Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 5
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
THAM GIA PHÁT ĐỘNG “TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ”
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- HS nắm được yêu cầu phong trào Tìm kiếm tài năng nhí và sẵn sàng tham gia.
- Định hướng cho HS chuẩn bị các hoạt động đầu tháng 10 với nội dung hướng
đến bản thân.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:
+ Hiểu được ý nghĩa của phong trào Tìm kiếm tài năng nhí.
+ Trình diễn tài năng: múa, hát, đóng kịch,
+ Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
Cách tiến hành: GV cho HS ổn định Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng hiện
ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới. - Nhà trường triển
khai một số nội dung phát động phong
trào Tìm kiếm tài năng nhí theo gợi ý: - HS lắng nghe, tham gia vào các
+ Ý nghĩa của phong trào: Giúp HS tự hoạt động.
tin thể hiện bản thân, bộc lộ và phát
huy tài năng của mình.
+ Các lớp sẽ tổ chức và trình diễn tài năng của các bạn trong lớp vào tiết
Sinh hoạt lớp trong tuần.
+ Nội dung trình diễn tài năng: hát,
múa, đóng kịch, nhảy,...có thể biểu
diễn theo cá nhân hoặc nhóm.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường
em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của
mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu
chuyện.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
trả lời CH phần Chia sẻ.
- GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: - HS lắng nghe.
Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp.
+ BT 2: Nói những điều em quan sát
được trong mỗi bức tranh dưới đây:
a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
b) Có những ai trong tranh? Họ đang
làm gì?
Trả lời:
a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS
trong lớp đang hăng hái học tập.
Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang
biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày
nhà giáo Việt Nam.
Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang
chăm sóc vườn rau.
Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở
phòng y tế của trường đo huyết áp.
b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh.
Tranh 2 có các bạn HS trong tranh.
Tranh 3 có các bạn HS trong tranh.
Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế
trong tranh.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Cuộc sống của
chúng ta ngày càng hiện đại, ở các
trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay
kết thúc một tiết học, đã có chuông báo
hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm
một vị trí quan trọng và trở thành một
biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống
trường vẫn được sử dụng để báo hiệu
cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các
hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu
một năm học mới, các em được thấy
thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường.
Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường
em.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - Lắng nghe.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. đọc thầm theo.
- GV giải thích nghĩa của từ ngữ - Hiểu nghĩa của từ
+ Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc nhóm đôi 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Đại diện 2-3 nhóm đọc
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp
ý cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - Lắng nghe
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1:
bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai?
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ.
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi + Câu 2:
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô,
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn trò chuyện thân mật như thế nào với
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau cái trống?
đó đổi vai. HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô,
trò chuyện thân mật với cái trống:
xưng hô: Trống – Bọn mình
Hỏi gần gũi, thân mật như người
bạn: “Buồn không hả trống”.
+ Câu 3:
HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm
của bạn HS với cái trống, với ngôi
trường như thế nào?
HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái
- GV nhận xét, chốt đáp án. trống, với ngôi trường: thân thiết,
gắn bó, quan tâm.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 4: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL theo GV hướng dẫn.
theo cách xóa dần những chữ trong
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi
dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu
mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các
nối các khổ thơ 1, 2, 3. khổ thơ 1, 2, 3.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3
khổ thơ. GV khuyến khích những HS - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
giỏi HTL cả bài.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động,
cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô
thích hợp.
Câu hỏi Vào mùa Vào năm
hè học mới
Cái trống ngẫm thấy, gọi
làm gì? nghĩ, nằm,
(Hoạt nghỉ,
động) nghiêng
đầu
Cái trống buồn mừng vui
thế nào
(Cảm xúc)
+ BT 2: Tìm các từ ngữ:
a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em
khi bước vào năm học mới.
Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,...
b) Nói về hoạt động của em trong năm
học mới.
Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia
biểu diễn văn nghệ,...
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? - GV nhận
xét tiết học khen ngợi, biểu dương
những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng
cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái
quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các
phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm
việc nhóm.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Laptop; SGK
Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
Hoạt động khởi động (5’)
GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền HS chơi trò chơi
bóng”
HS nêu một phép cộng trong phạm vi
20 và đố bạn thưc hiện
-Nhận xét, đánh giá HS làm bài.
