Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
THAM GIA TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- HS nắm được yêu cầu Tìm kiếm tài năng nhí và sẵn sàng tham gia.
- Định hướng cho HS chuẩn bị các hoạt động đầu tháng 10 với nội dung hướng
đến bản thân.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:
+ Hiểu được ý nghĩa Tìm kiếm tài năng nhí.
+ Trình diễn tài năng: múa, hát, đóng kịch,
+ Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
Cách tiến hành: GV cho HS ổn định Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng hiện
ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới. - Nhà trường triển
khai một số nội dung phát động phong
trào Tìm kiếm tài năng nhí theo gợi ý: - HS lắng nghe, tham gia vào các
+ Ý nghĩa của phong trào: Giúp HS tự hoạt động.
tin thể hiện bản thân, bộc lộ và phát
huy tài năng của mình.
+ Các lớp sẽ tổ chức và trình diễn tài
năng của các bạn trong lớp vào tiết
Sinh hoạt lớp trong tuần. + Nội dung trình diễn tài năng: hát,
múa, đóng kịch, nhảy,...có thể biểu
diễn theo cá nhân hoặc nhóm.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai
do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo
nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo
lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô
giáo của mình.
▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
▪ Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong
bài thơ.
▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm
với thầy cô giáo.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH.
những bài hát nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
về thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
hoàn thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe.
tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong
bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ
điều gì nhé.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô - HS lắng nghe.
giáo lớp em không chỉ nói về những
điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà
còn cho các em hiểu được những suy
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với
cô giáo của mình.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ: ghé, ngắm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời
trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
HS 2:
a) Cô giáo tươi cười đón học sinh –
1) Khổ thơ 1.
b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3)
Khổ thơ 3.
c) Cô giáo dạy chúng em tập viết –
2) Khổ thơ 2.
+ Câu 2:
HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong
khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió
- GV nhận xét, chốt đáp án.
đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé
vào cửa lớp / Xem chúng em học
bài.
+ Câu 3:
HS 1: Trong khổ thơ 3:
a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời
giảng của cô giáo thế nào?
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm
mãi nói lên tình cảm của học sinh
đối với cô giáo như thế nào?
HS 2: Trong khổ thơ 3
a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời
giảng của cô giáo rất gần gũi, thân
thiện, giảng giải cho các bạn tận
tình, giọng của cô trầm và tạo cảm
giác thoải mái, tin cậy.
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm
mãi nói lên tình cảm của các bạn
học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm,
quý mến, yêu thích, muốn nhìn
ngắm cô. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp
án.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2
2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các
từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo:
dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh:
chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới
đây trả lời cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời
cho câu hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu
hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả
lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho
câu hỏi Làm gì?.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có
nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu
được các phép tính khác từ phép tính
đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11,
mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11;
- GV NX, tuyên dương. 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học
vào giải bài tập
Bài 1
- Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết
quả các phép cộng và phép trừ nêu
trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính
- GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 2
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết
Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các quả các phép cộng và phép trừ nêu
phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = trong bài. 6. - HS thảo luận với bạn về cách tính
nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm.
- Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính
thích hợp ( theo mẫu )
- HS tự nêu thêm các VD tương tự
để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết
về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và
lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó,
HS tìm kết quả cho các trường hợp
còn lại trong bài.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình
huống trong thực tế liên quan đến
phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA: E, Ê
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô. Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng
dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo.
giáo lớp em.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp
cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài
thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các
bạn và sự yêu mến của các bạn dành
cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có
4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính
từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc vần
phù hợp với ô trống (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
viết 2, tập một. một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT.
HS lên bảng làm BT. a) trời, chang
- GV chữa bài: b) tiếng, Diễn, tiếng
GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E, Ê
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và
xét mẫu chữ E, Ê: nhận xét mẫu chữ E, Ê.
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa
thân chữ.
+ Quy trình viết:
Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ
ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét
cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét
cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và
vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối
nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ
3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và
thêm dấu mũ trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nhắc lại cách viết.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em - HS đọc cụm từ ứng dụng. yêu thầy cô của em.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS lắng nghe.
cảm của học sinh đối với thầy cô giáo.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h,
y.
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1
li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ
vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy
Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. cô của em cỡ nhỏ vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
- Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường
hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ
nhanh, ai đúng ” ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được
các phép tính khác từ phép tính đó.
Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời
bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 –
- GV NX, tuyên dương. 8= 4; 12 – 4 = 8.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học
vào giải bài tập
Bài 4
- Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu.
- Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính
cách tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện
lần lượt từ trái sang phải.
- Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- NX, chữa bài.
Bài 5
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp.
chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.
Bài 6
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết
gì, bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để
- Cả lớp làm bài vào vở. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
- HS viết phép tính thích hợp và trả
lời:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong
chóng.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình
huống trong thực tế liên quan đến
phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
Củng cố, dặn dò: (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội:
MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 3)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được
tổ chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường.
b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện
sẽ được tổ chức ở trường.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự - Lắng nghe.
kiện ở trường học (tiết 3)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số hoạt động HS có HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình - HS trả lời: Một số hoạt động các em
ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ,
động các em có thể làm để chuẩn bị cho làm báo tường, trang trí lớp học,...
Ngày nhà giáo Việt Nam.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung
cho câu trả lời của các bạn.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình
bày của HS.
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho một số sự
kiện được tổ chức ở trường
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả - HS lắng nghe, thực hiện.
của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn
một hoạt động phù hợp với khả năng
của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng
Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân
công những công việc cụ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu - HS giới thiệu sản phẩm.
sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản
phẩm của nhóm mình và nhận xét sản - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt
phẩm của nhóm bạn. động em cảm thấy mình học hỏi được
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em
cảm nhận của em khi tham gia các hoạt hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày
động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó
Nam. em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng
biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hom nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_______________________________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
Toán:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “
hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A
mời bạn nêu một tình huống có sử
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình
huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho
em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả
5 cái kẹo.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p)
Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và trình bày
bài giải.
* Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải
giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn:
- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài
toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm
câu trả lời cho bài toán đặt ra.
* GV giới thiệu thao tác mới trong tiến
trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Bài giải
bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
+ Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông )
+ Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa
+ Viết đáp số.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho
bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để
theo cách của các em. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi
nói câu trả lời.
- HS chọn số và phép tính thích hợp
cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép
tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ?
) đặt trong phần Đáp số.
- Tóm lại, ta có:
Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số
chiếc bút màu là:
Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc )
Đáp số : 19 chiếc bút chì màu
Bài 2
- Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trong phòng đó có tất
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan cả số bộ máy tính là:
đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ )
còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến Đáp số: 12 bộ máy tính
ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
- GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán trong thực
tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm
cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất
cả bao nhiêu quyển vở ?
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm những tình huống
có liên quan đến phép cộng, phép trừ
trong thực tế để hôm sau chia sẻ với
các bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội:
GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt
động ở trường.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường.
b. Phẩm chất: Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở
trường,
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ - Lắng nghe.
vệ sinh trường học (Ví dụ: Không xả
rác).
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe
bài hát Không xả rác, vậy các em có
biết những việc nên làm và không nên
làm để giữ vệ sinh khi tham gia các
hoạt động ở trường là gì không?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài
học ngày hôm nay – Bài 6: Giữ vệ
sinh ở trường học.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định những việc
nên làm và không nên làm để giữ vệ
sinh khi tham gia các hoạt động ở
trường
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
Nêu những việc nên và không nên làm - Những việc nên làm:
để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt + Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch sẽ.
động ở trường trong mỗi hình. + Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối vào
thùng rác.
+ Hình 4: Các bạn thu gom rác sau
khi vui liên hoan đón tết Trung thu. + Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở
và làm vệ sinh sau giờ học trong thư
viện.
- Những việc không nên làm:
+ Hình 1: HS đánh rơi sách vở, bút
xuống sàn nhưng không nhặt lên phải
để cô giáo nhắc nhở.
+ Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân.
+ Hình 5: Các bạn xả rác xuống gầm
bàn trong thư viện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: Những việc làm khác để
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung động ở trường:
cho câu trả lời của các bạn. + Không vẽ bậy lên bàn ghế.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình + Vào thư viện đọc sách phải trả sách
bày của HS. đúng chỗ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể + Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu tiết
những việc làm khác để giữ vệ sinh khi học.
tham gia các hoạt động ở trường. + Dọn vệ sinh lớp học thường xuyên.
+ Lau dọn cửa phòng học.
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh - HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
trường học
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình - HS trả lời:
trong mục Chuẩn bị SGK trang 33 và + Những dụng cụ cần thiết khi tham
trả lời câu hỏi: gia thu gom rác ở trường: khẩu trang,
+ Nêu những dụng cụ cần thiết khi găng tay, túi đựng rác.
tham gia thu gom rác ở trường. + Cần phải sử dụng những dụng cụ
+ Giải thích tại sao lại cần phải sử đó: Khẩu trang để tránh hít phải bụi
dụng những dụng cụ đó. bẩn, bảo vệ sức khỏe; găng tay tránh
Bước 2: Làm việc cả lớp tay bị bẩn trong quá trình thu gom
- GV mời đại diện các nhóm trình bày rác; túi đựng rác để thu gom rác vào
kết quả thảo luận trước lớp. một chỗ chờ xử lí.
- GV phân công các nhóm thức hiện - HS thực hành hoạt động thu gom rác
việc thu gom rác ở một số khu vực phù tại sân trường.
hợp trong sân trường và tổ chức cho HS - HS rửa tay sạch sẽ.
thực hành thu gom rác.
- GV nhắc nhở HS sau khi thực hành
hoạt động, rửa tay bằng xà phòng, nước
sạch, nhận xét và tuyên dương tinh thần
làm việc của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì
mới tả đúng và hay được.
Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích
đối với nhân vật trong truyện.
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không
lãng phí thời gian.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu:
Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự
quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi
với hành.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc
lời các CH theo cặp. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các
CH theo cặp.
- GV mời một số cặp HS trả lời CH - Một số cặp HS trả lời CH theo hình
theo hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây
đến lớp để làm gì?
HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây
đến lớp để các bạn HS quan sát, viết
một đoạn văn tả trái cây mà mình
thích.
+ Câu 2:
HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ
trái cây đó?
HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau,
vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những
trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà
thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn
trái cây rồi nói cảm nhận của mình.
+ Câu 3:
HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy
tiết học rất vui?
HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì
các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại
trái cây mà mình yêu thích.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. án.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả.
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
+ BT 1: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Chúng tôi chuyền tay
dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi
dấu câu gì. những trái táo, lê, chuối, xoài,
quýt,... mà thầy đưa cho.
Cuối câu đó có dấu chấm.
+ BT 2: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Bây giờ, các em hãy nếm
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu thử trá cây và cảm nhận vị thơm
nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? ngon của chúng!
Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có
dấu chấm.
+ BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể + Trả lời: Câu “Tiết học vui quá!”
hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên,
câu gì? muốn thể hiện cho mọi người biết
niềm vui đó.
Cuối câu đó có dấu chấm than.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt:
NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MẨU GIẤY VỤN
1. Yêu cầu cần đạt
1.1 Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc