Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ:
 TÍCH CỰC THAM GIA SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 3
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
- Hoạt động trải nghiệm: HS nghe thông báo để nắm được những hoạt động của 
Sao Nhi đồng. 
+ HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. 
+ Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
+ Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp.
+ Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
- Biểu diễn các tiết mục văn nghệ. 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, 
ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, - HS lắng nghe. 
nghe GV Tổng phụ trách phổ biến hoạt 
động của Sao Nhi đồng. 
- Liên đội trưởng phổ biến các hoạt - HS lắng nghe, tiếp thu. 
động nổi bật của Sao Nhi đồng; nhắc 
nhở khuyến khích các bạn trong trường 
duy trì và tham gia tích cực vào các 
hoạt động sinh hoạt Sao. 
- GV mời một số Sao có thành tích nổi - HS lắng nghe. 
bật trong năm học trước lên trước toàn 
trường chia sẻ về những hoạt động của 
Sao mình. 
- GV cho tổ chức một số tiết mục văn - HS biểu diễn văn nghệ, các HS nghệ do các Sao tham gia biểu diễn. khác lắng nghe, cổ vũ.
 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tiếng Việt:
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CHƠI BÁN HÀNG
 (2 tiết)
 1. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1.1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
 mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng 
 thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). 
 Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các 
 hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
 + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 1.2. Phẩm chất, năng lực
 - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi).
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK
 Học sinh: SHS, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
 - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả 
 nhau trả lời CH. lời câu hỏi.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
 Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi 
 trong tranh.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn - Hs lắng nghe
 bè của em, các em sẽ làm quen với bài 
 thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi 
 quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ - Hs lắng nghe
nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối 
tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: 
cười như nắc nẻ, bùi, bãi.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - Một số HS đọc nối tiếp các khổ 
khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp thơ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh 
đọc đồng thanh bài thơ. bài thơ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong 
trong SGK. SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng 
trả lời từng CH. CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành 
thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. hỏi – đáp trước lớp:
 + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
 a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò 
 chơi gì?
 HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi 
 bán hàng.
 b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là 
 gì?
 HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là 
 một củ khoai lang đã luộc.
 c) HS 1: Ai là người bán? Ai là 
 người mua?
 HS 2: Hương là người bán. Thảo là 
 người mua.
- GV mời các cặp HS khác thực hiện - Các cặp HS khác thực hiện tương 
tương tự với các CH 2, 3, 4. tự với các CH 2, 3, 4.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng 
gì?
Trả lời: Thảo mua khoai bằng một 
chiếc lá rơi.
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc 
thế nào?
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ 
khoai mời người bán Hương ăn chung.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói 
lên điều gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt 
bùi, khen tình bạn giữa Hương và 
Thảo. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Giúp HS hiểu YC của BT
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
dung 2 BT. VBT.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ 
ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, 
chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù 
hợp.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh 
minh họa bài thơ theo mẫu đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm 
bài vào VBT.
2. HS báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp, sau đó chốt đáp án: lớp và nghe GV chốt đáp án:
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS + BT 1:
lên bảng hoàn thành BT. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, 
 người bán.
 b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, 
 lá, đất, nhà.
 c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa 
 đông.
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu 
báo cáo kết quả theo hình thức phỏng văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn 
vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. thành câu:
 HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn 
 Hương là...
 HS 2: Bạn Hương là người bán 
 hàng.
 HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo 
 là...
 HS 1: Bạn Thảo là người mua 
 hàng.
 HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
 HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai 
 lang.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 3 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - Hs đọc
3 khổ của bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? Em biết - Hs nêu
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập 
đọc 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác 
định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, 
các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
 - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được 
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Laptop; ti vi
 - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
 Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại 
“Chuyền bóng”. Yêu cầu HS nhận các kiến thức đã học;
được bóng sẽ nói một điều đã học mà + Tia số
mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
 + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, 
 hiệu.