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - Lắng nghe
Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’)
* Hoạt động 1: Bài 1
- GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài
- HS tự làm bài tập 1 -HS làm cá nhân
-Gọi HS nêu bất kì -HS nêu
-Nhận xét - Lắng nghe
(GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng
cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8
* Hoạt động 2: Bài 2
- GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài
GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính 4+ 4 + 3
trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ 3 + 3+ 6
trái qua phải) 7 + 1+ 8
5 + 4+ 5
-HS nêu cách tính
-Lắng nghe
-Yêu cầu HS nêu cách tính - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp
-Nhận xét làm vào vở
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, -HS nhận xét
cả lớp làm vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -Quan sát, lắng nghe
-GV sửa bài tập -Lắng nghe
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở.
* Hoạt động 3: Bài 3
- GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -Điền dầu > , < , =
gì?
- GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ -HS trả lời
thể chưa?
-Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra -HS làm nhóm đôi
cách làm nhanh và chính xác nhất
-Mời đại diện một số nhóm lên trình -Nhóm khác nhận xét
bày kết quả và nêu cách làm của nhóm
mình
-GV nhận xét và tuyên dương những
nhóm có cách làm hay ( không thực -HS quan sát và lắng nghe
hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn
so sánh được)
Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9
Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 ,
còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu <
Hoạt dộng vận dụng:( 6p) Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai - HS nêu để phân tích đề
hàng có tất cả bao nhiêu bạn thì phải -HS nêu
làm thể nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp -HS làm cá nhân vào vở
nhận xét, nêu lời giải khác.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài -HS nhận xét bài của bạn
của bạn
- GV đánh giá HS làm bài
Phép tính 8 + 8 = 16 -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
Hai hàng có tất cả 16 bạn quả.
-HS lắng nghe
Củng cố, dặn dò: (2p)
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG P.VI 20 1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho
tròn 10”.
- Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ
trong phạm vi 20.
- Nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, tivi
Học sinh: SGK, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS làm vở 5 phút, 3 HS - HS làm bài
làm bảng
- Gv gọi HS đọc kết quả bảng, chữa - 3HS chữa bài:
bài. 7 + 5 = 12 ; 5 +7 = 12
2 + 9 = 11 ; 9 + 2 = 11
7 + 6 = 13 ; 4 + 7 = 13
-HS đối chiếu, nhận xét kết quả các
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả các cặp phép tính đều bằng nhau khi ta
phép tính trong từng cặp đổi chỗ các số hạng.
- Lắng nghe
-> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số
hạng thì tổng không thay đổi. - - HS vận dụng tính chất trả
- GV cho thêm 1 số ví dụ vận dụng tính lời.
chất.
Bài 2
- Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc
- GV hỏi HS: - HS trả lời:
+ Bài toán cho biết gì ? + Bạn Mai có 6 bông hoan, Bạn Lan
có 8 bông hoa
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu
bông hoa.
+ Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu + 6 + 8 = ?
bông hoa ta thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân.
- GV chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
làm đúng. bạn. - HS gắn bảng phụ lên bảng:
+ Phép tính: 6 + 8 = 14
+ Trả lời: Hai bạn có tất cả 14 bông
hoa.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3
- Chiếu bài lên bảng, HS quan sát và - HS đọc yêu cầu.
đọc yêu cầu.
- YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian - HS thảo luận:
3 phút về hai cách làm tính cộng (có + Dung: thực hiện bằng cách “làm
nhớ) trong pham vi 20, nói cho bạn cho tròn 10”
nghe cách mình thích và lí do. + Đức: thực hiện bằng cách đếm
thêm
- Gv đưa thêm 1 vài ví dụ khác để HS -HS thực hiện tính theo 2 cách:
thực hiện theo cả hai cách: + C1: Làm cho tròn 10
VD: 8 + 7 = ? 6 + 7 = 6 + 4 + 3
= 10 + 3
= 13
+ C2: Đếm tiếp
7-8-9-10-11-12-13
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Vậy 6 + 7 = 13
Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong - HS lắng nghe
phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng
được, cách “đếm thêm” thường dùng
trong trường hợp cộng với số bé như 9
+ 2; 9 + 3; 8 + 4;...
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
Hỏi: Bài học ngày hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến
thêm về điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , CẢM XÚC.
1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Nhận biết tờ chỉ hoạt động, cảm xúc trong các câu văn.
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: Vở luyện tập chung
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hướng dẫn HS một số nội dung.
Câu 1. Hãy sửa lỗi trong các cách viết sau: thủ đô Hà nội - ..........................................................................
trường Lê quý Đôn - .................................................................
Bạn Lê Khánh chi - ..............................................................
Câu 2. Tìm 5 từ chỉ hoạt động : M gọi, ............................................
Tìm 5 từ chỉ cảm xúc : vui, ..............................................
Câu 3. Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì? M : Con mèo đang sưởi nắng.
________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: TẬP CHÉP: DẬY SỚM. CHỮ HOA D
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày
bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng.
▪Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều sáo
bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ D.
- Mẫu chữ cái D viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2.2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Tập chép:
1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS chép lại bài - HS lắng nghe.
thơ Dậy sớm. - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - Luyện viết ở bảng con
đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh
buổi sớm và hình ảnh bạn nhỏ dậy sớm
đến trường, ngắm nhìn núi và có những
suy nghĩ ngộ nghĩnh.
+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ.
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng.
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3
ô li tính từ lề vở. - HS chép bài.
1.2. HS chép bài:
- HS chép từng dòng thơ vào vở. GV - HS soát lại.
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS tự chữa lỗi.
1.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS lắng nghe.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
* Hoạt động 2: Bài tập (2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
viết 2, tập một. một.
- GV mời 3 HS lên bảng làm BT chọn l - 3 HS lên bảng hoàn thành BT.
/ n, e / iê, eng / eng.
- GV chữ bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
+ Chữ l / n:
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió nấp đâu ùa ra,
Làm nụ hồng chúm chím
Bật cười quá, nở hoa.
+ Chữ i / iê:
Cây bàng lá nõn xanh ngồi
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
+ Vần en / eng:
Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là
một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè
nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật
vui tai.
GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa D
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa D
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu D.
xét chữ mẫu D:
+ Đặc điểm: cao 5 li, 6 ĐKN, chỉ viết 1
nét.
+ Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết
hợp của hai nét cơ bản: Nét lượn hai
đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo
thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
+ Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết
nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó
chuyển hướng viết tiếp nét cong phải,
tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần
cuối nét cong lượn hẳn vào trong.
Dừng bút trên ĐK 5. Chú ý phần cuối
nét cong rộng vừa phải, cân đối với
chân chữ.
- GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nhắc lại cách viết.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Diều - HS đọc câu ứng dụng.
sáo bay lưng trời.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về hình - HS lắng nghe.
ảnh diều bay lưng trời và tiếng sáo diều
ngân nga ra khắp nơi như cũng cùng
diều bay lưng trời.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
Những chữ có độ cao 2,5 li: D, b, y, l, g.
Chữ có độ cao 1,5 li: t.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê,
u, s, a, o, a, ư, n, ơ.
- GV viết mẫu chữ Diều trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe.
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ D cỡ vừa và - HS viết chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
cỡ nhỏ vào vở. vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay
Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở. lưng trời cỡ nhỏ vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? Em biết
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- HS nhận biết được phép trừ trong phạm vi 20, dạng 10 trừ đi một số và “ trừ
đi một số để có kết quả là 10”, chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ) trong
phạm vi 20
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua các hoạt động luyện tập về dạng : “ 10 trừ đi một số” và “trừ đi một
số để có kết quả là 10 “ , HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài
tập , HS có cơ hội để phát triển NL tư duy và lập luận toán học ,NL giải quyết
vấn đề toán học, NL gia tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính;tấm thẻ; SGK
Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
Hoạt động khởi động (5’)
GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
-GV nêu luật chơi
-Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong
phạm vi 10 đố bạn thực hiện.
- Lượt 2 : HS nêu một phép trừ( không -HS tham gia chơi
nhớ) trong phạm vi 20 và đố bạn thưc
hiện
-Nhận xét, đánh giá HS -HS lắng nghe
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’)
* Hoạt động 1: Bài 1 Mục tiêu: HS ôn
luyện kĩ năng “ 10 trừ đi một số”
- GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp ( sử -HS nhóm đôi theo từng bàn( một
dụng tấm thẻ đã chuẩn bị) bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược
lại)
-Mời các nhóm tham gia chơi -HS chơi trò chơi
-Nhận xét,củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe
* Hoạt động 2: Bài 2
- GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài
a) 12 – 2, 16 – 6,
15-5, 17 – 7, 18-8 , 19– 9
b) 10 = 15 - ...
10 = 19 - ...
10 = 17 - ...
-Cho HS nhận xét về cách tính của bài -HS nhận xét
toán
-Yêu cầu HS nêu cách tính -HS nêu cách tính trừ hai số có chữ
số hàng đơn vị giống nhau
-Nhận xét -Lắng nghe
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, - 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp
cả lớp làm vào vở. làm vào vở
-GV cho HS đổi chéo vở -HS đổi vở và chấm bài làm của bạn
bằng bút chì
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài
ở vở.
-GV lưu ý lại phép tính trừ một số để -Lắng nghe
có kết quả là 10.
* Hoạt động 3: Bài 3
- GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -HS trả lời
gì?
- GV hỏi dạng toán này có mấy phép -HS trả lời
tính trừ?
-Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải( -HS quan sát và lắng nghe
ví dụ 14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8)
Cho HS làm vào vở -HS làm vào vở
-Đổi chéo vở -Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì
-Chấm lại vở -Quan sát GV sửa
-Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe
Hoạt dộng vận dụng:( 3p) Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề
-Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh -HS nêu
ai đúng”
-Nêu luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, tổ - Lắng nghe và chia đội
1 và tổ 2 là Đội 1, Tổ 3 và 4 là Đội 2.
Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết
quả là 10.
Đội nào viết nhanh , chính xác và
nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
-Tổ chức trò chơi
-Đại diện nhóm tham gia chơi
-Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe
Củng cố, dặn dò: (2p)
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến
củng cố được kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự học
THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1. Yêu cầu cần đạt:
Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại.
Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ti vi, máy tính
Học sinh: Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần
HS hoàn thành bài cá nhân
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ2. Bài tập bổ sung.
Bài 1. Tính
9 + 8 = 8 + 3 = 9 + 6 = 5 + 9 =
8 + 9 = 7 + 8 = 7 + 4 = 6 + 7 =
Bài 2. Lan có 9 bút chì màu vàng , số bút chì màu đỏ nhiều hơn bút màu vàng 5
cái. Hỏi Lan có bao nhiêu bút chì màu đỏ?
Bài 3. Sau khi lấy bớt ở ngăn trên 4 quyển sách, thì số sách ở ngăn trên còn lại
7 quyển. Hỏi Lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách ?
_____________________________________________________
Chiều
Toán:
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép trừ có nhớ
bằng “ đếm lùi”.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; bộ đồ dùng học Toán 2
Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
Hoạt động khởi động (3’)
- GV cho HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
nhóm, trả lời các câu hỏi. - HS nêu
HS nêu phép tính - HS thảo luận, nêu kết quả
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu - HS ghi tên bài vào vở.
kết quả phép tính 12 - 3
- Gv kết hợp giới thiệu bài
Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả - HS lấy các chấm tròn và thực hiện
phép tính 12 - 3 bằng cách đếm thêm. theo GV
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và
thực hiện theo mình
Nêu: Có 12 chấm tròn, đồng thời gắn - Hs lấy 12 chấm tròn
12 chấm tròn lên bảng.
-GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn -Hs thao tác trên các chấm tròn của
gạch bớt, miệng đếm 11, 10, 9 mình, tay chỉ, miệng đếm 11 ,10, 9.
- Vậy 12 - 3 =? -Hs trả lời: 12 - 3 = 9
- Muốn tính 12 - 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời
thêm như thế nào?
- GV chốt ý: Muốn tính 12 - 3 ta thực
hiện đếm bớt 3 bắt đầu từ 12.
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 12 -
12 - 5 5
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - Hs thực hành tính
đếm bớt trước lớp.
- Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD:
và ghi kết quả vào nháp:
13 - 4, 14 - 5 Hoạt động thực hành, luyện tập: (15’)
* Hoạt động 1: Bài 1
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả
bằng cách đếm bớt
-Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả
- Hs khác nhận xét
- Hỏi: Muốn tính 11 - 2 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm bớt 2 bắt đầu từ 11.
bớt 2 từ mấy?
- Tương tự với 13 - 4 Đếm bớt 4 bắt đầu từ 13
*Gv chốt lại cách thực hiện phép trừ Hs lắng nghe và ghi nhớ
bằng cách “đếm bớt”.
* Hoạt động 2: Bài 2
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nhận xét bài của bạn
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs nêu cách tính
- Hs đổi chéo vở chữa bài.
* Hoạt động 3: Bài 3
-Yêu cầu hs thực hành đếm bớt trong -Hs tính nhẩm
đầu tìm kết quả
-Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs chữa bài nối tiếp
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có -Hs lắng nghe và ghi nhớ
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép
bớt cộng.
Hoạt dộng vận dụng:( 5P) Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán Hs đọc đề
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? Hs trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Hs viết phép tính và trả lời
-Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
Củng cố, dặn dò: (2p)
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -Hs tham gia chơi
Ong tìm hoa”
- Khen đội thắng cuộc
-Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn - HS lắng nghe
cách nào khác để thực hiện phép trừ có
nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau
chia sẻ với cả lớp.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện viết CHỮ HOA D – CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Chép lại chính xác bài thơ Cái trống trường em.
- Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều sáo
bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Bảng con, vở luyện viết
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Luyện viết:
- GV cho HS quan sát lại chữ mẫu D.
-GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết HS quan sát
vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con: - Luyện viết ở bảng con
- HS chép từng dòng thơ vào vở. GV
theo dõi, uốn nắn HS. - HS chép bài.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
* Hoạt động 2: Trưng bày:
Thi bài viết đẹp HS trưng bày bài viết
GV cho HS đánh giá Bình chọn bài viết đẹp
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Giáo dục kĩ năng sống
Kĩ năng quan tâm giúp đỡ bạn (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè
- Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm giúp đỡ bạn.
- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng một số việc
làm cụ thể. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1, Kiểm tra
- Kiểm tra sách vở của hs
- Nhận xét.
2 Giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu và ghi mục bài.
3. Bài mới.
HĐ1. Trải nghiệm
- HS đọc truyện. “Bộ câu và kiến”.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi cùng bạn trả lời câu hỏi.
- Hành động nào trong câu chuyện thể hiện sự giúp đỡ?
- Gv nhận xét chốt lại
HĐ2. Chia sẻ - phản hồi
- 1Hs đọc yêu cầu bài
- Gv hướng dẫn hs đánh dấu vào ở những biểu hiện của sự quan tâm
giúp đỡ người khác.
- Hs dụng bút chì đánh dấu vào
- Một số hs nêu.
-Gv nhận xét, kết luận.
HĐ3. Xử lí tình huống.
- Gv nêu tình huống.
- Hs thảo luận nhóm 4 .
- Các nhóm thảo luận nêu ý kiến. Gv cho hs đóng vai xử lý tình huống
- Gv theo dõi và kết luận.
HĐ 4. Rút kinh nghiệm.
- -Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm bài tập
- Gv theo dõi và hướng dẫn
- Một số hs đọc bài tập
- Gv kết luận.
4. Cũng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau.
________________________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
Toán:
PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo)
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm
cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một
số tình huống gắn với thực tế
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
Thông qua việc thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, vận dụng các
phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi,
HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn
đề toán học, NL giao tiếp toán học
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SG
Học sinh: Khung 10 ô kẻ sẵn trên bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập, vở
nháp
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
Hoạt động khởi động (3’)
GV gọi 02 HS lên bảng tính: 02 HS lên bảng tính
a) 11 - 5
b) 13- 6
GV yêu cầu HS nêu cách tính. HS trả lời miệng
GV gọi HS nhận xét. HS nhận xét
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
GV đưa bức tranh tình huống(SGK tr HS quan sát
32)
GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo HS quan sát, thảo luận.
luận nhóm đôi: Bức tranh vẽ gì?
Đại diện nhóm HS chia sẻ trước lớp,
các nhóm khác nhận xét.
GV hỏi để HS nêu phép trừ từ tình -HS nêu phép trừ
huống.
GV viết phép trừ trên bảng.
GV yc HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi HS thảo luận
để tìm kết quả phép tính 13-4
Đại diện nhóm HS trình bày kết quả,
nêu các cách tính.
GV nhận xét. HS lắng nghe.
GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép HS quan sát.
trừ 13 - 4 = ? bằng cách “làm cho tròn
10”.
GV đọc phép tính 13- 4, đồng thời gắn HS lấy ra 13 chấm tròn đặt trước
13 chấm tròn lên bảng. mặt.
GV yc HS lấy 13 chấm tròn đặt trên HS thao tác.
bảng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc