Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

doc52 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 nưm 2023 HĐTN TUẦN 28 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chung trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Có ý thức tích cực, tự giác làm việc nhà cùng người thân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu:Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chung trong gia đình. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS chào cờ. nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường tổ chức buổi giao lưu với đại diện cha mẹ HS trong trường về chủ đề Cùng nhau làm việc - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. nhà: - HS lắng nghe, trao đổi. + Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức trò chuyện, trao đổi giữa đại diện cha mẹ HS và HS toàn trường. HS đặt câu hỏi về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà và lắng nghe những chia sẻ của đại diện cha mẹ HS. + GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các thành viên trong gia đình cùng làm việc nhà. + Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn đại diện cha mẹ HS đã dành thời gian đến tham gia buổi giao lưu. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng viêt BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: - Quan sát tranh giới thiêu chủ điểm - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 1.2, Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ, nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm hoạ, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu theo. hỏi: - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. . * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ theo cặp. - GV nói lời dẫn vào bài đọc. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) + Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối bên đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa đông. + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. + Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. Đó là mùa thu. + Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều bay cao. Đó là mùa hè nóng bức. BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA (tiết 1) 1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ với gương mặt hiền hậu, đội khăn mỏ quạ, đang tươi cười đứng giữa bốn cô gái xinh đẹp. Mỗi cô có một cách ăn mặc, trang điểm riêng. Họ đang trò chuyện với nhau. - GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời - HS lắng nghe, tiếp thu. câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt vào bài học: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV gõ lệnh HS đưa SGK ra - GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn giọng đọc Giọng âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng . - HS đọc thầm theo. - GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 câu - HS nối tiếp nhau đọc trong bµi (lượt 1) - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. - GV ghi c¸c tõ - GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 câu trong bµi (lượt 2) - GV nhận xét, tuyên dương - GV chia đoạn + (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em - HS luyện đọc theo nhóm đôi. được”. - Các nhóm đọc bài trước lớp. + (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 2 đọc của bạn. đoạn văn ( lượt 1). - GV hướng dẫn đọc câu khó. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 2 - HS đọc đồng thanh đoạn văn ( lượt 2). - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi đọc tiếp nối 2 đoạn văn. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài GV hỏi về nội dung bài hát hát:” Bài hát về mùa xuân” . 2.Khám phá và luyện tập ( 7 phút) 2.1. HĐ 1: Đọc hiểu - Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. Cách tiến hành - Gọi HS đọc câu hỏi -HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? nghĩ trả lời câu hỏi. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho mùa * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi này? - HS chia sẻ theo cặp. + (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp mùa có gì hay? (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) + (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế nào? + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trưng cho 1 mùa trong năm. trả lời câu hỏi. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi - GV mời đại diện các nhóm trình bày mùa có điều hay: kết quả thảo luận. - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa thơ giúp em hiểu được điều gì? xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có - GV chốt lại nội dung bài đọc vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 2.2.HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút) a.Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. b.Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? c. Vì sao mùa thu đáng yêu? d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS trình bày kết a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa quả. xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn - HS đọc thầm, làm bài vào vở. văn, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện HS trình bày - HS trình bày: Mùa thu, con đường câu trả lời. GV giúp HS ghi lại em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên kết quả lên bảng phụ. nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. điền dấu phẩy hoàn chỉnh. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi hát bài hát có tên -Sau tiết học em biết thêm điều gì? con vật ( mỗi em trả lời 1 ý) GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Con số bí mật”. - Mỗi HS viết ra 1 số có ba chữ số. - Khen lớp, GV giới thiệu bài. Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn viết số gì. 2. Hoạt động luyện tập thực hành : ( 25 phút) Mục tiêu- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. Cách tiến hành: Bài 3:- Bài toán y/c gì? Bài 3:- - HS làm việc cá nhân, sử - Y/c HS suy nghĩ , làm bài vào vở. dụng các dấu >, <, = và ghi lại kết quả. - Mời HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra, đọc kết quả, chia - Đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sẻ cách làm với bạn. sánh của mình. - HS chia sẻ cách làm - GV chốt đáp án đúng, khen HS. Bài 4: Đọc bài 4. Bài 4 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán y/c gì? * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy - Mời HS đọc lại các số bài toán cho. nghĩ trả lời câu hỏi. -Y/c HS quan sát và làm bài trên thẻ * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi số. - HS chia sẻ theo cặp. - GV mời lớp phó học tập điều hành * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp các bạn chia sẻ bài làm. (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ - Chốt đáp án, có thể đưa thêm các thẻ trước lớp – nhóm khác nhận xét) số khác để đố HS. - Mời HS đọc to đề bài. Bài 5: Bài toán y/c gì? Bài 5: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và ghi lại kết quả thảo luận. - HS đọc - GV khích lệ HS đặt câu hỏi cho bạn - HS nêu về cách đếm , cách ước lượng . - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại HS ước lượng số chấm tròn và nói cho diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả bạn nghe cách ước lượng của mình. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - HS chú ý quan sát, so sánh với kết quả của nhóm mình. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: -HS nêu: qua bài học biết thêm điều GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị gì. tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Thứ Ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023 Đạo Đức Chủ đề: Thể hiện cảm xúc bản thân Bài 11: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận diện được cảm xúc tiêu cực; ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực trong từng tình huống và cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực đó. - HS chỉ ra các lợi ích của việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực. -HS nêu được các cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực trong các tình huống cụ thể. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân. - Biết được ý nghĩa của việckiềm chế cảm xúc tiêu cực. 3. Phẩm chất: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân một cách hợp lí và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, các tấm thẻ cảm xúc, đạo cụ để đóng vai 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai HS tham gia chơi. nhanh, ai đúng” *Cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 2 thành viên. GV tổ chức cho HS chơi dưới hình thức tiếp sức. 2-3 HS nêu Sắp xếp các tấm thẻ thể hiện khuôn mặt cảm xúc vào nhóm thích hợp sau HS trả lời đây: Cảm xúc tích Cảm xúc tiêu cực cực - HS lắng nghe Đội nào nhanh và sắp xếp đúng sẽ là đội thắng cuộc. - GV cho HS nêu các cảm xúc tiêu cực mà các em quan sát được. - Hỏi: Những cảm xúc tiêu cực ảnh hưởng đến chúng ta như thế nào? - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Mục tiêu: - HS nhận diện được cảm xúc tiêu cực - HS chỉ ra được ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực trong từng tình huống và cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực đó. Cách tiến hành: GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu các nhiệm vụ sau: hỏi của GV đưa ra. *Nhiệm vụ 1: HS đọc các tình huống ở mục 1 (trang 58, 59) vàtrả lời câu hỏi (có thể cho HS đóng vai lại tình huống): a. Bạn trong mỗi tình huống có cảm xúc gì? b. Cảm xúc đó ảnh hưởng như thế nào đến bản thân và người xung quanh? c. Em sẽ khuyên bạn kiềm chế cảm xúc đó như thế nào? - GV theo dõi, quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Đại diện một số nhóm trình bày về mỗi tình huống. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: - HS theo dõi, lắng nghe. + Trình bày: nói to, rõ ràng - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. + Nội dung: đầy đủ, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết và kết luận: + Tình huống 1: Bạn Long đã nóng giận. Cảm xúc đó đã làm tổn thương - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp Tiến, làm cho các bạn mất vui. Long ý nên kiềm chế cơn giận bằng cách giữ bình tĩnh, hít thở sâu hoặc giữ chặt - HS lắng nghe ngón tay, không nên to tiền với bạn. + Tình huống 2: Bạn Hoa đã giận dỗi. Cảm xúc đó khiến các bạn chơi cùng mất vui. Hoa nên kiềm chế cảm xúc của mình bằng cách giữ bình tĩnh, chờ đến lượt mình, không nên giận dỗi vô cớ. + Tình huống 3: Vân đã rất tức giận. Cảm xúc đó khiến anh của Vân không vui. Vân có thể kiềm chế cảm xúc đó bằng cách giữ bình tĩnh, uống một cốc nước lạnh, hít thở sâu để kiềm chế cơn tức giận của mình. - GV nhận xét HS tham gia hoạt động và chuyển ý sang hoạt động tiếp theo. Yêu cầu HS chia sẻ về một tình huống -HS nêu cảm xúc cả mình. bản thân đã có cảm xúc tiêu cực và cho biết: ? Khi đó em đã thể hiện cảm xúc như thế nào? ? Nếu gặp lại tình huống tương tự, em sẽ kiềm chế cảm xúc tiêu cực như thế nào? 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: - GV hỏi: 2-3 HS nêu + Em học được gì qua bài học này? - GV tóm tắt nội dung chính của bài - HS lắng nghe học. - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Toán ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau: - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia. - Nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Khái niệm về thời gian. - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Giấy nháp, bút, ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau: 2 x 6 = ...;5 x 4 = ...;10:2 = ...;40:5 = ... A. 18; 7; 13; 13 B. 12; 20; 5; 8 C. 11; 13; 35; 41 Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây: A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì? A. số bị chia B. số chia C. thương Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai: a, 1 ngày = 12 giờ A. Đúng B. Sai b, 1 giờ = 60 phút A. Đúng B. Sai Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị. Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997. Số lớn nhất là: A. 994B. 571 C. 997 D. 383 II. TỰ LUẬN (6 điểm). Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau: 940 ? ? 970 ? 990 ? Bài 2. (3 điểm) Lớp 2C có 20 học sinh, chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau: . Hình bên có: . ..khối trụ .. khối cầu Bài 4: ( 1 điểm) Cho các số 3,2,6 viết tất cả các số có 3 chữ số từ các số đó. ( Trình bày 1 điểm) - Thu bài. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHUYỆN BỐN MÙA - CHỮ HOA Y (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2, Phát triển NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK,VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp hát:Mùa thu các em Nghe - viết đúng bài Chuyện bốn mùa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 1: Nghe – viết a.Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. b.Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài văn. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp - GV mời 1 HS đọc lại bài văn, yêu -đọc thầm theo. cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời. - Đoạn văn nói về nội dung gì? - HS nêu Những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ dễ viết sai. - HS viết bảng con. - Yêu cầu học sinh luyện viết từ. 2.2. Đọc cho HS viết: - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nêu tư thế ngồi viết HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS nghe – viết. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS soát lại. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên ti vi để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách - HS quan sát, lắng nghe. trình bày. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:12 phút Mục tiêu: Làm đúng bài tập: Bài 2 điền chữ ch, tr; bài 3: điền vần êt, êch. Cách tiến hành : Bài 2a: GV yêu cầu HS làm bài vào Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy vở Luyện viết 2: nghĩ trả lời câu hỏi. điền vào chồ trống chữ tr hay ch trên * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, - HS chia sẻ theo cặp. giải đố. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ - GV giao việc cho HS trước lớp – nhóm khác nhận xét) GV chụp bài học sinh chiếu lên ti vi nhận xé Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2 GV tổ chức trò chơi chèo thuyền -GV nhận xét Đáp án: tròn, treo, che, trốn, chơi. Bài 3b: Vần êt hoặc êch? chênh lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi bệt. - HS chơi trò chơi 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 3 phút Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: -Sau tiết học em biết thêm điều gì? ( mỗi em trả lời 1 ý) GV nhận xét tiết học và nhắc HS -thi tìm nhanh tiếng có tr hoặc ch chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 2 1.Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài - GV giới thiệu: Bài học hôm nay yêu hát: Ở trường cô dạy em thế. cầu các em viết đúng chữ hoa p. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút) HĐ 3: Tập viết chữ hoa Y Mục tiêu:Biết viết các chữ cái Y viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa Y * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy -GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu cầu HS nghĩ trả lời câu hỏi. quan sát và thảo luận cặp đôi nêu cấu * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi tạo chữ hoa Y - HS chia sẻ theo cặp. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) - GV chiếu hướng dẫn viết chữ Y cho - HS quan sát cách viết chữ Y trên ti vi. học sinh xem. - GV viết chữ Y lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. 2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng. nhận xét độ cao của các chữ cái. -GV nhận xét bổ sung thêm 3.2.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một -HS viết vào vở - GV yêu cầu HS viết các chữ Y cỡ vừa - HS viết các chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ vào Yêu tổ quốc, yêu đồng bào cỡ nhỏ vào vở. vở. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 5 phút Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - HS viết một hàng chữ hoa Y kiểu - GV nhận xét và nhận xét tiết học. khác với cách viết trên - GV yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Buổi chiều Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) ( 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt -- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : - HS chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục -HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức( 15 phút) Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS quan sát tranh nêu bài HS nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ toán 243 quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ - Cho HS nêu phép tính thích hợp. 325 quyển sách. Vậy cả hai khối lớp - HS tính 243 + 325 = ? ủng hộ được bao nhiêu quyển sách? - Thảo luận cách đặt tính và tính -HS nêu: 243 + 325 - Đại diện nhóm nêu cách làm. - Chốt lại các bước thực hiện tính 243 -Thảo luận N2. + 325= ? - Đại diện nêu kết quả. - Đặt tính theo cột dọc. -Lắng nghe. - Thực hiện từ phải sang trái: + Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8, viết 8) + Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, viết 6) + Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, viết 5) Vậy 243 + 325 = 568 3. Hoạt động luyện tập thực hành : Mục tiêu:. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Cách tiến hành: Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu. Bài 1 yêu cầu gì? - 4 HS lên bảng làm.(( Ưu tiên Tú, - Gọi HS lên bảng làm bài. Nhân, Thạch, Thảo) - Nói cách làm cho bạn nghe 623 208 417 759 - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải + + + + sang trái, viết kết quả thẳng cột 322 241 111 200 -HS nhận xét bạn -HS nêu

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2022_2023.doc