử
dụng phép chia trong bảng chia 5
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài
của bài tập.
-GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS thực hiện
bạn trong nhóm về tình huống thực tế có
sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn trong nhóm.
-GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -3-4HS lên chia sẻ
-GV nhận xet, khen ngợi.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Qua bài học này các em biết thêm về điều
gì? -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. -HS chia sẻ
Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các
tình huống thực tế. -HS lắng nghe
-Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MÙA LÚA CHÍN. CHỮ HOA: S
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
- Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm
tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã.
- Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long
lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe.
ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe - viết
đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ
đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa
chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và
nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long
lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu
bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ
dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở
Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại - HS lắng nghe, tiếp thu.
2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. đọc thầm theo.
- GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
hướng dẫn HS nhận xét:
+ Về hình thức: Đây là thể thơ tự do,
các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ.
+ Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở.
+ Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải:
Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7
dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách
lẻ vở 1 ô li.
- GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ viết
ý những từ các em dễ viết sai: thoang sai.
thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động,
rặng cây, lung lay. - HS viết bài.
- GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe - HS soát lại bài của mình.
GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở - HS chữa lỗi sai.
Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát
lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì).
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận
xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh
để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng
bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
b.Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
phù hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu
chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng
hay ngh:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện
viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm - HS làm bài.
bài. - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - kể
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu chuyện - cành cao - cây sồi.
gắn bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã
điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu
chuyện Quả sồi đã hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu
chuyện: Muốn trở thành một cây sồi
cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
Bài tập 3: - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu
hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã
có nghĩa như sau:
+ Ngược với thật. - HS làm bài.
+ Ngược với lành (hiền). - HS trình bày:
+ Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, + Ngược lại với thật: giả.
phố phường. + Ngược lại với lành (hiền): dữ.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm,
viết 2. phố phường: hẻm, ngõ.
- GV mời đại diện một số HS trình bày
kết quả.
Hoạt
động
3:
Tập
viết
chữ hoa S - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6
a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét.
viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở
Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi
HS: Chữ S hoa cao mấy li, có mấy
ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV quan sát trên bảng lớp.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết
chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản:
cong dưới và móc ngược trái nối liền
nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ - HS viết bài.
(giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét - HS đọc câu ứng dụng.
móc lượn vào trong.
- GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: - HS lắng nghe, thực hiện.
Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới
lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn
sang trái viết tiếp nét móc ngược trái
tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn - HS viết bài.
vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
- GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở
Luyện viết 2.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương
long lanh đậu trên cành lá.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa
(cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li.
Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những
chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1
li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt
trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a
(cành). Dấu sắc đặt trên a (lá).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
trong vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia.
-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
1.2.Phẩm chất và năng lực:
a.Năng lực:
-Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học
b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn
tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia
tương ứng
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1.Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú
cho HS trước khi vào bài mới và kết
nối bài.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi bàn
nói với bạn từ những điều quan sát có 5 bạn.
được. +15:3=5
-GV nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu tình huống trong tranh -HS lắng nghe, viết tên bài.
vừa quan sát?
+Em hãy nêu phép chia tương ứng với
tình huống? -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới
thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia-
Thương.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC
Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên
các thành phần và kết quả của phép
chia.
*HS nhận biết cách tìm kết quả của -HS quan sát
phép chia.
-GV gắn phép chia lên bảng -HS theo dõi
-HDHS gọi tên từng thành phần và kết
quả của phép chia.
15 : 3 = 5
Số bị Số Thương
chia chia
-GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành -HS nối tiếp nhau nêu.
phần và kết quả cảu phép chia trên.
-GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5
là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại
-GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành
phần kết quả của phép chia:
12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia-thương)
15:5=3 khi giáo viên chỉ vào các số.
-GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số
phép chia cho HS viết bảng con.
-Cho HS trao đổi trong nhóm đoi tự -HS viết bảng con
viết 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là -HS trao đổi
SBC, đâu là số chia, đâu là thương -HS lắng nghe.
trong phép chia đó.
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến
thức và chuyển sang hoạt động thực
hành, luyện tập.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương
trong các phép chia sau:
Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành
phần và kết quả trong phép chia.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS đọc thầm bài
cầu của bài tập.
-GV cho HS trao đổi với bạn trong
nhóm đôi nêu tên gọi. -HS thực hiện
-GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn nghe về
lớp tên gọi các thành phần và kết quả trong
-GV nhận xét, kết luận từng phép chia: 10:2=5 và 30:5=6
-1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp ý. Bài 2: Tìm thương, biết HS đọc thầm bài
Mục tiêu: HSviết được phép chia dựa -HS đọc và nêu YC
vào cách gọi têncác thành phần và kết
quả trong phép chia.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS thực hiện.
cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi
vở với bạn để kiểm tra. -HS chia sẻ
-GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên
chia sẻ cách làm.
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải
đúng.
a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là
4 ta có phép chia: 8:2=4
b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương
là 4, ta có phép chia: 20:5=4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn”
Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên
các thành phần và kết quả của phép
chia . -HS chơi theo HD.
-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo thành
-HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ nhóm và giới thiệu về nhóm bạn mà mình
thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên tìm được.
thành phần của nó. HS trong nhóm rút VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu nhóm
1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn chúng mình gồm 3 người bạn: SBC, số
trong nhóm, thảo luận ghép thành phép chia, thương và chúng mình chính là phép
nhân, phép chia thích hợp. chia 20:5=4.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
-GV nhận xét, khen ngợi
-Qua bài này các em biết thêm được
điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần
nhớ? Lấy ví dụ?
-GV nhận xét tiết học. -HS chia sẻ
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
( tiết 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi
trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống.
- Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật.
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
- Phẩm chất : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh
giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường
sống và phân loại thực vật động vật theo
môi trường sống
a. Mục tiêu:
- Hệ thông được nội dung đã học về môi
trường sống và phân loại thực vật, động vật
theo môi trường sống.
- Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm
và trước lớp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học - HS hoàn thành Phiếu học tập theo
tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ sơ đồ.
đồ Môi trường sống của Thực vật và động
vật SGK trang 79.
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm.
trong nhóm về môi trường sống và phân loại
thực vật, động vật theo môi trường sống
theo sơ đồ SGK trang 79.
- Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu
hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một - HS trình bày.
HS giới thiệu về môi trường sống và phân
loại thực vật, động vật theo môi trường sống
theo sơ đồ SGK trang 79.
- Các HS khác nhận xét, góp ý.
Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật”
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về
môi trường sống của thực vật, động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- - HS quan sát hình, nhận ảnh các
6 HS. con vật, cây cối.
- GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho
mỗi nhóm.
- Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ
giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi
trường sống dưới nước.
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp
vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho án vào giấy A4.
phù hợp.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày:
kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác + Môi trường sống trên cạn: con
nhận xét, bổ sung. lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con
hươu, con trâu, cây phượng.
+ Con cá ngựa, con cá mực, con ốc,
con ghẹ.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_______________________________________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 2năm 2023
Toán:
LUYỆN TẬP
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và
giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
-Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai
phép chia tương ứng.
1.2.Phẩm chất và năng lực:
a.Năng lực:
-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết
vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng
lực giao tiếp toán học.
b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn
tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào -HS chơi trò chơi.
hứng trước khi vào bài học mới.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng
chia 5. -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét.
- YCHS nêu tên gọi các thành phần và
kết quả của phép chia 6:2=3 . -HS lắng nghe, viết tên bài.
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới
thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1:a,Tính nhẩm
Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã
học vào tính nhẩm
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài
cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi
vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau -HS thực hiện
phép tính và kết quả tương ứng.
-GV gọi HS đọc kết quả
-GV nhận xét, khen ngợi
Đáp án a:
2:2=1 20:2=10 18:2=9
5:5=1 50:5=10 35:5=7 -2HS đọc bài làm
4:2=2 20:2=10 45:5=9
b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu
SBC, SC, thương của phép tính đó.
-GV chỉ một số phép tính YC HS nêu
tên gọi.
-GV nhận xét, chốt bài. -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính
được và nói cho bạn nghe đâu là
SBC, SC, thương của phép tính đó. Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép
chia thích hợp.
Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ
1 phép nhân.
Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài
của bài tập.
-GVHDHS làm theo cặp đôi.
-GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm -HS thực hiện
bài. -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài
-GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó
thế nào để viết được 2 phép chia? chia sẻ với bạn cách quan sát, cách
-GV nhận xét, thống nhất đáp án: suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân
2x8=16 16:2=8 có thể viết được 2 phép chia tương
16:8=2 ứng.
5x7=35 35:5=7 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, góp
35:7=5 ý.
-Ta lấy tích chia cho thừa số này thì
bằng thừa số kia.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học để trả lời được các câu hỏi trong bài
toán thực tế
Bài 3: Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn
dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ
sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi:
a.Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm -HS đọc thầm bài
có mấy bạn? -1HS đọc to, lớp theo dõi.
b.Nếu chia thành các nóm, mỗi nhóm -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết
có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm? phép chia phù hợp với từng câu hỏi.
-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia
-GVHDHS quan sát tranh thảo luận thành 2 nhóm thì ta có phép chia
nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học 20:2=10 vậy mỗi nhóm có 10 bạn
để trả lời câu hỏi b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn ta có
nhóm khác nhận xét phép chia 20:5=4 thì cả lớp có 4
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài nhóm?
-HS thực hiện.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
-Qua bài này các em biết thêm được -2 HS chia sẻ
điều gì?
-Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia -HS lắng nghe, ghi nhớ
5, tìm tình huống thực tế liên quan đến
bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
( tiết 2)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi
trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống.
- Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật.
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
- Phẩm chất : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - HS lắng nghe
giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Xử lí tình huống bảo vệ
môi trường sống của thực vật, động vật.
a. Mục tiêu: Thể hiện ý thức bảo vệ môi
trường sống của thực vật, động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình, thảo luận tình
+ Nhóm lẻ: Từng cá nhân quan sát Hình 1 huống theo nhóm.
SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm cách xử
lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử
lí. Tình huống 1: Một bạn HS trên đường
đi học về gặp một bác đang vứt rác xuống
ao, nếu là bạn trong hình thì em nên làm
gì?
+ Nhóm chẵn: Từng cá nhân quan sát
Hình 2 SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm
cách xử lí và đóng vai thể hiện cách xử lí. - HS trình bày:
Tình huống 2: Bố hỏi mẹ và con gái: + Nhóm lẻ - Tình huống 1: em sẽ
“Mình có nên phun thuốc diệt cỏ không khuyên bác không nên vứt rác bừa bãi
nhỉ?”. Nếu là bạn gái trong hình, em sẽ như vậy, nên vứt đúng nơi quy định. trả lời thế nào? Vì như vứt bừa bãi sẽ gây ô nhiễm
Bước 3: Làm việc cả lớp môi trường sống xung quanh, ảnh
- GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn hưởng sức khỏe mọi người.
lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình + Nhóm chẵn - Tình huống 2: em sẽ
huống. góp ý với bối mẹ không nên phun
- HS khác và GV nhận xét, hoàn thiện thuốc diệt cỏ. Vì như vậy sẽ rất độc
cách xử lí tình huống của từng nhóm. hại đồng thời làm ô nhiễm môi trường
xung quanh đặc biệt là môi trường
đất.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật
(Bác Hồ, chú cần vụ).
- Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc).
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ
đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác
cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu.
Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn.
Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?.
- Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - HS quan sát tranh minh họa bài đọc,
HS và từng bước làm quen bài học. lắng nghe, tiếp thu.
b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh họa và giới thiệu bài học: Bác Hồ
luôn quan tâm và yêu thương mọi
người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa
tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa.
Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã
làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây,
để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại
niềm vui cho thiếu nhi?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, chưa
cảm, chậm rãi, thiết tha. biết nên làm thế nào.
b.Cách tiến hành: + Cần vụ: người đang làm công việc
- GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa chăm sóc, phục vụ lãnh đạo.
tròn với giọng đọc nhẹ nhàng, tình + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, cần
cảm, chậm rãi, thiết tha. hỏi.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS luyện đọc.
nghĩa các từ ngữ khó: tần ngần, cần vụ,
thắc mắc. - HS thi đọc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc
HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài: thầm theo.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé”
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ
biết”.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong
nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như
GV đã phân công.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối
các đoạn của bài đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
trong phần Đọc hiểu SGK trang 35.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi
trong SGK:
+ HS1 (Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa
nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với - HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
chú cần vụ? - HS trả lời:
+ HS2 (Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm
hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ
rễ đa? cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc
+ HS3 (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy tiếp.
trở thành một cây đa thế nào? + Câu 2: Bác Hồ phải hướng dẫn chú
+ HS4 (Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm cần vụ trồng lại chiếc rễ đa vì chú cần
vườn Bác thích chơi trò gì bên cây đa vụ chỉ định vùi chiếc rễ đa xuống đất.
ấy? Bác hướng dẫn chú trồng lại để có một
- GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả cây đa mọc vòng tròn, sau này, làm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc