Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga

doc44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUÀN 6 Sinh hoạt dưới cờ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Thể hiện được năng khiếu của bản thân thông qua biểu diễn các tiết mục tài năng. - Cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia cuộc thi. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Tham gia vào các hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. HS: Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV đánh giá khái quát về hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí được tổ chức ở - HS lắng nghe, tham gia vào các các lớp trong hoạt động trải nghiệm hoạt động. tuần trước. - GV tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục tài năng nổi bật của một số lớp trước toàn trường: hát, múa, võ thuật, đóng kịch. - GV trao phần thưởng cho các tiết mục đoạt giải. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: SÂN TRƯỜNG EM (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - HS chơi trò chơi giải ô chữ. ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả + BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét. 3) Viết 4) Trường học - HS lắng nghe. 7) Chào cờ 8) Khai giảng 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Ở những bài học - HS lắng nghe. trước, chúng ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xao xuyến. xuyến. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi sân trường, lớp học vắng lặng trong nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện những ngày hè? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây thì đó đổi vai. thầm cùng bóng nắng. + Câu 2: ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: ▪ HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường. Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán: LUYỆN TẬP (TT) 1.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1 Kiến thức, kĩ năng - HS củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 1.2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi; SGK Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV KHỞI ĐỘNG (5’) - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi dưới sự tổ chức của trưởng ban Học là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép tập. trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. GV nhận xét, tuyên dương hs - HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài: Tiết học trước các em - Lắng nghe. đã được củng cố cách làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng luyện tập tiếp nhé. - GV ghi bảng: Luyện tập (tr 34, tiết - HS mở sách, nối tiếp nhắc lại tên 2) bài. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 3: - Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở (5 phút) vở. (3 hs làm bài bảng lớp) GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn lúng túng. - Tổ chức cho hs báo cáo. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp phỏng vấn bạn. - GV chốt kết quả. - HS kiểm tra chéo bài. - Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 10 ạ/ 4, em làm thế nào? Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 9 ạ. - GV nhận xét, khuyến khích hs sử dụng quan hệ giữa phép tính cộng và trừ để thực hiện phép tính. (GV có thể nói: Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại) Bài 4: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. - Phân tích đề: Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh. - Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ. trả lời vào vở. - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm Lắng nghe, ghi nhớ. phép tính trừ. VẬN DỤNG (5p) Bài 5: - Tổ chức cho HS thảo luận về hai - HS thảo luận về hai cách làm tính cách làm phép trừ có nhớ trong phạm trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó vi 20, phân tích ưu, nhược điểm của chia sẻ trước lớp: từng cách. - VD: Em thích cách làm cho tròn 10 rồi trừ như Hà . - GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 10 sẽ phát huy được tư duy của các em. - Em biết tách số bị trừ: VD - Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6 em còn biết cách nào khác để tính trừ nhanh? GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự sáng tạo. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - GV cho hs chia sẻ: - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì? - Em thích nhất hoạt động nào? - Giao việc: HS liên hệ, tìm tòi một số - Lắng nghe. tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI. CHỮ HOA: Đ (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1 Năng lực: - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. ▪Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. ▪Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe cô đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm đọc thầm theo. theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than. - Lưu ý HS viết một só từ khó: rung - HS luyện viets từ khó vào bảng con động, trang nghiêm, ấm áp 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại bài lần cuối. lại. 1.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập viết 2, tập một. một. - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: ▪Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. ▪Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. ▪thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. ▪Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa Đ HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ. xét chữ mẫu Đ: + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét. + Cấu tạo: ▪Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. ▪Nét 2: thẳng ngang ngắn. + Cách viết: ▪Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. ▪Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ. - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, n, ê, ô, u, â. - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe. ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. kỉ luật tốt. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1 Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi sẵn BT 1. Học sinh: SGK, vở, que tính, 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV KHỞI ĐỘNG (3’) Giới thiệu bài: - GV đưa ra tình huống cùng đồ vật - Lắng nghe. thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính? - Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8. tình huống phải dùng đến các phép tính - Lắng nghe. để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có - Nhắc lại tên bài. nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn - HS lấy các thẻ phép trừ. bị. - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng - HS chơi theo cặp: phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 (3 phút) – 7 bằng mấy? B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A. - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép - GV thao tác, hs quan sát đồng thời trừ theo một quy tắc nhất định. xếp các thẻ thành một Bảng trừ (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút trước mặt. ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả phạm vi 20 và HDHS đọc các phép lớp. tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ: - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: nhau, số trừ tăng dần. Bảng 12 trừ đi một số . + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, số trừ giống nhau .. - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng - Từng hs đọc thầm bảng trừ. bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm - Đọc trước lớp theo thứ tự phép phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. tính, đọc phép tính bất kì. - Để củng cố kết quả phép tính trong - Lắng nghe. bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành. THỰC HÀNH (10p) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vào vở (hoặc phiếu học tập) vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả hình thức vấn đáp án vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). - Nhận xét, tuyên dương hs. Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh - HS đọc đồng thanh. đọc đồng thanh. - Gv có thể đưa thêm một vài phép tính - HS theo dõi, nhẩm nhanh. khác, đố hs trả lời nhanh. VẬN DỤNG (4p) - GV khuyến khích hs đưa ra tình - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. lại mấy quả cam? - GV nhận xét, tuyên dương hs. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em - HS nêu cảm nhận hôm nay biết biết thêm được điều gì. thêm được điều gì? Nhận xét tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào? - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tivi, máy tính, SGK Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát một bài hát liên quan - HS hát đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm + Khi đến trường em có cảm nhận gì? nhận của từng em. + Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV phổ biến luật chơi: HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời + Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không trả lời được là thua. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố - HS trả lời câu hỏi. trong trò chơi Đố bạn: + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ? + Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới? + Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường? + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam? + Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách? + Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. - GV chốt lại tên một số sự kiện thường - HS lắng nghe, tiếp thu. được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó: + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. + Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách. + Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. + Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường. Hoạt động 2: Thảo luận về một số hoạt động và ý nghĩa của Ngày Khai giảng Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: Nói về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng qua các hình dưới đây. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời một số cặp trình bày kết quả - HS trả lời: Một số hoạt động trong làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 1; - GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu trưởng Khai giảng thường có hai phần, đó là đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: chào đánh trống khai giảng; Học sinh biểu cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc diễn diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai văn khai giảng. Phần Hội là các tiết giảng. mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể thao. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Kể về một số hoạt động trong Ngày + Một số hoạt động trong Ngày Khai Khai giảng ở trường em. giảng ở trường em: Đại diện phụ huynh học sinh tặng hoa cho nhà trường; trao bằng khen cho các học sinh có thành tích nổi bật,... + Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là bắt đầu giảng dạy cho một năm học hay khóa học mới. Ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học hay khóa học đó. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Toán: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi sẵn BT 1. Học sinh: SGK, vở, que tính, 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV KHỞI ĐỘNG (3’) Giới thiệu bài: Tiết học trước, các em - Lắng nghe. đã biết cách lập bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay các em cùng vận dụng để đi giải các bài tập có liên quan đến bảng trừ. - Ghi bảng THỰC HÀNH (20’) Bài 2: - YC học sinh đọc đề bài - HS đọc đề, xác định yêu cầu - Cho HS suy nghĩ, trả lời miệng - Suy nghĩ, trả lời - Mời nhận xét, chốt đáp án đúng - Nhận xét bạn - Sửa bài, nêu lại kết quả các phép tính Bài 3: - Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập 3. - HS đọc đề bài sau đó tự làm vào vở Bài tập Toán: viết phép tính thích hợp cho từng ô còn thiếu. - Trao đổi với bạn về bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Chia sẻ trước lớp. - Để điền được phép tính đúng, con đã - Con tra Bảng trừ/ Con lấy số bị làm thế nào? trừ làm mốc và đặt câu hỏi: 11 trừ mấy bằng 8? 12 trừ mấy bằng 8?13 - GV tuyên dương học sinh có sáng trừ mấy bằng 8 . tạo. Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài. - HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết giàn gấc nhà bà + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7 quả đã chin. + Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy quả chưa chin? + HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ với bạn. chia sẻ với bạn trong nhóm đôi. - GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao con - 2- 3 hs chia sẻ trước lớp. làm phép trừ 13 – 7? - HS trả lời. Với bài toán đi tìm đối tượng còn lại, ta làm phép tính trừ. VẬN DỤNG (4p) - GV khuyến khích hs đưa ra tình -HS nếu tình huống, mời bạn trả lời. huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có VD: Cô giáo mua về 15 chiếc bút nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. chì, cô đã thưởng cho học sinh 9 - GV nhận xét, tuyên dương hs. chiếc. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu chiếc bút chì? CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em - HS nêu cảm nhận hôm nay biết biết thêm được điều gì. thêm được điều gì? Nhận xét tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào? - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 1.2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tivi, máy tính, SGK Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2p) - GV giới trực tiếp vào bài Một số sự - HS lắng nghe, nhắc tên bài học kiện ở trường học (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28p) Hoạt động 1: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: Sự tham gia của các bạn bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. học sinh trong Ngày hội Đọc sách - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung qua các hình: tham gia các hoạt động cho câu trả lời của các bạn. văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày đọc bày của HS. sách, xung phong giới thiệu sách,... - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến trang 28: và sở thích của từng em): + Em đã tham gia hoạt động nào trong + Em đã tham gia hoạt động quyên Ngày hội Đọc sách? góp sách trong Ngày hội Đọc sách. + Em thích hoạt động nào? Vì sao? + Em thích hoạt động quyên góp sách vì: những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều sách hơn. Hoạt động 2: Trò chơi “Lựa chọn hoạt động của học sinh cho phù hợp với từng sự kiện” - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. HS trả lời: Các nhóm lựa chọn và viết đáp án ra + Các bạn tham gia sự kiện Vui tết bảng con. Nhóm nào làm xong trước và Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày đúng là nhóm thắng cuộc. hội đọc sách hào hứng, tích cực, sôi - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi nổi. trong SGK: + HS trả lời câu hỏi đã tham gia hoạt + Nhận xét về sự tham gia của các bạn động nào tùy thuộc vào điều kiện của trong sự kiện: Vui tết Trung thu, Hội mỗi HS. HS có thể trả lời cảm nghĩ khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách. tham gia mỗi hoạt động đó: vui vẻ, + Em đã tham gia hoạt động nào trong hào hứng, phấn khích,... các sự kiện trên? Em cảm thấy như thế nào khi tham gia hoạt động đó? HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (5p) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). 1.2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3. theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các lời các CH. CH. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời: - HS trả lời CH trước lớp. + Câu 1: Chuyện gì xảy ra ngoài hành + TL: Khi thầy giáo đang viết bài thì lang khi thầy giáo đang viết bài? ngoài hành lang có chậu hoa bị làm vỡ. + Câu 2: Thầy giáo nói gì với nhóm + TL: Thầy giáo nói với nhóm học học trò đang vây quanh? trò đang vây quanh: “Trước hết, phải cứu cây hoa đã”. + Câu 3: Các bạn trong lớp tưởng + TL: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói gì? tượng cây hoa nói: “Các bạn có thương tôi không?”, “Tôi sẽ không nở hoa được nữa!”,... + Câu 4: Em có thích cách giải quyết + TL: GV hướng dẫn HS câu trả lời sự việc của thấy giáo không? Chọn câu b và c. trả lời của em: a) Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc lỗi nặng hơn. b) Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa. c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 của 2 BT. BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. + BT 1: Tìm lời xin lỗi của Huy trong + Trả lời: “Em xin lỗi thầy. Nhưng câu chuyện. tại bạn Lân đẩy em đấy ạ.”. + BT 2: Sau khi nghe thầy nói, Lân đã + Trả lời: nhận ra lỗi của mình. Theo em: a) Lân nên xin lỗi cây hoa, chậu hoa, a) Lân nên xin lỗi những ai? xin lỗi thầy và các bạn. b) Lân xin lỗi như thế nào? b) Lân xin lỗi bằng sự ăn năn, chân c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói gì? thành mong được tha thứ. c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói về lỗi mà Lân gây ra khiến họ đã cảm thấy như thế nào, và vẫn tha thứ cho Lân. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ Cách tiến hành: - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc
Giáo án liên quan