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng + Đề - xi – mét
 - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
* Hoạt động 1: Bài 1: Mỗi cánh diều 
ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số 
dưới đây
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài miệng theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi. GV yêu cầu HS quan sát vị trí 
điểm nối các dây diều, đọc số mà dây 
diều đó được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết:
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? Hs trả lời 
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 -Hs khác bổ sung
nhưng nhỏ hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém 
nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so Hs lắng nghe và ghi nhớ
sánh số.
* Hoạt động 2: Bài 2: 
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi 
số sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 
73, 11
c. Điền dấu
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
Phần a, b học sinh làm miệng theo 
nhóm đôi
-Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng 
phần a, b -Hs nêu đề toán
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung -Hs làm miệng theo nhóm
- Hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau -Hs nối tiếp nhau chữa bài
của 53, 40, 1?
Số liền trước và số liền sau của cùng 1 -Hs nhận xét, bổ sung
số có gì khác nhau?
c. Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp -Hs trả lời
số rồi điền dấu vào vở bài tập. -Hs nhận xét, bổ sung
-Gọi hs chữa bài 
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, 
dấu bé? - Hs làm bài vào vởBT
- Chốt lại cách so sánh số
 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs trả lời
* Hoạt động 3: Bài 3
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - 3 hs lên bảng làm bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét bài làm của bạn
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép 
tính gì? Nêu cách đặt tính, cách tính với từng -HS nêu cách đặt tính, cách tính 
 PT - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo 
 vở chữa bài.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Giải toán
 - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs đọc đề
 -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs trả lời
 - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài -Hs viết phép tính và trả lời
 tập
 -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
 - Nhận xét bài làm của hs 
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
 -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa 
 ai nhanh ai đúng” chọn đáp án đúng.
 - Gv đưa ra các cách làm khác nhau 
 của PT 45 – 23 và 34 + 12
 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và 
 giải thích tại sao cách kia sai -Hs trả lời
 - Khen đội thắng cuộc
 - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán 
 hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ____________________________________________________
 Chiều
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP 
1. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1.1 Kiến thức, kĩ năng
 - Hs được ôn luyện về:
 + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
 + Số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
 + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác 
 định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, 
 các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
 1.2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực:
 - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được 
 phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
 lực giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
 khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học:
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại 
“Chuyền bóng”. Yêu cầu HS nhận các kiến thức đã học;
được bóng sẽ nói một điều đã học mà + Tia số
mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
 + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, 
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng hiệu.
 + Đề - xi – mét
 - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
* Hoạt động 1: Bài 1: Mỗi cánh diều 
ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số 
dưới đây
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu HS làm bài miệng theo nhóm - HS xác định yêu cầu bài tập.
đôi. GV yêu cầu HS quan sát vị trí - HS thảo luận theo nhóm
điểm nối các dây diều, đọc số mà dây 
diều đó được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng
 - Hai nhóm HS nêu kết quả
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - HS khác nhận xét
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 Hs trả lời 
nhưng nhỏ hơn 80? -Hs khác bổ sung
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém 
nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so 
sánh số. Hs lắng nghe và ghi nhớ
* Hoạt động 2: Bài 2: 
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi 
số sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 
73, 11
c. Điền dấu
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
Phần a, b học sinh làm miệng theo 
nhóm đôi
-Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng 
phần a, b -Hs nêu đề toán
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung -Hs làm miệng theo nhóm
- Hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước, liền sau -Hs nối tiếp nhau chữa bài
 của 53, 40, 1?
 Số liền trước và số liền sau của cùng 1 -Hs nhận xét, bổ sung
 số có gì khác nhau?
 c. Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp -Hs trả lời
 số rồi điền dấu vào vở bài tập. -Hs nhận xét, bổ sung
 -Gọi hs chữa bài 
 Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, 
 dấu bé? - Hs làm bài vào vởBT
 - Chốt lại cách so sánh số
 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs trả lời
 * Hoạt động 3: Bài 3
 -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
 - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - 3 hs lên bảng làm bài
 - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét bài làm của bạn
 - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép 
 tính gì?
 Nêu cách đặt tính, cách tính với từng -HS nêu cách đặt tính, cách tính 
 PT - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo 
 vở chữa bài.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Giải toán
 - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs đọc đề
 -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs trả lời
 - Yêu cầu hs viết phép tính vào VBT -Hs viết phép tính và trả lời
 -Gọi hs chữa miệng
 - Nhận xét bài làm của hs - Hs khác nhận xét, bổ sung
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
 -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa 
 ai nhanh ai đúng” chọn đáp án đúng.
 - Gv đưa ra các cách làm khác nhau 
 của PT 45 – 23 và 34 + 12
 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và 
 giải thích tại sao cách kia sai -Hs trả lời
 - Khen đội thắng cuộc
 - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán 
 hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
1. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng
 -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong 
phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, 
các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
 - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 
10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
 Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS thảo luận nhóm đôi
“ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
những chú ong có gắn phép tính phù 
hợp với kq ghi trong bông hoa (gv lựa 
chọn các PT trong phạm vi 10, 20)
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài 1a.
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs thực hiện phép cộng để - Hs làm vở bài tập
tìm kết quả của từng PT trong thẻ điền 
vào vở bài tập
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho - Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho 
nhau, đọc PT và KQ tương ứng với nhau nêu kết quả
mỗi PT
-Chữa bài bằng trò chơi thi ghép đôi: - Hs tham gia trò chơi
Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng 
làm thành 1 đôi.
b. Điền số?
-Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs làm vở bài tập
- Gọi hs chữa miệng nối tiếp -Hs nối tiếp nhau chữa bài
- Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs nhận xét, bổ sung
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong -Hs lắng nghe và ghi nhớ
phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn 
10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - Hs nêu thêm một vài PT có tổng 
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10 bằng 10
* Hoạt động 2: Bài 2: Tính 
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở -Hs làm bài vào vở
- Gọi hs chữa bài -Hs chữa miệng nối tiếp
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung -Hs nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 3: Bài 3:Tính nhẩm
-Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài - 3 hs lên bảng làm bài
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài - Hs đổi chéo vở chữa bài.
-Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta -HS trả lời
thực hiện như thế nào?
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Điền số
Gv nêu yêu cầu bài toán
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng -Hs đọc đề
bài toán dạng 10 cộng với 1 số -Hs trả lời
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp -Hs làm vở BT
sức chữa bài -Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp 
-Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội sức.
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các - Hs khác nhận xét, bổ sung
PT dạng 10 cộng với một số? Hs nêu
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
-Bài học hôm nay, em biết thêm được -Hs trả lời
điều gì?
- Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 -4, 5 hs nêu PT
cộng với một số?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có 
nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
 Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
toán: 
- GV nêu câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
chơi cùng?
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu + HS nêu: 8 + 3
bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm 
phép tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu - Đại diện các nhóm nêu kết quả 
kết quả phép tính 8 + 3
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS ghi tên bài vào vở.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả 
phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm.
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện 
thực hiện theo mình theo GV
Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 
chấm tròn lên bảng.
- GV tay lần lượt chỉ vào các chấm -Hs thao tác trên các chấm tròn của 
tròn, miệng đếm 9, 10, 11. mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
- Vậy 8 + 3 =? - Hs trả lời: 8 + 3 = 11
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời
thêm như thế nào?
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực 
hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính - Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5
8 + 5 
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - Hs thực hành tính
đếm thêm trước lớp.
- Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD: và ghi kết quả vào nháp: 9 + 4 = 13
9 + 4, 7+ 5 7 + 5 = 12
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả 
- Yêu cầu hs làm bài bằng cách đếm thêm
- Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả
 - Hs khác nhận xét
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
thêm 4 từ mấy?
 - Tương tự với 9 + 3 - Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng - Hs lắng nghe và ghi nhớ
bằng cách “đếm thêm”.
Bài 2: Tính
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách tính
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Tính - Hs tính nhẩm, làm bài vào vở, 3 
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong HS làm bảng
đầu tìm kết quả - Hs chữa bài nối tiếp
-Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs lắng nghe và ghi nhớ 
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép 
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm cộng.
tiếp
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs 
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - Hs tham gia trò chơi
Ong tìm hoa” 
- Khen đội thắng cuộc
- Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem - Hs lắng nghe
còn cách nào khác để thực hiện phép 
cộng có nhớ trong phạm vi 20 không 
để tiết sau chia sẻ với cả lớp.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 __________________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (tiết 1)
 1. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không 
 được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
 1.2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực:
- Năng lực chung: 
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
● Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm 
 để phòng tránh ngộ độc.
● Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 
- b. Phẩm chất: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường 
 ăn uống. 
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Các hình trong SGK
 Học sinh: SGK, VBT.
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. 
 trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình Bạn trong hình bị đau bụng, buồn 
 bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn 
 bị như vậy chưa? đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc do 
 - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu Bài 3: thức ăn. 
 Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua 
 đường ăn uống
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình - HS quan sát tranh, trả lời câu 
 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi. 
 hỏi:
 + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ 
 độc qua đường ăn uống trong cách hình.
 + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ 
 dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn 
 uống có trong nhà em. Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trả lời: 
kết quả làm việc nhóm trước lớp. - Thức ăn, đồ uống có thể gây 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần ngộ độc qua đường ăn uống 
trình bày của các bạn. trong cách hình: Thức ăn bị thiu. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày Nước uống bị ruồi đậu vào. 
của HS Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. 
 Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để 
 lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức 
 ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu 
 nhớt để đun nấu.
 - Một số thức ăn, đồ uống và đồ 
 dùng có thể gây ngộc độc qua 
 đường ăn uống có trong nhà em: 
 sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để 
 lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm 
 bếp bị bẩn.,...
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin thu thập 
được từ các nguồn khác nhau
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
+ Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu 
thu thập thông tin sau: 
 PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
 STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn 
 đường ăn uống thông tin
+ Thành viên trong nhóm thay phiên nhau 
đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ 
độc qua đường ăn uống
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp 
kết quả làm việc nhóm trước lớp. về lí do gây ngộ độc qua đường 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần ăn uống. 
trình bày của các bạn (bao gồm cả phần - HS trình bày: 
đong vai bác sĩ). STT Lí do gây Từ nguồn 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày ngộ độc thông tin
của HS. 1 Thức ăn ôi Ti vi
 thiu
 2 Thực phẩm B o
 quá hạn sử 
 dụng
 ....
 - HS đóng vai bác sĩ nói với bạn 
 lí do gây ngộ độc qua đường ăn 
 uống: - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao 
 chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
 - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ 
 độc thực phẩm do thức ăn bị biến 
 chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ 
 dùng đi dùng lại nhiều lần. 
 - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao 
 chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
 - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ 
 độc do ăn phải thực phẩm có sẵn 
 chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá 
 trắm, nấm độc, khoai tây mọc 
 mầm, một số loại quả đậu .
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
 Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học
 GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ________________________________________________________
 Tiếng Việt:
 TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN. CHỮ HOA B
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1.2 Kiến thức, kĩ năng, năng lực:
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
▪ Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
▪ Nhớ quy tắc chính tả g/gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 
 chữ.
▪ Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp 
 đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
 1.2. Phẩm chất
 - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: 
 - Máy tính, ti vi
 - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK).
 Học sinh: SHS, Vở Luyện viết 2., tập một.
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Tập chép 
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS - HS đọc bài thơ cần chép.
cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc 
lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. -
- GV hướng dẫn HS nhận xét: HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét 
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở về bài thơ sắp chép.
vị trí nào? + Tên bài Ếch con và bạn được viết 
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có ở giữa trang vở.
mấy chữ? Chữ đầu câu viết như thế + Bài có 8 dòng, mỗi dòng 5 chữ, 
nào? chữ đầu câu viết hoa.
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ - HS chú ý các từ ngữ khó.
ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, 
reo lên, lẳng lặng, giống nhau,...
- GV yêu cầu HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở Luyện viết.
Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. hoặc vào cuối bài chép.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng - HS lắng nghe.
bài về nội dung, chữ viết, cách trình 
bày.
* Hoạt động 2: Điền chữ: g hoặc gh 
(BT 2)
- GV gọi HS nêu YC của BT, mời 1 - HS nêu YC của BT. 1 HS nhắc lại 
HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh. quy tắc chính tả g và gh: gh + e, ê, i; 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở g + a, o, ô, ơ, u, ư.
Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 
BT. HS lên bảng làm BT.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án 
bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy cùng GV
– ghi nhớ – cái gối.
* Hoạt động 3: Viết vào vở những 
chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái 
(BT 3)
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các 
viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 
cột 2 những chữ cái tương ứng. những chữ cái tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Các 
bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 
còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. 2
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái .
cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, - HS lắng nghe, sửa bài. t, u, ư, v, x, y.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ 
các chữ cái vừa viết. cái vừa viết.
Hoạt động 4: Viết chữ hoa B 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, trả lời: Chữ B hoa cao 
HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 
mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được 2 nét.
viết bởi mấy nét?
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: - HS lắng nghe, theo dõi.
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái 
nhưng phía trên hơi lượn sang phải, 
đầu móc cong vào phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản 
(cong trên và cong phải) nối liền nhau, 
tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết: - HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát, lắng nghe.
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc 
lại cách viết để HS theo dõi.
- GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện 
vở Luyện viết 2. viết 2.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn - HS đọc câu ứng dụng
bè giúp đỡ nhau. - HS quan sát và nhận xét:
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa 
xét: (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, 
+ Độ cao của các chữ cái. đ cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 
 li.
+ Cách đặt dấu thanh. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt 
 dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng vào vở 
trong vở Luyện viết. Luyện viết 2.
- GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận - HS lắng nghe.
xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? Em biết 
làm gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chưa hoàn thành bài viết 
thì viết tiếp vào tiết luyện 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều Luyện viết
 ẾCH CON VÀ BẠN.Chữ hoa B
1.Yêu cầu cần đạt:
 Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
 ô li.
 2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK
 Học sinh: SHS, Vở ô li.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ - HS đọc bài thơ cần chép.
 HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS 
 đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét:
 + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét 
 vị trí nào? về bài thơ sắp chép.
 + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở 
 mấy chữ? Chữ đầu câu viết như thế giữa trang vở.
 nào? + Bài có 8 dòng, mỗi dòng 5 chữ, chữ 
 - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ đầu câu viết hoa.
 ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, - HS chú ý các từ ngữ khó.
 reo lên, lẳng lặng, giống nhau,...
 - GV yêu cầu HS chép bài vào vở 
 Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. - HS chép bài vào vở Luyện viết.
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút 
 chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
 - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét hoặc vào cuối bài chép.
 từng bài về nội dung, chữ viết, cách 
 trình bày. - HS lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Giáo dục kĩ năng sống
 Kĩ năng xây dựng sự tự tin vào bản thân (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 -Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin,biết được một vài yêu cầu để xây dựng sự tự 
tin cho mình
- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu để xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1, Kiểm tra
 - Kiểm tra sách vở của hs
 - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài.
 - Gv giới thiệu và ghi mục bài.
 3. Bài mới.
 HĐ1. Trải nghiệm
 - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi chia sẻ cùng bạn.
 - Gv nhận xét chốt lại 
 HĐ2. Chia sẻ - phản hồi
 - Gv hướng dẫn hs đánh dấu vào 
 - Hs dụng bút chì đánh dấu vào
 -Gv nhận xét, kết luận.
HĐ 3. Xử lí tình huống.
 - Gv nêu tình huống.
 - Hs thảo luận nhóm 4 .
 - Các nhóm thảo luận nêu ý kiến.
 - Gv lắng nghe và kết luận.
 HĐ 4. Rút kinh nghiệm.
 -Gv hướng dẫn trò chơi ( Nhìn thẳng vào mắt nhau).
 - Gv nêu luật chơi một cách rõ ràng, cụ thể
 - Hs nắm luật và chơi.
 - Gv theo dõi và hướng dẫn
 - Gv kết luận.
 4. Cũng cố dặn dò.
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau
 _______________________________________________________
 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 ĐỌC: MÍT LÀM THƠ
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các 
 dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp 
 lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
 Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của 
 câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới 
 học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
+ Năng lực văn học:
 Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ 
 nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, 
 đáng yêu của nhận vật.
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc





