Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
THAM GIA TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- HS nắm được yêu cầu Tìm kiếm tài năng nhí và sẵn sàng tham gia.
- Định hướng cho HS chuẩn bị các hoạt động đầu tháng 10 với nội dung hướng
đến bản thân.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:
+ Hiểu được ý nghĩa Tìm kiếm tài năng nhí.
+ Trình diễn tài năng: múa, hát, đóng kịch,
+ Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
Cách tiến hành: GV cho HS ổn định Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng hiện
ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới. - Nhà trường triển
khai một số nội dung phát động phong
trào Tìm kiếm tài năng nhí theo gợi ý: - HS lắng nghe, tham gia vào các
+ Ý nghĩa của phong trào: Giúp HS tự hoạt động.
tin thể hiện bản thân, bộc lộ và phát
huy tài năng của mình.
+ Các lớp sẽ tổ chức và trình diễn tài
năng của các bạn trong lớp vào tiết
Sinh hoạt lớp trong tuần. + Nội dung trình diễn tài năng: hát,
múa, đóng kịch, nhảy,...có thể biểu
diễn theo cá nhân hoặc nhóm.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai
do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo
nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo
lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô
giáo của mình.
▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
▪ Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong
bài thơ.
▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm
với thầy cô giáo.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH.
những bài hát nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
về thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
hoàn thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe.
tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong
bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ
điều gì nhé.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô - HS lắng nghe.
giáo lớp em không chỉ nói về những
điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà
còn cho các em hiểu được những suy
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với
cô giáo của mình.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ: ghé, ngắm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời
trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
HS 2:
a) Cô giáo tươi cười đón học sinh –
1) Khổ thơ 1.
b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3)
Khổ thơ 3.
c) Cô giáo dạy chúng em tập viết –
2) Khổ thơ 2.
+ Câu 2:
HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong
khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió
- GV nhận xét, chốt đáp án.
đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé
vào cửa lớp / Xem chúng em học
bài.
+ Câu 3:
HS 1: Trong khổ thơ 3:
a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời
giảng của cô giáo thế nào?
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm
mãi nói lên tình cảm của học sinh
đối với cô giáo như thế nào?
HS 2: Trong khổ thơ 3
a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời
giảng của cô giáo rất gần gũi, thân
thiện, giảng giải cho các bạn tận
tình, giọng của cô trầm và tạo cảm
giác thoải mái, tin cậy.
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm
mãi nói lên tình cảm của các bạn
học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm,
quý mến, yêu thích, muốn nhìn
ngắm cô. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp
án.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2
2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các
từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo:
dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh:
chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới
đây trả lời cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời
cho câu hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu
hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả
lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho
câu hỏi Làm gì?.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có
nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu
được các phép tính khác từ phép tính
đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11,
mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11;
- GV NX, tuyên dương. 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học
vào giải bài tập
Bài 1
- Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết
quả các phép cộng và phép trừ nêu
trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính
- GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 2
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết
Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các quả các phép cộng và phép trừ nêu
phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = trong bài. 6. - HS thảo luận với bạn về cách tính
nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm.
- Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính
thích hợp ( theo mẫu )
- HS tự nêu thêm các VD tương tự
để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết
về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và
lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó,
HS tìm kết quả cho các trường hợp
còn lại trong bài.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình
huống trong thực tế liên quan đến
phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập 2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV nêu mục tiêu bài học - HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học
vào giải bài tập
Bài 1
- Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết
quả các phép cộng và phép trừ nêu
trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính
- GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 2
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết
Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các quả các phép cộng và phép trừ nêu
phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = trong bài.
6. - HS thảo luận với bạn về cách tính
nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm.
- Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính
thích hợp ( theo mẫu )
- HS tự nêu thêm các VD tương tự
để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết
về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và
lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó,
HS tìm kết quả cho các trường hợp
còn lại trong bài.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện Tiếng Việt:
VIẾT VỀ MỘT TIẾT HỌC EM THÍCH
1. Yêu cầu cần đạt
1.1 Năng lực
Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực ngôn ngữ:
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết
học yêu thích.
1.2. Phẩm chất
- Tích cực trong học tập.
2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu: viết về một tiết học - HS lắng nghe.
em thích
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kể với các bạn về một
tiết học vui ở lớp
- GV mời 1 HS đọc gợi ý - 1 HS đọc to YC
- GV mời một số HS kể chuyện trước
lớp. - HS làm việc cá nhân
- GV và cả lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2: viết 4 – 5 câu về một
tiết học yêu thích
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu gợi
ý bây giờ các em hãy viết lại thành một - 1 HS đọc to YC trước lớp.
đoạn văn (4 – 5 câu) về một tiết học em - HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn
thích. thành
- GV mời một số HS viết bài của mình
lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả
lớp nghe GV nhận xét, sửa bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm - Chia sẻ sau tiết học
về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA: E, Ê
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng
dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo.
giáo lớp em.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp
cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài
thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các
bạn và sự yêu mến của các bạn dành
cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có
4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính
từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc vần
phù hợp với ô trống (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
viết 2, tập một. một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT.
HS lên bảng làm BT. a) trời, chang
- GV chữa bài: b) tiếng, Diễn, tiếng
GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E, Ê
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và
xét mẫu chữ E, Ê: nhận xét mẫu chữ E, Ê.
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa
thân chữ.
+ Quy trình viết:
Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ
ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét
cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và
vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối
nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ
3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và
thêm dấu mũ trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em
yêu thầy cô của em. - HS đọc cụm từ ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình
cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát và nhận xét độ cao của
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, các chữ cái.
y.
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1
li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ
vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng vào vở.
Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy
cô của em cỡ nhỏ vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
- Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường
hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ
nhanh, ai đúng ” ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được
các phép tính khác từ phép tính đó.
Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời
bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 –
- GV NX, tuyên dương. 8= 4; 12 – 4 = 8.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học
vào giải bài tập
Bài 4
- Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu.
- Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính
cách tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện
lần lượt từ trái sang phải.
- Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- NX, chữa bài.
Bài 5
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp.
chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. Bài 6
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết
gì, bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để
- Cả lớp làm bài vào vở. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
- HS viết phép tính thích hợp và trả
lời:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong
chóng.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình
huống trong thực tế liên quan đến
phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
Củng cố, dặn dò: (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự học
THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1. Yêu cầu cần đạt:
Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại.
Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ti vi, máy tính
Học sinh: Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần
HS hoàn thành bài cá nhân
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ2. Bài tập bổ sung.
Câu 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Và bộ phận trả lời cho câu hỏi
làm gì? trong các câu sau: a. Mấy bạn trai đang đá cầu.
b. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.
c. Nó đánh vần từng tiếng.
Câu 2. Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi câu.
a. Ngựa phi nhanh như bay.
b. Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội.
c.Gà trống thong thả bước ra giữa sân, vỗ cánh nhẹ nhàng như quạt mát, rồi
cất giọng gáy ò ó o
d. Mấy chị vịt bầu béo tròn, lạch bạch vừa ăn, vừa la quàng quạc như mắng lũ
gà giò lấc láo, thiếu lịch sự.
__________________________________________________
Chiều
Toán:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “
hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A
mời bạn nêu một tình huống có sử
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình
huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho
em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả
5 cái kẹo.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p) Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và trình bày
bài giải.
* Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải
giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn:
- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài
toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm
câu trả lời cho bài toán đặt ra.
* GV giới thiệu thao tác mới trong tiến
trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Bài giải
bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
+ Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông )
+ Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa
+ Viết đáp số.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho
bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài
toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để
theo cách của các em. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi
nói câu trả lời.
- HS chọn số và phép tính thích hợp
cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép
tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ?
) đặt trong phần Đáp số.
- Tóm lại, ta có:
Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số
chiếc bút màu là:
Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc )
Đáp số : 19 chiếc bút chì màu
Bài 2
- Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trong phòng đó có tất
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan cả số bộ máy tính là:
đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ )
còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến Đáp số: 12 bộ máy tính
ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
- GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm
cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất
cả bao nhiêu quyển vở ?
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm những tình huống
có liên quan đến phép cộng, phép trừ
trong thực tế để hôm sau chia sẻ với
các bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
LUYỆN VIẾT
CÔ GIÁO LƠP EM. CHỮ HOA: E, Ê
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em.
Luyện viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện viết
- GV đọc mẫu 1 lần - HS đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức - HS lắng nghe.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở ô li - GV đọc cả bài lần
cuối cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS soát lại bài lần cuối.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS tự chữa lỗi.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày. - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa E,
Ê - HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết chữ E lên trên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em - HS quan sát và nhận xét độ cao của
yêu thầy cô của em. các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ Em trên phông kẻ ô - HS quan sát, lắng nghe.
li (tiếp theo chữ mẫu). - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
- GV yêu cầu HS viết chữ E cỡ vừa và vở.
cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt,
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng kỉ luật tốt.
Em yêu thầy cô của em.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_______________________________________
Giáo dục kĩ năng sống
Kĩ năng chia sẻ cùng bạn (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được ý nghĩa của việc chia sẻ với bạn bè
- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè trong cuộc sống.
- Bước đầu vận dụng để chia sẻ với bạn bè,tích cực và thân thiện khi được bạn
bè chia sẻ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1, Kiểm tra
- Em hãy nêu 3 hành động thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ bạn trong hoạt
động học tập.
- Nhận xét.
2 Giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu và ghi mục bài.
3. Bài mới.
HĐ1. Trải nghiệm
- HS đọc truyện. “Người ban thật sự”.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi cùng bạn trả lời câu hỏi.
- Hành động nào của Vũ khiến Hoàng vui trở lại?
- Gv nhận xét chốt lại HĐ2. Chia sẻ - phản hồi
- 1Hs đọc yêu cầu bài
- Gv hướng dẫn hs vẽ và tô vào .
- Hs dụng bút chì vẽ và tô màu
- Một số hs nêu.
-Gv nhận xét, kết luận.
HĐ 3. Xử lí tình huống.
- Gv nêu tình huống.
- Hs thảo luận nhóm 4 .
- Các nhóm thảo luận nêu cách ứng xử thích hợp trong các tình huống
- Gv theo dõi và kết luận.
HĐ 4. Rút kinh nghiệm.
- Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm bài tập
- Gv theo dõi và hướng dẫn
- Một số hs đọc bài tập
- Gv kết luận.
4. Cũng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau.
_______________________________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
Toán:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A
mời bạn nêu một tình huống có sử
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép trừ; HS B nêu một tình
huống: “ Em có 8 cái kẹo, em cho
bạn 3 cái kẹo. Em còn lại 5 cái kẹo.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p)
Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép trừ và trình bày bài
giải.
* Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải
giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn:
- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài
toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm
câu trả lời cho bài toán đặt ra.
* GV giới thiệu thao tác mới trong tiến
trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Mẫu: Bài giải
bài giải của bài toán, cụ thể: Trong hộp còn lại số bút chì màu là:
+ Viết câu lời giải. 10 - 3 = 7 ( chiếc )
+ Viết phép tính. Đáp số: 7 chiếc bút chì màu
+ Viết đáp số.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc thầm bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ ) - HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến
trình giải bài toán có lời văn đã
thống nhất.
- HS chọn số và phép tính thích hợp
cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép
tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ?
) đặt trong phần Đáp số.
- Tóm lại ta có: - Câu lời giải: Nam còn lại số quyển
truyện là:
Phép tính giải: 16 – 5 = 11 (
quyển)
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói Đáp số: 11 quyển truyện
theo cách của các em.
Bài 4
- Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trên sân bay còn lại số
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan chiếc máy bay là:
đến ý nghĩa “ bớt ” của phép trừ. Phép tính giải: 11- 2 = 9(chiếc)
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói Đáp số: 9 chiếc máy bay
theo cách của các em.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc