Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga

doc45 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ: HÁT, MÚA VỀ CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG 1. Yêu cầu cần đạt - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 24 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - Tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Môi trường. - Cổ vũ, động viên các bạn tham gia biểu diễn. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Tham gia nhiệt tình các hoạt động biểu diễn văn nghệ. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ về động. chủ đề Môi trường: + Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục múa, hát, đóng kịch,....về chủ đề Môi trường đến từ HS tất cả các khối lớp. + Nhà trường động viên, khen ngợi cho các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC : BỜ TRE ĐÓN KHÁCH 1. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết về chủ điểm - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới - Quan sát loài chim ở tuần trước, trong tuần này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên. - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: + HS1 đọc 3 câu đố đầu: - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? én, cú, bồ câu, chim sâu, công. b. Chim gì chuyên bắt sâu? - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc c. Chim gì biết đưa thư, là biểu các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải tượng của hòa bình? câu đố. + HS2 đọc 2 câu đố sau: - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ đêm, chuyên bắt chuột? trợ. e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, a. – Tổ 1:Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ sắc màu, múa rất đẹp? 2: Chim én. b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu. c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. - Thực hiện theo yêu cầu: e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây – Tổ 2: Chim công. tươi tốt. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các + Cú mèo bắt chuột. em, các loài chim mang đến những lợi ích + Gà trống gáy báo hiệu trời nào cho con người? sáng. - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. đến những lợi ích cho con người: + Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe. + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. + Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ - Thực hiện theo yêu cầu GV điểm Những người bạn nhỏ. - Lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - Lắng nghe những người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ: nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, + Cò bạch: cò trắng. toán, gật gù + Toán: bầy, đàn, nhóm. + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng tình. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS thi đọc bài. địa phương dễ phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nghe, đọc thầm theo. nối 2 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần - HS thảo luận theo nhóm đôi. Đọc hiểu SGK trang 48. - HS trả lời: b.Cách tiến hành: + Câu 1:Khách” đến bờ tre là - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp những loài chim: cò bạch, bồ 4 câu hỏi trong SGK: nông, bói cá, chim cu. + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre những loài chim nào? rất vui khi có “khách” đến: Tre + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. rất vui khi có “khách” đến? + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy loài chim đến bờ tre khác nhau như thế chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất nào? Ghép đúng: mát. - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu + HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy sự quấn quýt giữa cây cối và các chim cu rất thích bờ tre? loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo mến khách, tiếp đón nhiệt tình luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. những người bạn chim từ khắp - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. nơi bay đến. Các loài chim yêu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ mến bờ tre nên bay đậu đến bờ giúp em hiểu điều gì? tre, khen bờ tre mát mẻ. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 48. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong - HS thảo luận theo nhóm đôi. những câu sau trả lời cho câu hỏi nào? - HS trình bày kết quả: a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. + Câu 1: b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. a. Chú bói cá đỗ ở đâu? c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? tượng đá. c. Bác bồ nông đứng im như + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả tượng đá ở đâu? lời cho câu hỏi Ở đâu? + Câu 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. trả lời câu hỏi. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây. thảo luận. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: GIỜ - PHÚT ( TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 -Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: -Năng lực:Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phẩm chất:Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đò dùng học Toán 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh -Gv cho học sinh chia sẻ theo nhóm một -Học sinh chia sẻ trong nhóm số thông tin về một số hoạt động gắn với thời gian trong ngày của em. Nói cho nhau nghe đồng hồ giúp ích cho cuộc sống con người như thế nào, chẳng hạn đồng hồ cho chúng ta biết điều gì?( thời gian, đồng hồ nhắc em đi học đúng giờ,..) -Học sinh trao đổi với bạn các hoạt - Gv cho học sinh nói cho bạn nghe các động diễn ra trong ngày hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Học sinh trả lời buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,.. -Học sinh thực hiện -Gv cho học sinh quan sát đồng hồ và thảo luận: +Trên mặt đồng hồ có gì? +Các chấm trên mặt đồng hồ có ý nghĩa gì? -Cho học sinh đếm các vạch trên mặt đồng hồ để nhận biết có 12 vạch to. Giữa hai vạch to là các vạch nhỏ. Có tất cả 60 vạch. -Gv nhận xét, tuyên dương HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1.Hoạt động 1: Nhận biết 1 giờ = 60 phút Mục tiêu:HS nhận biết 1 giờ = 60 phút - GV cho HS quay kim một vòng(60 Học sinh thực hiện vạch) và quan sát kim giờ dịch chuyển một vạch to -Gv chiếu slide miêu tả kim phút quay -Học sinh quan sát một vòng thì kim giờ dịch chuyển thêm một vạch to -Gv nhận xét: 1 giờ = 60 phút -Học sinh lắng nghe -Gv gọi học sinh nhắc lại -Học sinh nhắc lại 2.2.Hoạt động 2: Đọc giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6 Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao -Học sinh quay kim đồng hồ tác: +Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ đúng; quan -15 phút sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ +Quay kim phút chỉ vào số 3; trả lời câu hỏi: kim phút đã chạy được bao nhiêu phút từ số 12 đến số 3? -Học sinh nhắc lại cách đọc -Gv giới thiệu cách đọc giờ: 9 giờ 15 phút -Học sinh thực hiện -GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 15 phút. Gv yêu cầu học sinh đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút -Gv và học sinh thực hiện tương tự với -Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn trường hợp kim phút chỉ vào số 6. Gv của giáo viên quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 30 phút. GV yêu cầu HS đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giừo 30 phút, Gv giới thiệu: “9 giờ 30 phút” hay còn gọi là 9 giờ rưỡi” -Gv nhận xét, tuyên dương 2.3.Hoạt động 3: Thực hành xem đồng hồ với một số đồng hồ khác có kim phút chỉ vào số 3, 6, 12 Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6, số 12 -Gv yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ -Học sinh thực hiện và đọc giờ chỉ trên đồng hồ với bạn -Gv quan sát, giúp đỡ các bạn học sinh chậm -Gv nhận xét, tuyên dương -Học sinh nhận xét bạn HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập *Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo - Học sinh thực hiện theo nhóm/bàn cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? -Gv mời đại diện một vài cặp chia sẻ -Học sinh trình bày trước lớp trước lớp -Học sinh trả lời -Gv đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách xem đồng hồ trong mỗi trường hợp -Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài a) Gv yêu cầu học sinh quay kim trên mặt -Học sinh quay đồng hồ và chia sẻ đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu với bạn cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa b)Thực hiện tương tự như phần a: HS quay kim đồng hồ và giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ rưỡi là 1 giờ 30 -Học sinh thực hiện quay kim đồng phút chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, hồ và chia sẻ với bạn kim phút chỉ vào số 6. -Gv quan sát, giúp đỡ những Hs chậm CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? HS nêu ý kiến -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc sống như thế nào? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN. CHỮ HOA U, Ư (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày - HS lắng nghe. hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài - HS lắng nghe. Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi nội dung gì? vè đẹp của chim đại bàng Tây Nguyên. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý - HS lắng nghe, tiếp thu. những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm, - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS chữa lỗi. ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 2) a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp - HS lắng nghe. với ô trống: c hay k, ng hay ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm - HS làm bài. bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, đoạn văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả ngơ ngác, nghe, cổ, cườm. rất hay về loài chim gáy (còn gọi là chim cu - HS lắng nghe, tiếp thu. cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: * Chữ U: - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - GV chỉ chữ, miêu tả: + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). - HS quan sát, tiếp thu. + Nét 2: Nét móc ngược phải. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa - HS viết bài. cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. - HS quan sát, tiếp thu. * Chữ Ư: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS viết bài. - HS đọc. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa - HS lắng nghe, tiếp thu. cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U - HS viết bài. (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào nét 2. - GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: GIỜ - PHÚT (TIẾT 2) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 -Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: -Năng lực:Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Gv yêu cầu học sinh thực hiện các - Học sinh thực hiện thao tác sau: +Xem tranh, đọc các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ thích hợp +Nói cho bạn nghe kết quả -Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả -Học sinh nói kết quả cho nhau lời câu hỏi theo cặp -Gv nhận xét, tuyên dương HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống *Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin -Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với trong SGK và nói cho bạn nghe về giờ bạn mở cửa, đóng cửa của các địa điểm trong bức tranh -Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng hạn: -Học sinh tả lời Nếu Hà đến bể bơi trẻ em lúc 16:00 thì em có nhận xét gì? -GV cho học sinh chia sẻ cho bạn nghe những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa điểm trong thực tế -Học sinh chia sẻ thông tin cuộc sống. -Gv nhận xét, tuyên dương giúp học sinh chậm CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn HS nêu ý kiến bạn điều gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học HS trả lời sau. -Học sinh lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( tiết 3) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. - Phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối họp hoạt động của cơ, xương và khớp xương của cơ quan vận động. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các cử động theo yêu cầu như trong phần thực hành trang 86 SGK. Sau đó, rút ra kết luận khớp nào cử động thoải mái được về nhiều phía. - GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu - HS trình bày kết quả: Khớp háng cần). và khớp vai đều cử động được về Bước 2: Làm việc cả lớp nhiều phía, trong khi đó khớp gối - GV mời đại diện các nhóm trình bày chỉ gập lại được ở phía sau và khóp kết quả thảo luận trước lớp. khuỷu tay chỉ gập được về phía - GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. trước. Hoạt động 6: Chơi trò chơi “Đố bạn” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết cho HS về chức năng của cơ quan vận động qua hoat động cử động của các cơ mặt. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe, thực hiện. + Mỗi nhóm cử một bạn lên rút một phiếu ghi số thứ tự. + Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên một biểu cảm trên khuôn mặt (ví dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, tức giận;...). + HS đại diện nhóm phải thực hiện biểu cảm ghi trong phiếu. + Cả lớp quan sát và đoán bạn đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét mặt, nếu cả lớp đoán đúng, bạn HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc. - GV tuyên dương các nhóm thắng cuộc. - HS trả lời: Chúng ta có được cảm - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu xúc trên khuôn mặt nhờ cơ mặt. hỏi: Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt nhờ bộ phận nào? - GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng với bộ xương giúp cơ thể vận động được và tạo cho mỗi người một hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động và phòng tránh gãy xương. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023 Toán: NGÀY - THÁNG (TIẾT 1) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phẩm chất:Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, một số tờ lịch Học sinh: SGK, vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào -Học sinh trả lời hứng trước khi vào bài học mới. -Gv cho học sinh quan sát tranh khởi động và hỏi: Tranh vẽ gì? -Học sinh chia sẻ thông tin -Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, thảo luận nhóm và chia sẻ những thông tin biết được từ tờ lịch đó. -Gv nhận xét, giới thiệu bài - Gv kết hợp giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, -Học sinh quan sát tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng - Gv treo tờ lịch tháng Tư trong Sgk, -Học sinh đọc thông tin dưới sự giới thiệu: Đây là tờ lịch tháng Tư hướng dẫn của giáo viên - Gv hướng dẫn học sinh đọc các thông tin trên tờ lịch tháng tư: +Tháng 4 có 30 ngày +Ngày 13 tháng 4 là thứ tư -Học sinh đọc thông tin trên tờ lịch +Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy cho bạn nghe -Gv cho học sinh xem lịch: Hs lấy một tờ lịch tháng, thực hành đọc các thông tin của tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Tháng 5 có 31 ngày, ngày 1 tháng 5 là chủ nhật HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần *Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng - Học sinh quan sát tờ lịch và đọc 10, chỉ và nói cho bạn nghe: Đây là tờ lịch tháng 10 -Học sinh trao đổi trong nhóm -Cho học sinhđặt câu hỏi và trả lời theo -30 ngày cặp: -Là thứ năm +Tháng 10 có mấy ngày? +Ngày 20 tháng 10 là thứmấy? -Học sinh viết vào vở -Cho học sinh đọc và viết các ngày khoanh trên tờ lịch vào vở -Gv nhận xét, tuyên dương CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) HS nêu ý kiến Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc sống như thế nào? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.- GV nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG ( tiết 1) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống. Phẩm chất - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tập làm người mẫu như hình trang 88 SGK. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số HS nhận xét về dáng đi của các bạn ở tư thế đặt - HS lắng nghe, tiếp thu. cuốn sách trên đầu khi đi. - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa chơi trò chơi Tập làm người mẫu, có những bạn đi rất đẹp, thẳng, đúng tư thế nhưng cũng có những bạn đi chưa được đẹp. Một trong những nguyên nhân đó là do cong vẹo cột sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cúng tìm hiểu về nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống và cách phòng tránh. Chúng ta cùng vào Bài 15: Phòng tránh cong vẹo cột sống. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phát hiện một số dấu hiệu ở người bị cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Phân biệt cột sống ở người bình thường và cột sống ở người bị cong vẹo qua hình ảnh. b. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi ở trang 89 SGK về: + Tình trạng cột sống. + Vị trí của hai vai. - GV hỗ trợ các cặp (nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên - HS trả lời: trình bày trước lớp. + Bạn ở hình 1: Cột sống chạy thẳng - GV yêu cầu HS làm câu 1 trong từ trên xuống dưới ở đường giữa sổng Bài 15 vào Vở bài tập. lưng; hai vai ngang nhau. + Bạn ờ hình 2: Cột sống bị cong sang trái; hai vai lệch nhau, vai trái cao hơn vai phải. - HS làm bài. - HS quan sát hình, đóng vai. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về tình trạng cột sống ở người bị cong vẹo qua hình ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng - HS trình bày: Tình trạng cột sống điều khiển các bạn thay nhau đóng của hai bạn ở Hình 1,2 lần lượt là gù, vai “bác sĩ’’ để nói về tình trạng cột cong vẹo. sống của hai bạn trong hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên đóng vai bác sĩ để nói về tình - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trạng cột sống của các bạn trong hình trang 89 SGK. Hoạt động 3: Tìm hiếu một số nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sổng ở lứa tuổi HS. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS trả lời: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: + Phát hiện cách đi, đứng, ngồi và quan sát các hình trang 90 SGK và đeo cặp sách của bạn nào có thể dẫn phát hiện xem cách đi, đứng, ngồi và đến bị cong vẹo cột sống: 1b, 2b, 3a, đeo cặp sách của bạn nào có thể dẫn 4a. đến bị cong vẹo cột sống. + Cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp sách Bước 2: Làm việc cả lớp như vậy có thể dẫn đến cong vẹo cột - GV mời một số HS trình bày kết sống vì nếu đi, đứng, ngồi sai tư thế quả quan sát trước lớp và yêu cầu lâu như cúi gập, ườn, vẹo sang phải các em giải thích tại sao cách đi, hoặc trái sẽ dẫn đến cong lưng; vẹo đứng, ngồi, đeo cặp sách như vậy có lưng. thể dẫn đến cong vẹo cột sống. Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS giải thích vì sao nếu đi, đứng, ngồi sai tư thê láu như cúi gập, ườn, vẹo sang phải hoặc trái sẽ dẫn đến cong lưng; vẹo lưng HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học - HS chia sẻ ngày hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chim chóc và - HS quan sát tranh minh họa bài đọc, hoa lá làm cho cuộc sống thêm tươi lắng nghe, tiếp thu. đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn nói điều gì? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời - HS đọc phần chú giải từ ngữ: giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: + Véo von: Âm thanh cao, trong trẻo. véo von, cầm tù, long trọng. + Cầm tù: Giam giữ. + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài. lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn: + HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm” + HS2: tiếp theo đến “trong lồng”. + HS3: tiếp theo đến “thương xót”. + HS4: đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, bài. đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 71. b.Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS khác câu hỏi: lắng nghe, đọc thầm theo. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những - HS thảo luận theo nhóm. nhân vật nào của câu chuyện? - HS trình bày: + Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào + Câu 1:Đoạn 1 giới thiệu những nhân ngày hôm sau? vật của câu chuyện: chim sơn và bông a. Với chim sơn ca? cúc trắng. b. Với bông cúc trắng? + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào ngày + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã hôm sau với: gây ra chuyện gì đau lòng? a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị cầm - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tù trong lồng, tiếng hót buồn thảm. đôi, trả lời câu hỏi. thảo luận theo b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc trắng nhóm đôi, trả lời câu hỏi. bỏ vào lồng chim sơn ca. - GV mời đại diện một số HS trình bày + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã kết quả. gây ra chuyện đau lòng: Sơn ca chết, bông cúc trắng héo tàn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim sơn câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc ca và bông cúc trắng, em cần phải bảo trắng, em hiểu điều gì? vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chim chóc, hóa lá vô tình như hai cậu bé trong câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của hoa cúc trắng và chim sơn ca.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan